Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 10+11: NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lạnh lẽo. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Người mẹ rất yêun con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả (trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện:
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
TUẦN 4: Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc+Kể chuyện: Tiết 10+11: NGƯỜI MẸ I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lạnh lẽo. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Người mẹ rất yêun con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả (trả lời được các CH trong SGK). B. Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ sgk bảng viết câu hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dậy học: A. Kiểm tra: - Gọi đọc bài, nhận xét cho điểm. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu. 2. Luyện đọc. - 2 h/s đọc bài cũ. GV đọc bài, hướng dẫn cách đọc. - Yêu cầu đọc tiếp sức. - Đọc câu tiếp sức. - Đọc đoạn tiếp sức trước lớp và tìm từ mới - HS đọc bài trong nhóm 2. - Nhận xét bài đọc của h/s. - Đọc bài trước lớp. - Hướng dẫn đọc đoạn khó. - HS luyện đọc. - 2 em đọc cả bài. 3. Tìm hiểu bài. - Kể lại vắn tắt đoạn 1? - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mẹ. - Người mẹ phải ôm bụi gai vào lòng. - Người mẹ đã làm gì đẻ hồ nước chỉ đường cho bà? - Bà phải khóc cho đến khi đôi mắt rơi xuống. - GV hướng dẫn trả lời câu hỏi lựa chon trong SGK. - HS chọn ý đúng và phù hợp. - Giải thích được tại sao chọn ý đó. - Nêu nộidung bài? - Ca ngợi tình cảm mẹ con thiêng liêng mà cao quý, không có gì có thể ngăn cản. 4. Hướng dẫn đọc lại. - Yêu cầu h/s đọc nối tiếp. - HD đọc phân vai. - Tổ chức cho h/s đọc phân vai. - Nhận xét đánh giá. - Luyện đọc theo hướng dẫn. - Các nhóm thi đọc phân vai. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: 2. HD kể lại câu chuyện: a. HS suy nghĩ và kể nhẩm theo gợi ý. b. HS dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. - HD h/s dựng lại câu chuện theo nhóm ( phân vai) - Tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. - GV cùng lớp nhận xét. Khen ngợi HS có lời kể sáng tạo. C. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì về tình cảm mẹ con ? - Về nhà kể cho người thân nghe. - HS tập kể từng đoạn câu chuyện. - HS dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. ___________________________________ Toán: Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học. - Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị).( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu đọc bảng nhân chia đã học. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1*: - Yêu cầu h/s làm bài. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: - Muốn tìm thừa số, số bị chia chưa biết ta làm thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV nhận xét. Bài 3: Củng cố tính giá trị biểu thức - Tính theo thứ tự nào? - Yêu cầu làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 4**: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào ? - Yêu cầu h/s làm bài. Bài 5: - Yêu cầu HS vẽ hình vào vở. GV theo dõi và giúp đỡ . C. Củng cố, dặn dò : - Nêu cách tìm số bị chia, số chia chưa biết? - Về nhà xem lại bài tập. Về nhà hoàn thành nốt bài tập. - HS đọc bảng nhân đã học theo yêu cầu. - HS làm bài vào vở . - HS đọc yêu cầu. - HS nêu cách làm, làm bài. Tìm x. x 4 = 32 x : 8 = 4 x = 32 : 4 x = 4 8 x = 8 x = 32 - HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vở. a, 5 9 + 27 = 45 + 27 = 72 b, 80 : 2 - 13 = 40 - 13 = 27 - HS đọc đề bài Dạng toán hơn kém một số đơn vị HS tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải. Bài giải Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là : 160 - 125 = 35 (lít dầu) Đáp số: 35 lít dầu - HS tự làm bài. ________________________________________________ BUỔI 2: Tiếng Việt(TĐ): Tiết 4: ÔN BÀI: NGƯỜI MẸ I. Mục tiêu: - Chú ý các từ ngữ: Hỏi đáp, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo... - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( lời mẹ ) Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. - Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải và hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài. - GV tóm tắt nội dung bài - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn cách đọc. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Cho HS đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện - HS giải nghĩa 1 số từ mới - Đọc từng đoạn trong N . - HS đọc đoạn theo N4 - Các N. thi đọc - 4HS dại diện 4 N. thi đọc - GV nhận xét chung. 3. Luyện đọc lại: - Gọi 1 số HS đọc cá nhân. - Cho HS đọc theo lối phân vai. - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS về nhà đọc bài. - Lớp nhận xét bình chọn. - HS đọc cá nhân và trả lời câu hỏi. - HS đọc theo lối phân vai. ___________________________________ Toán: Tiết 10: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học. - Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị) II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1(VBT-21): Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm đúng kết quả của phép tính. - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bảng con, vở. - GV tới các bàn nhận xét gợi ý. 426 +137 563 533 - 204 329 76 +58 134 - GV nhận xét – sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. Bài 2(BT2-21): Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x. - HS nêu cầu BT + Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị chia? - HS thực hiện bảng con. - Tổ chức thi đua làm bài. x 5 = 40 x : 4 = 5 x = 40 : 5 x = 54 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. x = 8 x = 20 Bài 3(VBT-21): Yêu cầu HS tính được biểu thức có liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia. - HS nêu yêu cầu BT. - Nêu thứ tự thực hiện. - GV yêu cầu HS làm bài: - HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng. 5 4+ 117 = 20 +117 = 137 200 : 2 – 75 = 100 – 14 = 86 - GV nhận xét - Lớp nhận xét bài bạn. Bài 4(VBT-22)**: - HS nêu yêu cầu BT - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Thực hiện phép tính gì? - HS phân tích bài – nêu cách giải. - Yêu cầu h/s làm bài. - 1HS lên giải + lớp làm vào vở. Bài giải: Ngày thứ hai sửa nhiều hơn ngày thứ nhất: 100-75=25(m) - GV nhận xét ghi điểm. Đáp số: 25m đường Bài 5(22)**: Yêu cầu HS dùng thước vẽ được hình vào mẫu. - HS yêu cầu bài tập. - HS dùng thuốc vẽ hình vào vở nháp. - GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 BUỔI 1: Toán: Tiết 17: KIỂM TRA Kiểm tra I. Mục tiêu: Tập trung vào đánh giá: - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần). - Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2; 1/3; 1/4; 1/5). - Giải được bài toán có một phép tính. - Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học). II. Đề kiểm tra: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 327 + 416; 561 - 244; 462 + 354; 728 -456. Bài 2: Tìm x: x-125=344 x+125=266 Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc? Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ): B D 25cm 25cm 35cm A III. Đánh giá: - Bài 1 (4 điểm): Mỗi phép tính đúng một điểm - Bài 2 (2 điểm) mỗi phép tính đúng 1 điểm. - Bài 3 (2. điểm): - Viết câu lời giải đúng 1 điểm - Viết phép tính đúng 1 điểm. - Bài 4 (1,5. điểm): - Viết câu lời giải đúng 1 điểm - Viết phép tính đúng 1 điểm. ( Toàn bài trình bày đẹp 0,5 điểm) __________________________________ Chính tả: Tiết 7: NGƯỜI MẸ I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - Điền đúng 9 chữ và tên vào ô trống trong bảng. Thuộc lòng 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái. II. Đồ dùng: Chuẩn bị bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc: ngắc ngứ, trung thành, chúc tụng, ngoặc kép. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD chuẩn bị: a. GV đọc đoạn viết: - Đoạn này viết từ bài nào ? - Bà mẹ đã làm gì để dành lại đứa con ? - Thần Chết ngạc nhiên như thế nào ? - Đoạn văn này có mấy câu ? - Tìm các danh từ riêng trong bài ? - Các từ riêng đó được viết như thế nào ? - Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn ? - Yêu cầu HS viết tiếng khó. b. Viết bài vào vở: - GV đọc bài cho h/s viết. - GV theo dõi uốn nắn, nhắc nhở h/s T. c. Chấm chữa bài. - GV chấm 7 bài và nhận xét 3. HD bài tập: Bài 2a: - GV ra câu đố. Yêu cầu HS giải đáp câu đố - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu lớp làm vở - Nhận xét và chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Gọi h/s đọc lại bảng chữ cái. - Nhận xét giờ học, khen những h/s có tiến bộ. - 2 HS lên bảng viết. - 2 h/s đọc. - Người mẹ. - Bà vượt qua bao nhiêu khó khăn và hi sinh cả đôi mắt của mình để giành lại đứa con của mình. - Thần Chết ngạc nhiên vì người mẹ có thể làm tất cả vì con. - Đoạn văn này có 4 câu. Thần Chết, Thần Đêm Tối. Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. - HS viết bài. - Đọc yêu cầu. - Cả lớp làm nháp. - 3 h/s làm trên bảng. Là hòn gạch. Đọc yêu cầu. Nhiều h/s đọc. Ru, dịu dàng, giải thưởng. _________________________________ Đạo đức: Tiết 4: GIỮ LỜI HỨA (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Quí trọng những người biết giữ lời hứa.( - Nêu được thế nào là giữ lời hứa. - Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.) II. Tài liệu và phương tiện: Bìa 3 màu III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra: B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm + Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa ... hú cháu, anh em, bố, cậu mợ, cậu cháu, mẹ con, ... - HS nêu yêu cầu bài tập , lớp đọc thầm - Xếp câu vào ô thích hợp trong bảng Cha mẹ đối với con cái : Con có cha như nhà có nóc, Con có mẹ như măng ấp bẹ. - Con cháu đối với ông bà cha mẹ : Con hiền cháu thảo ... Anh chị em đối với nhau : Chị ngã em nâng, Anh em như thể ... - Đọc nội dung bài. 1 h/s làm mẫu. Lớp làm bài. a, Bạn Tuấn là anh trai của Lan. ... b, Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. ... c, Bà mẹ là người rất yêu thương con. ... d, Sẻ Non là người bạn rất tốt - Đọc câu. _________________________________ Mĩ thuật: Tiết 4: TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung đề tài Trường em. - Biết cách vẽ tranh về đề tài Trường em. - Vẽ được tranh đề tài Trường em. -** HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. II. Chuẩn bị: GV: Tranh ảnh về đề tài nhà trưòng, và các đề tài khác. Bài mẫu hình gợi ý cách vẽ. Bài vẽ của HS năm trước. HS: Vở vẽ, bút chì, bút màu ... III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra : - Kiểm tra đồ dùng học bộ môn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Tìm chọn ND đề tài. - Đề tài về nhà trường có thể vẽ những gì ? - Em có nhận xét gì về hình ảnh, ND trong tranh ? - Cách sắp xếp hình, cách vẽ màu như thế nào để rõ được ND ? 3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - GV gợi ý vẽ theo trình tự. - Hình dáng và động tác như thế nào ? 4. Hoạt động 3: Thực hành. - GV yêu cầu thực hành tập vẽ tranh đề tài trường em. - GV theo dõi uốn nắn những em vẽ còn yếu. 5. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - GV gợi ý HS nhận xét, xếp loại bài vẽ - NX chung tiết học - Khen ngợi các em có bài vẽ đẹp. C. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị cho bài sau quan sát một loại quả và chuẩn bị đất nặn. - Giờ học trên lớp, các hoạt động trên sân trường, trong giờ ra chơi, tập thể dục,.. - Nhà, cây, vườn hoa,... - Chọn hình chính phụ để làm rõ nội dung bức tranh. - Hình ảnh chính: Nhà, cây, vườn được vẽ rõ nét. - Hình ảnh phụ: Mặt trời, mây, gió, ... ước lượng chiều cao, chiều ngang để vẽ vào vở. - HS quan sát cách vẽ. - HS nêu ý kiến. - Tập vẽ tranh. - HS trình bày bài vẽ. - Nhận xét bài của bạn. ___________________________________________ BUỔI 2: Anh văn: ( Cô Chinh soạn giảng) _____________________________________ Toán: Tiết 12: KIỂM TRA I. Mục tiêu: - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ). - Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị. - Giải được bài toán có một phép tính. - Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc. II. CHỮA BÀI: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 538 851 673 938 + - + - 416 132 354 356 Bài 2: Khoanh vào 1/3 số chấm tròn trong hình sau. Bài 3: Một đội đồng diễn thể dục có 45 người xếp thành hàng ngang, mỗi hàng 5 người. Hỏi đội đó xếp được bao nhiêu hàng? Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc có kích thước. 20cm 20cm 20cm 20cm 20cm _____________________________________ Tiếng Việt(LTVC+TLV): Tiết 4: KIỂM TRA I. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về so sánh; điền từ.; câu Ai là gì? II. Các hoạt động dạy học: A. Đề bài: Bài 1: Tìm và viết lại tên các sự vật được so sánh trong câu thơ sau: a. Hai bàn tay em Như hoa đầu cành Mắt hiền sáng tựa vì sao Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng có ch/tr thích hợp. cuộn...òn ; ...ân thật ; chậm ..ễ Bài 3: Tìm 3 từ: - Chỉ trẻ em:....... - Chỉ tính nết tre em:........ Bài 4: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai(cái gì, con gì)? 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu Là gì? trong các câu sau? Chúng em là học sinh lớp 3B. Sách vở là bạn học của chúng em. Bố em là công nhân nhà máy chè yên bái. Bài 5: Tìm 5-7 từ chỉ gộp những người trong gia đình. B. Cách cho điểm: Bài 1:(2 điểm) Bài 2: (1,5 điểm) Bài 3: ( 2 điểm) Bài 4: (3 điểm) Bài 5: (1 điểm) (Toàn bài trính bày sạch đẹp cho 0,5 điểm) ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 Toán: Tiết 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Không nhớ) I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.( Bài 1, bài 2 (a), bài 3) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s đọc bảng nhân 6. B. Bài mới: 1. Giới thiệu 2. HD thực hiện phép nhân: - GV viết bảng 12 3 - Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính - GV HD cách đặt tính. - Cho HS nhắc lại cách nhân. 12 3 36 3. Luyện tập: Bài 1: Nêu yêu cầu. - HD mẫu và yêu cầu làm bài bảng lớp, bảng con. - GV theo dõi HS đặt tính( Lưu ý h/s yếu, T) - Nhắc nhở HS tính từ phải sang trái. GV và lớp nhận xét. Bài 2: - HD làm bài. - GV nhận xét - Thực hiện tính từ đâu đến đâu ? Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc bài. - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét và chữa bài. C. Củng cố dặn dò : - Gọi h/s nêu cách nhân với số có 1 chữ số? - Nhận xét giờ học, dặn h/s ôn bảng nhân chia đã học. 1 2 3 = 12 + 12 + 12 = 36 12 3 = 36 3 2 bằng 6 viết 6, 3 1 bằng 3 Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12 kể từ phải sang trái - Đặt tính rồi tính. - 2 HS làm trên bảng. - Lớp làm bảng con. 24 ...... 2 48 - Đọc yêu cầu. - 3 HS làm trên bảng. - Cả lớp làm vở. 32 3 96 11 6 66 - HS đọc bài. - 1 h/s làm trên bảng. Cả lớp làm vào vở. Nhiều em nêu miệng tóm tắt. Bài giải: Cả 4 hộp có số bút là 12 4 = 48 (bút chì) Đáp số : 48 bút chì ______________________________________ Chính tả: Tiết 8: ÔNG NGOẠI I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng: - ND bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu viết bảng con: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc . - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD nghe viết: a.GV đọc mẫu. - Đoạn văn có mấy câu ? -** Hãy nêu nội dung đoạn văn? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Yêu cầu nêu và viết tiếng khó vào bảng con. b. Viết bài vào vở: - GV đọc cho h/s viết. - GV theo dõi uốn nắn h/s yếu. - Đọc cho h/s chữa lỗi. c. Chấm chữa bài. - GV chấm 7 bài và nhận xét. 3. HD bài tập: Bài 2: - HD làm bài. - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: - HD làm bài. - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Em hãy đặt câu có từ ngoáy? - Nhận xét giờ học. Về nhà khắc phục những thiếu sót. - HS viết bảng. - HS theo dõi. - 2 h/s đọc. - 3 câu. - Viết hoa. - HS viết bảng. vắng lặng, lang thang, loang lổ, trong trẻo - HS viết bài. - Đọc yêu cầu. - 2 h/s làm trên bảng - HS đọc bài: xoay, hoay, ngoáy, khoáy - Đọc yêu cầu. - Tìm các từ. Giúp, dữ, ra ______________________________________ Tự nhiên và xã hội: Tiết 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. Mục tiêu: Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 18, 19. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: Nêu chức năng của mạch máu ? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1 : Chơi trò chơi vận động. + Mục tiêu : So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi thư giãn. + Cách tiến hành : Bước 1 : - Nhận xét sự thay đổi của nhịp tim mỗi trò chơi. - GV phổ biến cách chơi. Bước 2: - Chơi trò chơi đòi hỏi sự vận động nhiều HS tập vài động tác thể dục. - So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc nghỉ ngơi. KL: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập cuả tim nhanh hơn lúc bình thường .Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: Nắm được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn + Cách tiến hành: - HS chơi (Con thỏ ăn cỏ) - Ta thấy mạch đập và nhịp đập của tim nhanh hơn một chút. - Khi vận động ta thấy nhịp tim và nhịp mạch sẽ nhanh hơn lúc bình thường. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ? - Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức ? - Theo bạn những trạng thái cảm xúc náo làm cho tim đập mạnh hơn ? + Khi qúa vui. + Lúc hồi hộp, xúc động mạnh. + Lúc tức giận. + Khi thư giãn. -** Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo và đi dép quá chật ? - Kể tên một số thức ăn đồ uống... làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch ? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV sửa sai những ý kiến chưa đúng cho HS. + Kết luận: Nhắc lại mục bạn cần biết. C. Củng cố dặn dò: - Em hãy cho biết cần học tập lao động vui chơi thế nào để giữ gìn cơ quan tuần hoàn? - Nhận xét giờ học - HS quan sát tranh trang 19 và trả lời câu hỏi. - Thường xuyên tập thể dục thể thao, hoạ tập, làm việc vui chơi vừa sức. - Luyện tập và lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch. Khi qúa vui. Lúc hồi hộp, xúc động mạnh. Lúc tức giận. - Không đảm bảo an toàn của tính mạng, hạn chế nhịp thở của tim và nhịp mạch. - Các thức ăn có nhiều chất béo như mỡ động vật, các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá, ma tuý... làm tăng huyết áp và xơ vữa động mạch. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. _____________________________________ Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 4 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 3. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động : 1. Sinh hoạt lớp: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 4. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 4. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 4. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 4: - Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải. - Tuyên dương một số h/s chăm ngoan:........... - Thông báo kết quả khảo sát đầu năm:............. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi các trò chơi. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực.
Tài liệu đính kèm: