TOÁN
Kiểm tra
I/ Mục tiêu:
Tập trung vào đánh giá :
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng ½ ; 1/3 ; ¼ ; 1/5).
- Giải được bài toán có một phép tính.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học).
II/ Lên lớp:
1. Ổn định .
2. KTBC: KT sự chuẩn bị của HS.
3. Bài kiểm tra: GV ghi dề bài lên bảng.
Giáo án lớp 3A TUẦN 4 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 Đ/C P.Hương dạy kê Buổi chiều ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba , ngày 13 tháng 9 năm 2011 TOÁN Kiểm tra I/ Mục tiêu: Tập trung vào đánh giá : Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng ½ ; 1/3 ; ¼ ; 1/5). Giải được bài toán có một phép tính. Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học). II/ Lên lớp: Ổn định . KTBC: KT sự chuẩn bị của HS. Bài kiểm tra: GV ghi dề bài lên bảng. Đề kiểm tra: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 327 + 416 ; 561 – 244 ; 462 + 354 ; 728 – 456 2. Khoanh vào 1/3 số tam giác: A, b, r r r r r r r r r r r r r r r r r r r r r r r r Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái? Bài 4 a/Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Có kích thước ghi trên hình vẽ. 38cm 44cm 32cm D A C b/ Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét? CHÍNH TẢ Nghe – viết :Người mẹ I/MỤC TIÊU: -Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng. Viết đúng các dâu” câu.Làm đúng các bài tập (2) a/b; hoặc bài tập (3) a/b. -Kĩ năng tự nhận thức để trình bày đúng, viết đúng bài chính tả.Kĩ năng lắng nghe tích cực trong việc viết chính tả. - Viết tích cực.Tự rèn chữ viết II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV;Bảng phụ ghi nội dung bài viết. Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2. HS:Bảng con,phấn III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/.Kiểm tra bài cũ: GV đọc các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng. GV nhận xét. 3/. Bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi bảng. GV nêu mục đích YC bài học. b. Hướng dẫn nghe – viết. HS chuẩn bị. GV đọc mẫu bài lần 1. -Đoạn văn có mấy câu? -Tìm các tên riêng trong bài chính tả? -Các tên riêng ấy được viết như thế nào? HD viết bài: -GV đọc mẫu lần 2. -GV đọc bài cho HS viết : đọc chậm rãi , rõ ràng. Chú Ý nhắc nhở HS cách ngồi viết. -HD làm bài tập chính tả. Bài tập 2: lựa chọn. -GV HD cách làm. -Gọi HS lên bảng thi viết nhanh và đọc kết quả. -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4/ Củng cố- Dặn dò: Gv chấm chữa bài . Nhận xét chung tiết học. HS chép vào bảng con. -HS nhắc lại HS chuẩn bị dung cụ môn học. -2 HS đọc bài viết .- Cả lớp theo dõi bài trên bảng lớp. HS quan sát và trả lời -HS viết các từ vào bảng con. -HS nêu cách viết và các tên riêng trong bài. -HS chú ý lắng nghe và viết bài. -HS nêu YC bài tập. Cả lớp làm bài tập 2(VBT)2 hs lên bảng. Dãy 1 làm bài tập 3a – dãy 2 làm bài tập 3b. 1 số HS đọc bài làm của mình- lớp nhận xét. -Cả lớp làm vào vở. -3-4 HS lên bảng làm bài. TẬP ĐỌC Ông ngoại I/MỤC TIÊU: -Biết đọc đúng các kiểu câu. Bước đầu phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật. -Hiểu nội dung : Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. -Giáo dục kĩ năng giao tiếp (trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc với bạn bè).Trình bày suy nghĩ (mạnh dạn, tự tin khi trình bày suy nghĩ, nhận xét hoặc trả lời câu hỏi). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ : “Người mẹ” Giáo viên hỏi lại bài tiết trước. Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3/. Bài mới a. Giới thiệu bài :Giáo viên treo tranh bài học lên bảng và hỏi : Có ai trong bức tranh ? Mỗi người đang làm gì ? b/ Luyện đọc : b.1. Luyện đọc trơn : -Giáo viên đọc mẫu lần 1. -Giáo viên hướng dẫn cách đọc bài. -HS luyện đọc từng câu. -HS luyện đọc từng đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ khó SGK. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc theo nhóm. b.2. Luyện đọc - hiểu: Tìm hiểu nội dung bài Giáo viên đặt câu hỏi trong SGK Câu 1:Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? Câu 2:Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? Câu 3:Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? Câu 4:Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? Giáo viên chốt lại: Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, dẫn bạn đến trường học, nhấc bỗng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường đầu tiên. c/ Thực hành : c.1. Đọc đoạn : -Giáo viên đọc mẫu -Giáo viên hướng dẫn đọc đoạn 3: Ông cháu mình . . . sau này -Luyện đọc phân vai -Nhận xét tuyên dương. c.2. Trao đổi nhóm : - GV nêu yêu cầu TLN - Nhận xét. 4/. Củng cố: ? Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn như thế nào? 5/. Hoạt động nối tiếp (Dặn dò) Nhận xét tiết học - HS đọc bài và TLCH Học sinh quan sát tranh trên bảng lớp. HS trả lời : Trong tranh có ông và cháu. Ông bế cháu. Cháu gõ trống. -HS lắng nghe. -Học sinh đọc từng câu nối tiếp theo dãy. -Học sinh đọc bài từng đoạn theo bàn. Hiểu và giải nghĩa được từ trong SGK. -HS luyện đọc theo nhóm3. -2 nhóm thi đọc. Học sinh đọc thầm bài và TLCH -Học sinh đọc đoạn 3 CN-ĐT lớp -2 học sinh đọc lại toàn bộ bài theo vai. -HS trả lời + Nêu những chi tiết của bài học để lại ấn tượng cho mình. + Kể lại những kỉ niệm của mình về ông bà hoặc những kỉ niệm của ngày đầu tiên đi học. Về nhà đọc lại kĩ bài và xem trước bài “Người lính dũng cảm” ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư , ngày 14 tháng 9 năm 2011 TOÁN Bảng nhân 6 I/ Mục tiêu: Bước đầu thuộc bảng nhân 6. Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. BT cần làm : bài 1, bài 2, bài3. II/ Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. III/các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét bài kiểm tra của HS . 3/Bài mới: Giới thiệu bài _ghi tựa.bảng nhân 6 Giáo viên treo đưa các ví dụ lên bảng. từ đó hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 6 theo thứ tự từ: 6 x1 = 6, ,6 x 10 = 60. - Học sinh lần lượt đọc thuộc bảng nhân 6. - Thi đọc thuộc bảng nhân 6. Luyện tập: Bài 1:Tính nhẩm. Bài 2: HS đọc YC bài toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? Gọi 1 HS lên bảng làm bài – Lớp làm vào VBT. Thu 5 vở Hs chấm điểm. Nhận xét. 4.Củng cố: Trò chơi tiếp sức. 6 ; 12 ; 18 ; ; 36 ; ; ; 60 6 ; 12 ; 18 ; ; 36 ; ; ; 60 Những số từ 6.60 có ý nghĩa như thế nào đối với bảng nhân 6? 5.Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng nhân 6 GV nhận xét tiết học. Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . Cùng giáo viên sử dụng những tấm bìa có 6 chấm tròn, rồi lần lượt rút ra bảng nhân 6. Học sinh nắm được tính chất giao hoán giữa phép nhân và phép cộng có các số hạng bằng nhau. 6 x 1 = 6 x 6 = 6 x 2 = 6 x 7 = 6 x 3 = 6 x 8 = 6 x 4 = 6 x 9 = 6 x 5 = 6 x 10 = - Học sinh lần lượt đọc bảng nhân 6 - Học sinh nêu yêu cầu bài toán. tính tích của các phép tính. Học sinh lần lượt nêu miệng. -2 Học sinh nêu yêu cầu bài toán. -HS trả lời -HS làm bài - 1 số học sinh đọc bài làm của mình cho các bạn nhận xét. - 2 nhóm mỗi nhóm cử 4 em lên thi đua điền số vào chỗ trống. Nhóm nào thực hiện chính xác nhóm đó thắng. - Lớp nhận xét- tuyên dương. -HS trả lời - 3 học sinh đọc thuộc bảng nhân. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về gia đình: Ôn tập câu: Ai làm gì? I/MỤC TIÊU: -Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1).Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2). HSK-G :Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3 a/ b/ c). -Kĩ năng giao tiếp, ứng xử.Kĩ năng tư duy sáng tạo.Kĩ năng ra quyết định.Kĩ năng hợp tác. -Giáo dục các em về tình cảm gia đình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên viết sẵn bài tập lên bảng phụ III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh /. Ổn định 2/.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập 1 và tiết trước. Nhận xét-ghi điểm 3/. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp b/ Thực hành, (Hướng dẫn làm bài tập) Bài tập 1:SGK Giáo viên viết các từ học sinh nêu lên bảng lớp. Bài tập 2:SGK.HS đọc YC Thảo luận nhóm sau đó nêu kết quả. GV chốt lại lời giải đúng. * Cha mẹ đối với con cái: câu c và d. * Con cháu đối với ông bà cha mẹ: câu a và câu b *Anh chị em đối với nhau: Câu e vàù câu g Bài tập 3: SGK- HS đọc YC Bài 3d. HS khá, giỏi làm thêm. -Gọi 1 HS làm mẫu -GV nhận xét chốt lại. -GV chữa bài 4/ Củng cố : Trò chơi thi đặt câu theo mẫu « Ai là gì ? » Tìm vài từ chỉ gộp nói về gia đình. 5/ Hoạt động tiếp nối (Dặn dò) : Về nhà chuẩn học bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét giờ học. -HS nhắc lại tựa bài -Học sinh nêu yêu cầu bài tập.HS thảo luận nhóm đôi. -Học sinh nêu miệng, nhiều học sinh tìm từ và nêu lên. -2 HS đọc, cả lớp đọc thầm -Học sinh làm bài tập 2 vào vở bài tập, 3 học sinh lên bảng làm. sau đó một số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. -Cả lớp đọc thầm. -1 Học sinh làm bài -HS thảo luận theo nhóm đôi, phát biểu. -Cả lớp làm vào VBT. -HS tham gia chơi tích cực. Thứ năm , ngày 15 tháng 9 năm 2011 TOÁN Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp học sinh : Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức và giải toán. BT cần làm : bài 1, bài 2, bài3, bài 4. BT dành cho học sinh khá, giỏi : Bài 5. (HS thực hành ghép) II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định: 2/. Kiểm tra bài cũ: Hỏi lại bài tiết trước. Giáo viên nhận xét – ghi điểm. 3/. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi tựa Luyện tập: Bài1:Tính nhẩm. Bài2:Tính giá trị biểu thức: -Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào? Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? 4/. Củng cố: Trò chơi”nhanh lên bạn ơi” 5/. Dặn dò: Về nhà học lại bảng nhân 6. Xem trước bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Giáo viên nhận xét chung tiết học. * học sinh đọc lại bảng nhân 6. *1 học sinh lên bảng 6 x 3 = 6 x 2 + ; 6 x 5= 6 x 4+; -HS nhắc lại tựa bài. -Học sinh nêu yêu cầu bài tập. -4 HS nêu miệng.Mỗi em nêu 1 cột. Cả lớp nhận xét. -3 Học sinh nêu cách tính. -3 học sinh lên bảng, lớp thực hiện vào VBT. - Một số học sinh đọc bài làm và cách tính, nhận xét, sửa sai . - Học sinh đọc bài toán -HS trả lời - 1 học sinh lên bảng – lớp vở bài tập * 2 học sinh lên thi đua: 1 em viết tích của các phép tính từ : 6x1 ....6x5, 1 em viết tích của các phép tính từ: 6x6....6x10. Bạn nào thực hiện nhanh, đúng sẽ thắng * Lớp nhận xét, tuyên dương. TẬP VIẾT Ôn chữ hoa C I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng) Viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng). Viết đúng câu ứng dụng : Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : 1/ Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ. 2/ Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong khi viết. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Thảo luận – chia sẻ. 2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Mẫu chữ viết hoa. Các chữ Cửu Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. Vở tập viết, bảng con, phấn. V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ổn định: 2/kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét bài tiết trước. 3/bài mới: a/Giới thiệu bài: Giáo viên nêu nội dung bài học. Viết chữ : C, L Cửu Long Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.. b/ hướng dẫn học sinh viết bảng con: Giáo viên giới thiệu bài viết ,chữ viết.(giảng câu ứng dụng) Giáo viên học sinh viết chữ hoa. c/ Hướng dẫn viết bài vào vở: Giáo viên Yêu cầu HS viết. Giáo viên chú ý nhắc nhỡ cách ngồi viết,cách để vở,cách cầm bút d/ Chấm chữa bài: Giáo viên chấm 5-7 bài. nhận xét rút kinh nghiệm. 4/Củng cố ,dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. Nhắc nhở những học sinh chưa viết xong vềø nhà viết tiếp HS lắng nghe. Học sinh viết chữ hoa vào bảng con: C, L Học sinh viết từ ứng dụng(giải nghĩa từ) Cửu Long, Thái Sơn Viết chữ hoa hai dòng cỡ nhỏ. viết hai tên riêng 2 dòng cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng 4 dòng cỡ nhỏ. Học sinh lắng nghe . Chú ý viết đúng độ cao, đúng nét, khoảng cách. CHÍNH TẢ Nghe – viết : Ông ngoại I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2). Biết viết hoa các chữ đầu câu và nhớ cách viết những từ khó. Làm đúng các bài tập (3) a/b. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Kĩ năng tự nhận thức để trình bày đúng, viết đúng bài chính tả. Kĩ năng lắng nghe tích cực trong việc viết chính tả. Kĩ thuật “Viết tích cực”. Thảo luận cặp đôi – chia sẻ. Kĩ thuật động não. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Hỏi và trả lời. 2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bảng phụ viết sẵn các bài tập. Bảng phụ ghi nội dung bài viết. V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên đọc, học sinh viết - Giáo viên nhận xét 3/. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài học 3.2.Hướng dẫn học sinh nghe, viết: a.Hướng dẫn chuẩn bị: -GV đọc mẫu lần 1 -Đoạn văn có mấy câu? -Những chữ nào phải viết hoa? -Nêu những từ khó viết -GV đọc mẫu lần 2 b. Giáo viên đọc, học sinh viết bài vào vở - Giáo viên đọc tốc độ vừa phải, rõ ràng - Giáo viên chú ý nhắc nhở học sinh cách viết, cách ngồi viết. c. Giáo viên chấm chữa bài Giáo viên thu vở chấm bài – nhận xét bài của học sinh 3.3. Thực hành (Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả): a/. Bài tập 2 - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức b/. Bài tập 3: Lựa chọn 4/.Củng cố – dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh về nhà xem lại bài viết + 3 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. - Học sinh chuẩn bị vở viết, dụng cụ, kẻ lỗi - 2 học sinh đọc bài viết. Cả lớp theo dõi trong SGK + Học sinh quan sát, nhận xét + HS trả lời + HS nêu + Học sinh tìm những tiếng khó thường viết sai. Học sinh viết vào bảng con, 3 học sinh lên bảng. + Học sinh viết bài vào vở + Học sinh nghe đọc rồi viết vào vở. (Chú ý viết dấu câu, viết đúng chính tả) + Học sinh nộp vở chính tả + Học sinh nêu yêu cầu bài tập + Học sinh chơi trò chơi “tiếp sức”. Hai nhóm thi đua lên bảng làm, nhóm nào nhanh hơn và chính xác sẽ thắng + 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập Nhận xét – tuyên dương. - Viết lại từ viết sai chính tả. - Hoàn chỉnh bài tập ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu , ngày 09 tháng 9 năm 2011 TOÁN Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) I/. Mục tiêu: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. BT cần làm : bài 1, bài 2a, bài3. BT dành cho học sinh khá, giỏi : Bài 2b. II/. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3/. Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Hướng dẫn học sinh hình thành phép nhân. 12 x 3 = ? Giáo viên hướng dẫn cách đặt tính rồi tính: 12 x 3 36 + GV giảng: Cách đặt tính nhân tương tự cách đặt tính cộng trừ, phải đặt thẳng cột, hàng đơn vị theo hàng đơn vị, hàng chục theo hàng chục. Lấy số dưới nhân với số trên. Ơû đây chỉ cần sử dụng 1 bảng nhân. Không nên lấy số trên nhân với số dưới vì như thế sẽ sử dụng tới 2 bảng nhân. Học sinh cần nắm vững cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. c.Thực hành luyện tập: Bài 1: Tính: + Giáo viên hướng dẫn thực hiện phép tính 20x4 +Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng con. Qua phép tính 20x4,giúp học sinh nhớ lại số nào nhân với 0 thì bằng 0 + YCHS làm các bài còn lại vào vở. Bài 2: Đặt tính rồi tính : -GVYC HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính . -Bắt đầu thực hiện từ đâu? Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu bài -Có tất cả mấy hộp bút màu? -Mỗi hộp có mấy bút màu? -Bài toán hỏi gì? -YCHS làm bài. -Giáo viên nhận xét chữa bài. 4/. Củng cố : Điền số: 12 2... 3... ...3 x x x x 3 4 2 3 3... ...0 ...8 99 5/Dặn dò: Về nhà xem lại bài Chuẩn bị bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) Giáo viên nhận xét tiết học -2 học sinh đọc lại bảng nhân 6. -2 học sinh lên bảng: 6x2 = 6 +....; 6x6 = 6x5 + ... -HS nhắc lại tựa bài. + Học sinh tìmvà nêu kết quả -HS lắng nghe Học sinh nêu yêu cầu bài + 1 học sinh lên bảng làm bài. +Cả lớp làm bài. Học sinh nêu yêu cầu bài + 2 học sinh nhắc lại, cả lớp thực hiện vào VBT. Sau đó 1 học sinh nêu bài làm của mình. - Lớp nhận xét, sửa sai -1 Học sinh đọc bài toán. - HS trả lời -1 học sinh lên bảng giải, cả lớp thực hiện VBT - Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh lên bảng thi đua nhau điền số. Nhóm nào nhanh và chính xác là nhóm đó thắng - Lớp nhận xét, tuyên dương TẬP LÀM VĂN Kể lại câu chuyện: “ Dại gì mà đổi”. Điền thêm nội dung vào mẫu đơn I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : Nghe kể lại được câu chuyện “ Dại gì mà đổi” (BT1). Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2). II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Thảo luận – chia sẻ. 2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Tranh minh hoạ truyện: “Dại gì mà đổi” Bảng lớpï viết sẵn câu hỏi SGK. V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3/. Bài mới 3.1. Khám phá (Giới thiệu bài): Ghi tựa -HS đọc YC bài 1 -GV treo tranh minh hoạ 3.2. Kết nối – Thực hành (Kể chuyện: “Dại gì mà đổi”) -Giáo viên kể chuyện lần 1: + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? +Cậu bé trả lời mẹ thế nào? +Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? -GV kể chuyện lần 2. YCHS dựa vào các gợi ý để kể lại câu chuyện. - Câu chuyện buồn cười ở điểm nào? Bài tập 2: Điền nội dung vào điện báo + Giáo viên treo mẫu đơn lên bảng và hướng dẫn cụ thể khi điền vào mẫu đơn. + Tình huống cần viết điện báo là gì? + Yêu cầu của bài là gì? + Họ tên, địa chỉ người nhận Nội dung + Họ tên, địa chỉ người gửi (Cần chuyển thì ghi, không thì thôi) + Họ tên, địa chỉ người gửi (dòng dưới) VD: Họ tên, địa chỉ người nhận: Nguyễn Văn Thanh, ấp Thanh Bình 4, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. + Nội dung: Con đã về tới nhà, mọi chuyện tốt lành. Mong ông bà đừng lo. + Họ tên, địa chỉ người gửi: Cháu Nguyễn Ngọc Huy, 60 Lê Thánh Tôn, Q1, TP Hồ Chí Minh -YC HS làm miệng GV nhận xét -YC HS viết vào vở + Giáo viên chú ý theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ những học sinh yếu. -Chấm chữa bài. 4/. Củng cố – Dặn dò: + Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. Ghi nhớ nội dung điện báo khi cần thực hiện 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 1 và SGK Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài và câu hỏi SGK. Quan sát tranh minh hoạ SGK -HS nhắc lại -2HS đọc -HS quan sát tranh -Học sinh chú ý nghe kể -3HS trả lời -1HS khá kể -5-6 HS thi kể. Cả lớp bình chọn bạn kể hay. -3-4 HS trả lời -HS đọc YC bài tập -HS trả lời -3-4 HS nhìn mẫu và làm miệng. -HS làm bài:Học sinh điền nội dung vào mẫu đơn ở bài tập 2/ VBT. Sau đó 1 số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung. Sinh hoạt tập thể Về học tập : Tình hình học tập của lớp : Viết chính tả : Làm toán : Bảng nhân : HS chưa làm bài tập, chưa học bài, viết bài ở nhà Quên mang tập, sách, đồ dùng học tập. Biện pháp khắc phục : HS nêu ý kiến : GV kết luận, chọn biện pháp khắc phục có hiệu quả nhất. Phương hướng tuần tới :
Tài liệu đính kèm: