Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Trường TH Nà Đon

Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Trường TH Nà Đon

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2+3: Tập đọc – Kể chuyện

NHÀ BÁC HỌC VÀ bµ cơ

I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 A . Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.( trả lời các câu hỏi 1,2,3,4)

 B . Keồ chuyeọn

 - Bước đầu biết cùng các bạn dụng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Trường TH Nà Đon", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường TH Nà Đon Giáo án Lớp 3 GVCN : Dương La Vệ
Tuần 22
Thứ hai, ngày 17 tháng 01 năm 2011.
Tiết 1: Chào cờ 
Tiết 2+3: Tập đọc – Kể chuyện 
NHÀ BÁC HỌC VÀ bµ cơ
I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
 A . Tập đọc 
- B­íc ®Çu biÕt ®äc ph©n biƯt lêi ng­êi dÉn chuyƯn víi lêi c¸c nh©n vËt.
- HiĨu ND: Ca ngỵi nhµ b¸c häc vÜ ®¹i £ - ®i - x¬n rÊt giµu s¸ng kiÕn, lu«n mong muèn ®em khoa häc phơc vơ con ng­êi.( tr¶ lêi c¸c c©u hái 1,2,3,4)
 B . Kể chuyện 
 - B­íc ®Çu biÕt cïng c¸c b¹n dơng l¹i tõng ®o¹n cđa c©u chuyƯn theo lèi ph©n vai.
II . CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to)
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
+ Bác sĩ Đặng Văn Ngữ có nh÷ng đóng góp gì cho hai cuộc kháng chiến ?
+ Tìm nh chi tiết nói lên tinh thần yêu nước của bác sĩ Đặng Văn Ngữ ?
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3. Bài mới 
A.Tập đọc
Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết về một nhà bác học vĩ đại vào bậc nhất thế giới, đã cống hiến cho loài người một ngàn sáng chế. Ông tên là Ê-đi-xơn, người Mĩ. Chính là nhờ có Ê-đi-xơn, chúng ta có điện dùng như ngày hôm nay. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy Ê-đi-xơn có óc sáng tạo kì diệu và quan tâm đến con người như thế nào. 
- GV ghi tựa
Hoạt động 1: Luyện đọc 
 GV treo tranh bài ,hỏi nội dung tranh
 a).Đọc mẫu:
-GV đọc diễn cảm toàn bài 
- Tóm tắt nội dung : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn mang khoa học phục vụ cho mọi người. 
b). Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
*Đọc từng câu 
 GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. (các từ : Ê-đi-xơn nổi tiếng, khắp nơi, may mắn, loé lên, nảy ra,) 
-Hướng dẫn ngắt hơi khi đọc câu văn dài.
*Đọc từng đoạn trước lớp
-Hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi.
-Hướng dẫn giải nghĩa từ:
+ Từ nhà bác học là thế nào ? 
+ Cười móm mém là cười như thế nào ? 
*Đọc từng đoạn trong nhóm
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài. 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1, tìm ý trả lời câu hỏi
+ Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn ? (các em nói những điều các em biết về Ê-đi-xơn : nhờ sách, báo, truyện hoặc nghe ông bà, cha mẹ kể) 
GV chốt : Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Ông phải đi bán báo kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới. 
+ Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ già xảy ra vào lúc nào ? 
GV tóm ý
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3
+ Bà cụ mong muốn điều gì ? 
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? 
+ Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì ? 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 4
 + Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện ? 
+ Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? 
GV chốt : Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn. 
GV tổng kết bài, giáo dục tư tưởng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
-GV đọc mẫu lại và hướng dẫn đọc đoạn 3 
Hướng dẫn HS đọc đúng lời nhân vật (giọng Ê-đi-xơn : reo vui khi sáng kiến loé lên, Giọng bà cụ : phấn chấn. Giọng người dẫn chuyện : khâm phục. 
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc
B. Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vụ : Vừa rồi các em đã tập đọc truyện Nhà bác học và bà cụ theo các vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). Bây giờ, các em sẽ không nhìn sách, tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai. 
-Hướng dẫn kể chuyện 
 GV nhắc các em nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
4 . Củng cố – Dặn dò 
+ Qua câu chuyện này, em hiểu được điều gì?
- Về tập kể lại cho người thân nghe . 
- Chuẩn bị bài Cái cầu.
- 2HS đọc 2 đoạn của bài “Người trí thức yêu nước” 
- 3 HS nhắc lại 
 HS trả lời về tranh 
HS theo dõi SGK
- HS đọc đồng thanh từ : Ê-đi-xơn. 
- HS đọc từng câu trong bài (hai lượt)
- 2HS đọc câu văn dài
- 4 HS đọc 4 đọan trước lớp 
- HS nhận xét 
 người có hiểu biết sâu rộng về một hoặc nhiều ngành khoa học.
 cười mà miệng và má hõm vào do rụng hết răng. 
- HS luyện đọc theo nhóm bàn
-4 nhóm lần lượt đọc đồng thanh 4 đoạn. 
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn1. Ba HS nối tiếp đọc các đoạn 2, 3, 4. 
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- HS thảo luận nhóm phát biểu 
 xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong số người đó. 
- 1HS đọc -Cả lớp đọc thầm đoạn 2, 3 
 bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm.
HS trao đổi nhóm đôi
vì ngựa kéo rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm
chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện.
- 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 4
 nhờ óc sáng tạo kì diệu sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa. 
- HS suy nghĩ phát biểu.
- 3 HS một nhóm luyện đọc 
- 2nhóm thi đọc
HS nhắc lại yêu cầu
- HS tự hình thành nhóm, phân vai.
- Từng tốp 3 em thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. 
Tiết 4: Mĩ thuật
(GV chuyên)
Tiết 5: TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I . MỤC TIÊU : 
- Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch( tờ lịch tháng, năm..)
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- Tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004.
- Tờ lịch năm 2011. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ :
- GV nhận xét – Ghi điểm 
2 . Bài mới:
Giới thiệu bài :GV giới thiệu trực tiếp- Ghi tựa.
Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : GV hướng dẫn HS tìm tháng trước sau đó tìm đến ngày cuối cùng dò xem ngày đó là thứ mấy : Ví dụ 
- Ngày 3 tháng 2 là thứ ba 
- GV nhận xét sửa sai 
Bài 2 : GV hướng dẫn HS xem lịch năm 2011 rồi tự điền kết quả 
+ Bài 1 bài 2 củng cố cho ta gì ?
Bài 3 : HS thi đua trả lời nhanh.
+ Bài 3 củng cố cho ta gì ? 
Bài 4 : HS tính nhẩm nhanh.
- GV hướng dẫn cần xác định được tháng 8 có 31 ngày. Sau đó có thể tính dần : ngày 30 tháng 8 là chủ nhật, ngày 31 tháng 8 là thứ 2, ngày 1 tháng 9 là thứ 3, ngày 2 tháng 9 là thứ tư. Vậy phải khoanh vào chữ C . 
4 . Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 3 
- GV nhận xét tiết học. 
- HS làm bài 4. Nêu tên trung điểm mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD. 
- 1 tổ nộp vở 
- 3 HS nhắc tựa 
- 2 HS nêu yêu cầu bài toán 
- 4 nhóm làm giấy nháp. Đại diện 4 nhóm lên bảng làm vào bảng phụ :
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS làm giấy nháp – 8 HS lên bảng đại diện 2 nhóm thi điền nhanh kết quả nhóm điền đúng, nhanh nhóm đó thắng cuộc.
- HS nhận xét bài làm của bạn 
 bài 1 và bài 2 củng cố cho ta về cách xem lịch để biết thứ, ngày, tháng. 
- 2 HS đọc yêu cầu của bài . 
Dãy A: Những tháng có 30 ngày là tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11. 
Dãy B: Những tháng có 31 ngày là tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12. 
- HS nhận xét bài làm của bạn : 
 cách tìm số ngày trong các tháng. 
- 2 HS đọc bài toán 
*******************************************
Thứ ba, ngày 18 tháng 01 năm 2011.
Tiết 1: TOÁN
HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH
I . MỤC TIÊU : 
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính chủa hình tròn.
- Bước đầu biết dùng com-pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. 
KNS: 
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một xố mô hình hình tròn (bằng bìa hoăc nhựa), mặt đồng hồ, chiếc đĩa hình,
 - Com-pa dùng cho GV và com-pa dùng cho HS. 
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ :
-GV kiểm tra 1 số vở của HS.
- GV nhận xét – Ghi điểm 
2 . Bài mới:
 Giới thiệu bài - Ghi tựa.
Hoạt động 1:Giới thiệu hình tròn 
- GV đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn (mặt đồng hồ,) giới thiệu “mặt đồng hồ hình tròn” 
- GV giới thiệu hình tròn vẽ sẵn trên bảng, giới thiệu tâm o, bán kính OM, đường kính AB. (GV “mô tả” biểu tượng trên hình vẽ để các em biết) 
 M 
 A B
 O
Nhận xét : Trong một hình tròn 
* Tâm là trung điểm của đường kính AB.
* Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
Hoạt động 2: Giới thiệu com-pa và cách vẽ hình tròn 
- GV đưa ra cái com-pa vá giới thiệu cấu tạo của com-pa. Com-pa đẻ vẽ hình tròn. 
-Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm
+ Xác định khẩu độ com-pa bằng 2cm trên thước. 
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn. 
Hoạt động 3:Hướng dẫn thực hành 
Bài 1 : Nêu tên các bán kính, đường kính có trong mỗi hình tròn . 
 P C 
 O
 A B
 M N A 
 N D
 Q 
 Bài 2 : Vẽ hình tròn có 
Tâm O có bán kính 2cm
Tâm I có bán kính 3cm 
Bài 3 : HS quan sát theo cặp
4 . Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 3 
-  ... ch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu).
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b GV yêu cầu HS đọc đề.
HS làm đến đâu GV sửa đến đó .
-GV chốt lại lời giải đúng 
ra-đi-ô – dược sĩ – giây
thước kẻ – thi trượt – dược sĩ 
4. Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2a ghi nhớ chính tả để không viết sai.
-3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ.
- 3HS nhắc tựa 
- 2 HS đọc lại đoạn văn – Cả lớp theo dõi SGK 
 4 câu 
 những chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký. 
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn. 
- 2 HS viết bảng lớp- Cả lớp viết giấy nháp những từ ngữ dễ sai . 
- HS viết bài vào vở. 
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
-2HS lên bảng viết bảng quay - lớp làm vở nháp
-Cả lớp viết vào vở .
Tiết 3: TẬP VIẾT 
ÔN CHỮ HOA P, (PH) (tiếp )
I.MỤC TIÊU
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P ( 1 dịng ) (Ph ) B ( 1dịng )thông qua BT ứng dụng ( 1 dòng )
-Viết đúng tên riêng Phan Bội Châu ( 1 dòng ).
-Viết câu ứng dụng : Phá Tam Giang nối đường ra Bắc 
 Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam ( 1 lần ) bằng cỡû chữ nhỏ .
II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
- Mẫu chữ viết hoa P. Tên riêng Phan Bội Châu và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. 
- Vở tập viết, bảng con, phấn ...
 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài 
Nêu yêu cầu của tiết học - Ghi tựa
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết trên bảng con 
a. Luyện viết chữ hoa 
 ? Tìm các chữ hoa có trong DT riêng ?
GV viết mẫu , nêu cách viết
 Ph, 
b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng : 
GV giới thiệu : Phan Bội Châu (1867- 1940): là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỷ XX của Việt Nam. ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
 * Lưu ý cách viết tên riêng .
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
-GV giúp các em hiểu các địa danh trong câu ca dao: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên - Huế, dàikhoảng 60 km, rộng từ 1-6 km. đèo Hải Vân ở gần bờ biển, giửa tỉnh Thừa Thiên – Huế và thành phố Đà Nẳng, cao 1444m dài 20 km cách Huế 71,6km
 - HS đọc câu ứng dung 
GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Câu tục ngữ khuyên ta phải đoàn kết gắn bó với nhau, thương yêu nhau 
 Hoạt động 2:Hướng dẫn viết vào vở Tập viết 
GV nêu yêu cầu :
+ Viết chữ P, Ph, B :1 dòng cở nhỏ.
+ Viết tên Phan Bội Châu 1 dòng cở nhỏ.
+ Viết câu ca dao :1 lần.
-GV nhắc nhở HS viết đúng chữ mẫu, tư thế ngồi ngay ngắn, giữ đúng khoảng cách từ mặt bàn.
Chấm chữa bài
- Chấm nhanh 5-7 bài .
- Nhận xét rút kinh nghiệm .
4 . Củng cố dặn dò:
- Thưởng trò chơi “Ai nhanh nhất”
- Nhận xét, khen đội thắng cuộc 
- Nhắc HS luyện viết ở nhà, học thuộc câu ứng dụng. Chuẩn bị bài tiếp theo.
- 3 HS lên bảng viết.từ và câu ứng dụng 
Cả lớp viết bảng con :Lãn Ông, Ổi. 
- 3 HS nhắc lại .
- HS tìm được các chữ :P (Ph) B , C, (Ch,) T , G (Gi), D, H, V, N.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại cách viết vµ viÕt.
HS viết bảng con 
Ph, T, V. C
HS viết bảng con các chữ Phá; Bắc
- HS viết bài vào vở 
- 2 đội lên thi đua viết câu ứùng dụng.
- Nhận xét chọn đội thắng cuộc
Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
RỄ CÂY(T2)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Neêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.
II.ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
-Các hình trong SGK trang 84,85..
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ 
3 . Bài mới 
 GV giới thiệu ghi tựa 
Hoạt động 1: Thảo luận.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau :
+ Nói lại việc đã làm theo yêu cầu trong SGK 
+ Giải thích tại sao không có rễ, cây không sống được. 
+ Theo bạn rễ có chức năng gì ?.. 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
Kết luận : Rễ cây đâm sâu xuống đất hút nước và muối khoáng đồng thời bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. 
 Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp 
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp 
Bước 2 : Làm việc cả lớp : 
- GV nhận xét 
Kết luận : Một số rễ cây làm thức ăn, làm thuốc, làm đường, ...
4. Củng cố dặn dò : 
- GV gọi một vài HS đọc mục bạn cần biết 
- Dặn dò : Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau “Bài 45 Lá cây”.
- HS nêu một số loại cây có rễ cọc, rễ chùm. 
- 3 HS nhắc tựa
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày trước lớp 
- Hai HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ cây có trong các hình 2, 3, 4, 5trang 85. Những rễ đó được sử dụng để làm gì ?
- Thi đố về ích lợi của rễ cây
- Lớp nhận xét và bổ sung – 
**************************************
Thứ sáu, ngày 21 tháng 01 năm 2011.
Tiết 1: Thể dục
(GV chuyên)
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP 
I . MỤC TIÊU 
- BiÕt nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần) 
- GDHS tính cẩn thận trong làm bài.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 Kiểm tra bài cũ 
GV nhận xét – Ghi điểm 
. Bài mới - Ghi tựa 
* Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : Viết thành phép nhân và ghi kết quả
Bài 2 : Số ? 
Số bị chia 
423
Số chia
3
3
4
Thương
141
2401
Bài 3 : Bµi to¸n
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ? 
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu 
4 . Củng cố – Dặn dò 
Hỏi lại bài 
Nhận xét tiết dạy 
Về làm lại các bài tập 
- 4 HS lên bảng làm 2
- 3 HS nhắc tựa
- 3 HS lên bảng – Cả lớp làm bảng con .
a) 4129 + 4129 = 4129 x 2
 = 8258 
b) 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3
 = 3156
C)2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 
 = 8028
- 3HS lên bảng – Cả lớp làm giấy nháp 
- 2HS đọc bài toán 
 có 2 thùng, mỗi thùng chứa 1025 l dầu. Người ta lấy ra 1350l dầu từ các thùng đó.
 Còn lại bao nhiêu lít dầu ? 
Giải 
Số lít dầu trong 2 thùng là :
1025 x 2 = 2050( lít) 
Số lí dầu còn lại là : 
2050 – 1350 = 700 (lít) 
Đáp số : 700 lít dầu. 
- 2 HS lên bảng – Cả lớp làm vào vở 
Số đã cho 
113
1015
Thêm 6 đơn vị
119
1021
Gấp 6 lần 
678 
6090
Tiết 3: Hát
(GV chuyên)
Tiết 4:	TẬP LÀM VĂN
NÓI VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘÂNG TRÍ ÓC 
I . MỤC TIÊU
 - Kể được một vài điều về một người lao động trí óc theo gỵi ý trong sgk( BT1)
 - Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn (kho¶ng 7 c©u), (BT2)
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC 
 - Tranh minh hoạ về một trí thức ; 4 tranh ở tiết TLV tuần 21. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ : 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
B .Dạy bài mới 
Giới thiệu bài : Hai tuần học chủ điểm Sáng tạo vừa qua đã cung cấp cho các em khá nhiều hiểu biết về những hoạt động trí óc. Trong tiết tập làm văn hôm nay, dựa trên những hiểu biết nhờ sách vở, nhờ cuộc sống hằng ngày, các em sẽ tập kể về một người lao đoận trí óc mà em biết. Sau đó, mỗi em viết lại những điều mình vừa kể thành một đoạn văn. 
- Ghi tựa
Hoạt động 1: Kể những điều em biết về trí thức
GV hướng dẫn HS có thể kể về một người thân trong gia đình (ông, bà, cha, mẹ, chú bác, anh chị) cũng có thể là người em biết qua sách, báo, xem phim 
+ Người ấy tên là gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu ? quan hệ như thế nào với em ? 
+ Công việc hằng ngày của người ấy là gì ?
+ Người đó làm việc như thế nào ? 
+ Công việc người ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi người ? 
+ Em có thích làm những công việc như người ấy không ? 
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm khi viết lại những điều vừa kể. 
Hoạt động 2:Viết lại những điều mình vừa kể
- GV nêu yêu cầu của bài, nhắc các em viết vào vở rõ ràng, từ 7 đến 10 câu những lời mình vừa kể 
- GV theo dõi giúp đỡ những em HS yếu. 
- GV nhận xét, chấm điểm một số bài – thu vở về nhà chấm .
Củng cố dặn dò : 
Nhận xét tiết học 
Biểu dương những HS kể và viết hay 
 -3HS kể lại chuyện Nâng niu hạt giống. 
-
3HS nhắc lại
- 1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý. 
- 2 HS kể tên một số nghề lao động trí óc (bác sĩ, giáo viên, kĩ sư xây dựng, ) 
- 1 HS nói về người lao động trí óc mà em chọn kể trong SGK 
- Từng cặp HS tập kể 
- 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét 
- HS viết bài vào vở.
5 HS đọc bài trước lớp.
Cả lớp nhận xét 
Tiết 5: 
I, Mục tiêu
Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy ưu khuyết điểm của mình trong tuần để từ đĩ cĩ hướng khắc phục tuần sau
II, Nhận xét tuần 22
1.Tổ trưởng , lớp trưởng báo cáo trước lớp về các mặt hoạt động trong tuần của tổ, lớp : Học tập; Vệ sinh; Nề nếp; Trật tự 
2. GV nhận xét, đánh giá từng mặt hoạt động.
a/Ưu điểm:
b/Tồn tại: 
-Một số em tiếp thu bài chậm, chữ viết cẩu thả.
-Một số em có biểu hiện chậm tiến bộ.
-Một số em hay quên đồ dùng học tập.
- Một số em đi học muộn, nghỉ học chưa có lí do.
III, Kế hoạch tuần 23
-Đảm bảo ra vào lớp, nghỉ học phải có giấy xin phép.
-Thi đua học tập lập thành tích chào mừng xuân mới
-Nhi đồng chăm ngoan phấn đấu kết nạp Đội.
-Nhắc nhở các trường hợp còn vi phạm nội qui học sinh.
- Tổ chức cho HS tham gia các trò chơi tập thể.
*************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 22 CKTKNSBVMTHCMGT.doc