TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NGƯỜI MẸ
I/ Mục tiêu
A.Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
B. Đọc hiểu:
- Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
* Các kĩ năng sống cơ bản:
- Ra quyết định, giải quyết vấn đề.
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TUẦN 4 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 ?&@ TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN NGƯỜI MẸ I/ Mục tiêu A.Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. B. Đọc hiểu: - Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. * Các kĩ năng sống cơ bản: - Ra quyết định, giải quyết vấn đề. - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy - học : giáo viên học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: "Quạt cho bà ngủ" - Nêu nội dung bài đọc ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng . a/ Luyện đọc trơn: * Giáo viên đọc mẫu toàn bài . - Giới thiệu về nội dung bức tranh . * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .- H/dẫn HS đọc từng câu và theo dõi để sửa chữa cho những em phát âm sai. - Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp (1 -2 lượt) - Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp,. - Giúp HS hiểu các từ mới ở phần chú giải trong sách giáo khoa (hớt hải, vội vàng, hoảng hốt ). - Đọc từng đoạn trong nhóm . - Tổ chức cho các nhóm thi đọc. b/ Luyện đọc- hiểu : *Yêu cầu HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi : -Hãy kể vắn tắt câu chuyện xảy ra ở đoạn 1? –Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? –Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ï ? -Thái độ của thần chết như thế nào? khi thấy người mẹ (2HS đọc to đoạn 4 ) -Người mẹ trả lời như thế nào ? *Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài suy nghĩ để chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện . -Chốt lại như sách giáo viên: Người mẹ có thể làm tất cả vì con . c/ Luyện đọc lại : - GV đọc lại đoạn 4. *Yêu cầu học sinh tự hình thành các nhóm mỗi nhóm 3 em rồi tự phân ra các vai như trong chuyện để đọc diễn cảm đoạn 4 . - Chia nhóm (mỗi nhóm 6 em) phân vai theo các nhân vật để đọc lại toàn bộ câu chuyện . - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất . KỂ CHUYỆN .Giáo viên nêu nhiệm vụ - Các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách đọc) - Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai (Cứ mỗi lượt kể là 6 em đóng các vai). - Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng - GV cùng lớp bình chọn nhóm, CN kể hay nhất 3) Củng cố dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn học sinh về nhà học bài xem trước bài " Ông ngoại" - 3 học sinh lên bảng đọc bài, mỗi em đọc một đoạn . - Một học sinh đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc .- Nhắc tựa đề - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu - Lớp quan sát và khai thác tranh . - Đọc nối tiếp từng câu (chú ý phát âm đúng các từ: hớt hải, hoảng hốt....) - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 4 trong bài (1-2lượt), giải nghĩa các từ: hoảng hốt, hớt hải, vội vàng (chú giải SGK) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm - 4 đại diện 4 nhóm nối tiếp đọc 4 đoạn . - Một học sinh đọc lại cả bài . * Đọc thầm đoạn các đoạn 1, 2 , 3 và 4 của bài - Bà mẹ thức mấy đêm ròng trực đứa conkhi thức dậy thấy đứa con chỉ đường cho bà . - Mẹ chấp nhận các yêu cầu bụi gai : Ôm ghìbuốt giá . - Bà khóc đến nỗihòn ngọc . - Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở. - Mẹ nói rằng vì bà là mẹ- người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi trả con cho mình . - Cả lớp đọc thầm bài văn, trao đổi chọn ý đúng nói lên ND câu chuyện: cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý 3 (Người mẹ có thể làm tất cả vì đứa con). - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Các nhóm (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4. - Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người mẹ, thần bóng đêm, thần hồ nước, bụi gai, thần chết) và đọc lại truyện. - Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học . - Dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, tự lập nhóm và phân vai, nhẩm kể chuyện không nhìn sách. - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Lớp theo dõi bình chọn nhóm kể hay nhất - Về nhà tập kể lại nhiều lần . - Học bài và xem trước bài mới . ?&@ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Giúp học sinh biết làm các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia số có 3 chữ số, tính nhân chia trong bảng đã học. - Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị) + Bài tập: Bài 1 ;2 ;3 ; II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con, VBT III. Hoạt động dạy - học:: giáo viên học sinh 1.Bài cũ : - Gọi 2HSlên bảng làm BT2 và 4.. - KT vở 1 số em. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập: - Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài . - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả - Gọi 3 học sinh lên tính mỗi em một cột . - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài . - Muốn tìm thừa số, só bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? - Yêu cầu 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm trên bảng con. + Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3 -Yêu cầu một em nêu đề bài . - Yêu cầu HS nêu cách tính và tính . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi 2HS lên bảng tính . - Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ, nhân , chia số có 3 chữ số? * Nhận xét đánh giá tiết học, dặn dò. Hai học sinh lên bảng sửa bài . - HS 1: Lên bảng làm bài tập 2 - HS 2 và 3 : Làm bài 3 -Nhắc lại tựa đề - Một em đọc đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột . - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Đổi chéo vở để KTbài cho nhau. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Ta lấy thương nhân với số chia . - Hai học sinh lên bảng thực hiện. Lớp lấy bảng con ra để làm bài. - 1HS đọc yêu cầu bài.. - Nêu cách thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng giải. - Học sinh nhận xét bài bạn, chữa bài - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học bài và làm bài tập . ?&@ ĐẠO ĐỨC GIỮ LỜI HỨA (tiết 2). I . Mục tiêu: - Nêu được một vài ví dụ về dữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. * Các kĩ năng sống cơ bản: - Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa. - Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Truyện tranh chiếc vòng bạc, phiếu minh họa dành cho hoạt động 1 và 2 các tấm bìa xanh đỏ trắng . III. Hoạt động dạy học : giáo viên học sinh 1/ Bài cũ: - Em hãy kể lại những tấm gương giữ lời hứa tôt? 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: - Ghi bảng Hoạt động 1 :Thảo luận nhóm hai người - HS thảo luận theo nhóm 2 ngưới và làm BT 4 ở VBT. - Yêu cầu 1 số nhóm trình bày kết quả trước lớp . - Kết luận : - Các việc làm ở mục a, d là giữ lời hứa còn b và c là không giữ lời hứa . ªHoạt động 2 : Đóng vai - Chia lớp thành các nhóm và giao n/vụ cho các nhóm xử lí 1trong 2 tình huống trong SGV (VBT) - Yêu cầu cả lớp thảo luận rồi lên đóng vai . - Yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. * Kết luận: Cần xin lỗi bạn, giải thích lý do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái. ªHoạt động 3: Bày tỏ ý kiến - Lần lượt nêu từng ý kiến , qua điểm ở BT6 yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ của mình? Giải thích lí do? -Kết luận : Đồng tình với các ý kiến b,d ,đ và không đồng tình với ý kiến a, c, e . *Kết luận chung: - Giữ lời hứa được mọi người tin cậy và tôn trọng. - Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói. 3/ Củng cố, dăn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học, tuyên dương, nhắc nhở - HS trả lời, lớp nhận xét. - Học sinh trao đổi và làm bài tập 4 trong VBT. - Các nhóm trình bày kết quả . - Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Lớp thảo luận theo nhiệm vụ yêu cầu của giáo viên để đóng vai . - Đại diện các nhóm lên đóng vai . - Lớp trao đổi nhận xét, bổ sung. - Bày tỏ thái độ của mình về từng ý kiến theo ba cách khác nhau : đồng tình, không đồng tình, lưỡng lự (Giơ phiếu màu). - Giải thích về ý kiến của mình . - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày . ôôôôôôôôôôôôôôôôôôôôôôôôôôôôôô Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 ?&@ CHÍNH TẢ NGƯỜI MẸ I. Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả, tình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập BT (2) a / b hoặc BT (3) a/b II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài tập 2a III. Các hoạt động dạy - học: giáo viên học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con .các từ ngữ học sinh thường hay viết sai . - ngắc ngứ , ngoặc kép , mở của , đổ vỡ ,.. - Nhận xét đánh giá ghi điểm . 2.Bài mới: Giới thiệu bài a/ Hướng dẫn nghe - viết: * Hướng dẫn chuẩn bị - Yêu cầu 2HS đọc đoạn chính tả. + Đoạn văn có mấy câu ? + Tìm các tên riêng có trong bài ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Những dấu nào được dùng trong đoạn văn? *Viết bảng con: - Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các tiếng khó *Viết chính tả: - Đọc cho học sinh viết vào vở - Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề. * Chấm điểm: - Chấm vở 1 số em, nhận xét. b/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Nêu yêu cầu của BT2a (Giải câu đố). - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - 3HS làm bài trên băng giấy, làm xong dán bài trên bảng, đọc to kết quả . - Nhận xét bài làm học sinh * Bài 3 - Gọi 2HS đọc yêu cầu bài 3b. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 3 học sinh lên thi viết nhanh từ tìm được lên bảng, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới . - 3 HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, đổ vỡ,.. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - Hai đến ba học sinh nhắc lại tựa bài - 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Đoạn văn có 4 câu. + Các danh từ riêng Thần Chết , , thần Đêm Tối . + Những chữ đầu câu và danh từ riêng. + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp nghe và viết bài vào vở - H ... 2: Troø chôi :Laøm thí nghieäm *HD HS chôi troø chôi Toâi laø -GV cho moãi nhoùm nhaän teân moät sinh vaät soáng kí sinh treân da ngöôøivaø phaùt cho caùc em tranh veõ töông öùng. -Theo doûi nhoùm trình baøy toát nhaát. -GV chia nhoùm,phaùt cho moãi nhoùm 2 tôø giaáy traéng;moät ít caùt;moät coác nöôùc vaø phieáu laøm thí nghieän. *Keát luaän: Thöôøng xuyeân taém,röûa thay quaàn aùo giöõ cho da luoân saïch seõ,khoâ raùo khoâng coøn choã aån naáp cho caùc sinh vaät gaây beänh ngoaøi da. 3/Cuûng coá,daën doø. -Veà thöïc haønh toát nhö baøi ñaõ hoïc. -3 em neâu. -CN nhaän xeùt,boå sung neáu coù. -Nhaéc laïi ñeà baøi. --boï cheùt,raän,chaáy,gheû -ngöùa,khoù chòu,gaõi nhieàu da bò trầy xöôùc, moïc muïn -Chuùng thích aån naùu treân cô theå chuùng ta,ñaëc bieät nhöõng ngöôøi khoâng thích taém vaø ít thay quaàn aùo.. -Caùc nhoùm thaûo luaän veà sinh vaät ñoù. VD:Toâi laø con gheû, toâi taïo ra nhöõng muïn möôùc nhoû treân ngöôøi baïn A. +Ñaïi dieân nhoùm trình baøy;Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt vaø boå sung. -Caùc nhoùm laøm vieäc theo höôùng daãn treân phieáu . -Ñaïi dieän nhoùm baùo caùo keát quaû. Caû lôùp cuøng thaûo luaän. +Muoán da khoâ raùo,saïch seõ thöôøng xuyeân chuùng ta phaûi laøm gì? +Vì sao vieäc taém röûa thöôøng xuyeâncoù theå ngaên ngöøa ñöôïc caùc beänh ngoaøi da? ?&@ THỂ DỤC ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP– TRÒ CHƠI: THI XẾP HÀNG I. Mục tiêu - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang , điểm số, quay phải, quay trái. - Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, than người giữ thăng bằng. - Bước đầu biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm phương tiện : - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách tổ chức 1/Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động . + Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp . + Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân từ 100 – 120 m - Trở về chơi trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau 2/Phần cơ bản : * Ôân tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay trái, quay phải, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng. - Lớp tập 1 lần theo hàng ngang, GV hô và sửa sai cho HS. - HS tập luyện theo tổ, GV quan sát và nhắc nhở. - Tập hợp cả lớp, cho 1 tổ lên thực hiện, cả lớp nhận xét. * Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp : Giáo viên nêu tên động tác - Làm mẫu và nêu tên động tác và học sinh tập bắt chước theo . - Giáo viên hô : “ Vào chỗ ! Bắt đầu !“ - Lớp tổ chức tập theo hàng ngang trước .sau khi thuần thục chuyển sang đội hình hàng dọc . - Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh . * Chơi trò chơi: "Thi xếp hàng" - Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần - Học sinh thực hiện chơi trò chơi: "Thi xếp hàng " * Giáo viên chia học sinh ra thành hai đội hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức trò chơi "Thi xếp hàng" 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn học sinh về nhà thực hiện lại các động tác vừa học. § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV GV ôôôôôôôôôôôôôôôôôôôôôôôôôôôôôô Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 ?&@ CHÍNH TẢ ÔNG NGOẠI I. Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả, tình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2). - Làm đúng các (BT 3; a/b II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 3b . III. Hoạt động dạy học: giáo viên học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng . - Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên . - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài c 2.Bài mới: Giới thiệu bài a/ Hướng dẫn nghe viết : - Yêu cầu 2 HS đọc đoạn văn. - Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn gồm có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? * Viết bảng con: - Yêu cầu lớp lấy bảng con và viết các tiếng khó: căn lớp, loang lổ, gõ thử.... *Viết chính tả: - GV đọc chính tả . - Đọc lại cho HS dò bài, soát lỗi. * Chấm bài: - Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. b/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - 1HS nêu yêu cầu của BT (Tìm tiếng có vần oay) - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Chia bảng lớp làm 3 cột, mời 3 nhóm chơi TC Tiếp sức: Mỗi em viết lên bảng 1 tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho bạn (1 phút) - Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở theo lời giải đúng: xoáy, ngoáy, loáy hoáy,... *Bài 3b: - Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. - Cho HS trao đổi theo cặp. - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 3b lên bảng . - Gọi học sinh thi đua làm bài trên bảng phụ. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu cả lớp viết vào VBT theo lời giải đúng. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới - 3 em lên bảng viết các từ: nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên. - Cả lớp viết vào bảng con . - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - 2HS đọc đoạn văn viết chính tả. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài + Đoạn văn có 3 câu. + Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Đọc yêu cầu BT. - Làm bài vào VBT. - Lớp chia thành 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức: Tìm tiếng có vần oay (3 tiếng) + Ví dụ: Xoay, khoáy, ngoáy... - Bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp chữa bài vào vở . - 1HS nêu yêu cầu BT3b, lớp đọc thầm. - Từng cặp trao đổi ý kiến. - 2 HS lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét. - Cả lớp viết vào VBT:. sân – nâng; chuyên cần – cần cù Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa . TOÁN NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ ) I. Mục tiêu : - Học sinh biết : - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ) . Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân . * Bài tập: Bài 1 ; 2 (a) ; 3 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 . III. Hoạt động dạy học: giáo viên học sinh 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT 3 va 4 tiết trước. - Chấm vở tổ 3 . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - Hướng dẫn thực hiện phép nhân . - Giáo viên ghi bảng: 12 x 3 =? - Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân và nêu cách tìm tích, GV ghi bảng: 12 + 12 + 12 = 36 Vậy 12 x 3 = 36 . - Hướng dẫn đặt tính và tính như SGK. - Gọi 1 số em nêu lại cách nhân. Luyện tập: - Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài . - Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng . - Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính còn lại. - Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện trên bảng con. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài . - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3/ Củng cố - Dặn dò: * Nhận xét đánh giá tiết học – Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2HSlên bảng làm bài, lớp theo dõi. + HS 1 : Lên bảng làm bài tập 3 + HS 2: Làm bài 4 * Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Thực hiện phép tính, sau đó phát biếu ý kiến. - Lớp theo dõi giáo viên để nắm được cách thực hiện phép nhân . - 2HS nêu lại cách thực hiện phép nhân . - Một em đọc đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột - 3 Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp làm bài trên bảng con. - Hai học sinh lên bảng thực hiện . x x x x 24 22 11 33 2 4 5 3 48 88 55 33 - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài : Giải : Số bút chì cả 4 hộp là : 12 x 4 = 48 (bút chì) Đ/S: 48 bút chì - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ?&@ TẬP LÀM VĂN DẠI GÌ MÀ ĐỔI - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu : - Nghe - kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT 1) - Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo . *Các kĩ năng sống cơ bản : - Giao tiếp. - Tìm kiếm, xử lí thông tin . II. Đồ dùng dạy học: Mẫu điện báo . III. Hoạt động dạy học: giáo viên học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại nội dung câu chuyện "Dại gì mà đổi" - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài : Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1: - Gọi học sinh đọc bài tập (nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý ) - Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong SGK, đọc thầm các gợi ý. - Giáo viên gọi 1 HS giỏi kể lại câu chuyện . - Cho HS nhìn các gợi ý trên bảng tập kể theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thi kể trước lớp - Giáo viên tuyên dương ghi điểm *Bài2: - Một học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo, cả lớp đọc thầm. + Tình huống cần viết điện báo là gì? + Yêu cầu của bài là gì? - H/dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo. - Yêu cầu hai em nhìn mẫu điện báo để làm miệng. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở những nội dung yêu cầu của bài tập . - Gọi 1 số em đọc bài làm trước lớp. - Nhận xét, ghi điểm. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc HS về cách ghi nội dung vào điện báo .- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - 2 em lên bảng (Bửu Cường, Mỹ linh). - Cả lớp lắng nghe. - 2HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - Lớp quan sát tranh minh họa, đọc thầm câu hỏi gợi ý. - HS kể lại câu chuyện (Diệu Trinh) - Học sinh kể theo nhóm. - Các nhóm thi kể. - Lớp bình bầu nhóm, cá nhân kể tốt. + Em được đi chơi xa, trước khi em đi, ông bà, bố mẹ lo lắng... + Dựa vào mẫu điện báo điền những ND còn thiếu vào chỗ trống. - 2HS làm miệng .Lớp nhận xét - Thực hành điền vào mẫu điện báo vào vở. - 4HS đọc ND bài làm. - Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn . - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau “Tổ chức cuộc họp"
Tài liệu đính kèm: