Tập đọc - Kể chuyện
NGƯỜI MẸ KNS
I. Mục tiêu TL : 85’
A. Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với giọng các nhân vật
- Hiểu ND câu chuyện : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả
B. Kể chuyện :
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai
II. các kĩ năng cơ bản:
- Ra quyết định và giải quyết vấn đề
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
- Các phương pháp :
- Trình bày cá nhân
- Thảo luận nhóm
TUẦN 4 THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY NỘI DUNG TÍCH HỢP Thời lượng HAI TĐ-KC Người mẹ KNS 85 TOÁN Luyện tập chung 45 NHẠC BA CT N – V: người mẹ 45 T VIẾT Ôn chữ hoa C 40 TOÁN Kiểm tra 40 TNXH Hoạt động tuần hoàn 35 TD TƯ TĐ Ông ngoại KNS 45 LTVC Từ ngữ về gia đình – ôn tập câu: Ai là gì? 40 TOÁN Bảng nhân 6 40 TD SKRM Tại sao chải răng và khi nào chải răng Vệ sinh răng miệng 35 MT NĂM CT N – V: Ông ngoại 40 TOÁN Luyện tập 40 TCÔNG Gấp con ếch 35 TD ATGT SÁU TLV N – K: dạy gì mà đổi – điền vào giấy tờ in sẵn KNS 45 TOÁN Nhân số có 2 chữ số có 1 chữ số 40 TNXH Vệ sinh cơ quan tuần hoàn KNS 35 ĐĐ Giữ lời hứa ( T2) KNS(LGĐĐ HCM) 35 Tuần 4 Thứ hai ngày Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI MẸ KNS I. Mục tiêu TL : 85’ A. Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với giọng các nhân vật - Hiểu ND câu chuyện : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả B. Kể chuyện : Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai II. các kĩ năng cơ bản: Ra quyết định và giải quyết vấn đề Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân Các phương pháp : Trình bày cá nhân Thảo luận nhóm III. Đồ dùng - GV : Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết đoạn văn cần HD, 1 vài đạo cụ để dựng lại câu chuyện theo vai HS : SGK IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu TL CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ 3’ 2’ 25’ 15’ 15’ A. Kiểm tra bài cũ - Đọc lại bài quạt cho bà ngủ và nêu nội dung bài. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Khám phá Xem tranh SGK: Hỏi: Có những ai trong bức tranh? Bài văn nói lên điều gì?Động não trình bày 1 phút Kết nối 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ khó đọc * Đọc từng đoạn trước lớp - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm * Các nhóm thi đọc *Đọc đồng thanh 3. HD tìm hiểu bài - Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 + Đọc thầm đoạn 1 và kể Câu 2,3: HS đọc thầm đoạn 1.2 và trả lời câu hỏi Câu 3:Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? KN: Ra quyết định và giải quyết vấn đề PPTrình bày cá nhân - Thái độ của thần chết thế nào khi thấy người mẹ ? - Người mẹ trả lời như thế nào KNS:Tự nhận thức giá trị cá nhân PP : Thảo luận nhóm Câu 5 : HS chọn ý đúng - Nêu nội dung câu chuyện 4. Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 4 - HD HS đọc phân vai - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất - HS đọc thuộc lòng ba khổ thơ đầu - Có người mẹ,thần chết và em bé - Bài văn nói lên người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con. HS nối nhau đọc từng câu trong bài và đọc từ khó - HS đọc chú giải tropng SGK HS đọc theo nhóm đôi Đại diện nhóm thi đọc HS đọc cả bài + Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi - Bà mẹ đang làm gì? -Đứa con của bà ra sao? +HS tham gia trả lời + Cả lớp đọc thầm đoạn 3 + HS đọc đoạn 4 và trả lời Người mẹ đã làm theo yêu cầu của hồ nước Mẹ đã hi sinh tất cả vì con. Kể chuyện 25’ 1. GV nêu nhiệm vụ 2. HD HS dựng lại câu chuyện theo vai - GV HD HS nói lời nhân vật mình đóng theo trí nhớ không nhìn sách, có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ.... Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất Củng cố:Áp dụng Vì con người mẹ có thể hi sinh tất cả - HS tự lập nhóm và phân vai - Thi dựng lại chuyện theo vai MÔN : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG TL :45’ I. Mục tiêu: giúp HS: - Biết làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học. - Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh 2 số hơn kém nhau một số đơn vị). II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TL CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ 3’ 10’ 10’ 5’ 10’ 7’ 1.Bài cũ: Làm bài365+152 ; 819-256 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính HS nêu lại cách đặt tính và cách tính ở một số phép tính trong bài. Bài 2: Tìm x HS nhắc lại cách tìm thừa số, số bị chia, số bị trừ. Bài 3: Tính Bài 4: Giải toán có lời văn Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tóm tắt và nêu lại cáh tìm bài toán về nhiều hơn HS giải vào vở Bài 5: Vẽ hình theo mẫu HS thực hành theo hướng dẫn của GV 3.Củng cố-Dặn dò HS lên bảng làm HS làm vào SGK và chửa bài. HS làm bài vào bảng con HS tự tính giá trị của biểu thức và trình bày theo 2 bước HS dựa vào tóm tắt và giải vào vở HS làm bài tập:Đặt tính rồi tính: 235+164 ; 294+125 ; 362-149 ; 729-853 Thứ ba ngày Chính tả ( Nghe - viết ) NGƯỜI MẸ I. Mục tiêu TL: 45’ - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi - Làm đúng các BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b hoặc bài tập chương trình phương nhữ do GV soan II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 2 HS : Vở chính tả, VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TL CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ 4’ 1’ 13’ 2’ 15’ 5’ 5’ A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng,... B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - Đoạn văn có mấy câu ? - Tìm các tên riêng trong bài chính tả - Các tên riêng ấy được viết như thế nào ? - Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn ? Từ khó: Giành, ngạc nhiên, đôi mắt,.. * Ngạc: Kinh ngạc, ngạc nhiên, * Ngạt: ( ngột): ngạt hơi, ngạt thở,.. * Tự luyện b. GV đọc cho HS viết bài - GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Điền vào chỗ trống d hay r - HS làm bài vào SGK * Bài tập 3 ( lựa chọn - Tìm các từ chứa tiếng có vần ÂN hoặc ÂNG có nghĩa...... - HS làm bài vào bảng con C. Củng cố- dặn dò - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con HS theo dõi bài và trả lời câu hỏi HS phân tích đánh vần và viết bảng con HS được viết nhiều + HS viết bài vào vở HS đổi vở chửa bài - HS làm bài vào SGK - HS làm bài vào bảng con Đáp án: thân thể, vâng lời, cân Tập viết Ôn chữ hoa C I. Mục tiêu TL: 40’ Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L,N(1 dòng) - Viết tên riêng Cửu Long, bằng chữ cỡ nhỏ - Viết câu ca dao Công cha như núi thái sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng Mẫu chữ viết hoa C, tên riêng Cửu long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TL CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ 3’ 2’ 15’ 15’ 5’ A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Bố Hạ, Bầu B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ b. Luyện viết từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu : Cửu long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nghĩa câu ca dao : công ơn của cha mẹ rất lớn lao 3. HD viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu bài viết 4. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 5. Củng cố- dặn dò - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - C, L, T, S, N - HS tập viết vào bảng con - Cửu long - HS tập viết trên bảng con Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra - HS tập viết bảng con chữ : Công, Thái Sơn, Nghĩa - HS viết bài vào vở MÔN : TOÁN Tiết 17 KIỂM TRA TL : 40’ Bài 1: Tính( 2 điểm) 15 + 6 = 3 x 7 = 19 + 9 = 5 x 4 = 27 – 8 = 12 : 6 = 19 – 6 = 24 : 4 = Bài 2: Viết số theo thừ tự từ bé đến lớn trong các số sau: ( 2 điểm) 321 ; 123 ;451 ; 214 ;562 Bài 3 : Đặt tính rồi tính (2 điểm) 325 + 134 468 – 236 926 +57 763 – 39 Bài 4 : Tìm X (1 điểm) X – 124 = 358 X x 4 = 16 Bài 5 : tính ( 1 điểm) 3 x 6 + 27 15 : 5 +19 Bài 6 : Giải toán ( 2 điểm) Nam có 56 chiếc thuyền, Mai có nhiều hơn Nam 18 chiếc thuyền. Hỏi Mai có bao nhiêu chiếc thuyền ? MÔN : TỰ NHIÊN – XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN TL : 35’ I/ MỤC TIÊU: Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong sgk phóng to - Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định T.C: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: TL CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ 4’ 1’ 15’ 10’ 5’ - GV nêu câu hỏi: Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? - GVnx, đánh giá 3. Bài mới: a) Khởi động: b) Nội dung bài: * Thực hành nghe nhịp đập của tim, đếm mạch đập: - Cho HS hoạt động cả lớp - GV hướng dẫn HS làm theo yêu cầu - Gọi 1 số HS lên làm mẫu - Yêu cầu HS thực hành theo bàn - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: + Khi áp tai vào ngực bạn em nghe thấy gì? + Khi đặt ngón tay lên cổ tay em cảm thấy gì? - KL: Tim luôn đập để bơm máu di khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ bị chết * Đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 3, nêu yêu cầu - Các nhóm quan sát hình 3 và chỉ ra được động mạch và tĩnh mạch, mao mạch trên sơ đồ - chỉ và nêu được đường đi của máu ở vòng tuần hoàn lớn và nhỏ, nêu được chức năng của mỗi vòng tuần hoàn ấy - Yêu cầu một số HS đại diện nhóm lên bảng chỉ - GV đưa ra bài học * Trò chơi: Ghép chữ vào hình - GV hướng dẫn trò chơi, cách chơi - GV phát ra 2 bộ đồ chơi bao gồm 2 vòng tuần hoàn( sơ đồ câm) và các thẻ chữ ghi tên các loại máu - Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình - GV khen ngợi, động viên - 2 HS trả lời: Cơ quan tuần hoàn gồm tim và mạch máu - HS làm theo yêu cầu của GV: Áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm nhịp đập cảu tim trong 1 phút - Đặt ngón tay trỏ và ngón tay giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình đếm số nhịp mạch đập trong một phút - HS chia thành nhóm 4 - Đại diện các nhóm lên chỉ sơ đồ bảng lớp - Nhóm khác bổ sung - HS nêu bài học cá nhân, đồng thanh - HS theo dõi, lắng nghe - HS nhận đồ dùng, cử đại diện 2 nhóm để chơi - HS thực hiện trò chơi - Nhóm nào xong trước, dán sản phẩm lên bảng - HS còn lại làm cổ động viên - Nhận xét, bổ sung Thứ tư ngày Tập đọc ÔNG NGOẠI + KNS I. Mục tiêu TL :45’ Biết đúng các kiểu câu. Bước đầu biết phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật Nắm được nội dung của bài: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. II. Các kĩ năng cơ bản: Giao tiếp Xác định giá trị Các phương ... i - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm bài tập chính tả * Bài tập 2 ( 35 ) - Tìm 3 tiếng có vần oay - HS làm bài theo nhóm đôi * Bài tập 3 ( 35 ) + Tìm các từ chứa tiếng có vần Ân hoặc Âng C> củng cố - dặn dò - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - HS theo dõi và trả lời + HS đánh vần + HS được viết thêm từ khó trong bài + HS viết bài vào vở HS theo dõi HS tham gia làm bài HS làm bài vào bảng con MÔN : TOÁN Tiết 19 LUYỆN TẬP TL :40’ I. Mục tiêu: giúp HS: Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TL CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ 5’ 1’ 5’ 5’ 10’ 5’ 9’ Bài cũ: đọc bảng nhân 6 Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:Tổ chức thực hành ở vở bài tập Toán Bài 1: Tính nhẩm HS tự làm rồi nêu kết quả tính nhẩm để ghi nhớ bảng nhân 6 HS nhận xét các cột tính bài 1b để rút ra kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2: Tính HS nêu cách tính theo thứ tự từ trái sang phải Bài 3: Giải toán GV cùng HS tóm tắt Mỗi học sinh : 6 quyển vở 4 học sinh : ... quyển vở ? Bài 4 : Viết số thích hợpvào ô trống Bài 5: Vẽ hình 3.Củng cố - Dặn dò Yêu cầu HS tiếp tục HTL bảng nhân 6. HS đọc bảng nhân 2,3. HS tự làm rồi nêu kết quả tính nhẩm để ghi nhớ bảng nhân 6 . HS tự làm bài vào bảng con HS đọc đề bài, phân tích bài toán và giải vào vở. HS điền vào SGK, HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa điền. HS làm bài tập : 6 x 3 + 15 6 x 9 - 9 MÔN : THỦ CÔNG BÀI :GẤP CON ẾCH ( T2) TL : 30’ I.Mục tiêu: _ HS biết cách gấpCON ẾCH _ Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối thẳng, phẳng II.Đồ dùng: Giấy hướng dẫn , quy trình gấp III. Các hoạt động TL CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ 3’ 20’ 5’ 2’ 1.Kiểm tra dụng cụ học tập của hs 2. Bài mới *HĐ3: Thực hành HS nhắc lại quy trình gấp con ếch B1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông B2: Gấp tạo hai chân trước con ếch B3:Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch HS thực hành trên giấy của mình * HĐ 4 : Trình bày HS trình bày sản phẩm của mình và nhận xét sản phẩm của bạn 3. Củng cố- dặn dò Dặn hs chuẩn bị đầy đủ giấy để chuẩ bị cho tiết sau. HS quan sát quy trình HS quan sát cách gấp lại của giáo viên và thực hành trên giấy. HS trình bày sản phẩm của mình Thứ sáu ngày Tập làm văn NGHE KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN + KNS TL : 50’KNS I. Mục tiêu - Nghe kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi. - Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. II. Các kĩ năng cơ bản: Giao tiếp Tìm kiếm và xử lý thông tin Các phương pháp KT: Thảo luận chia sẻ Hoàn tất mọi nhiệm vụ thực hành viết điện báo theo tình huo8ng1 cụ thể III. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ chuyện Dại gì mà đổi, bảng phụ viết 3 câu hỏi làm điểm tựa để HS kể, mẫu điện báo phô tô phát cho HS IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu TL CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ 3’ 2’ 25’ 20’ A. Kiểm tra bài cũ Đọc lại nội dung bài tập tiết trước B. Bài mới Khám phá 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học Kết nối 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT - GV kể chuyện lần 1 - Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ? - Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? KNS: Giao tiếp PPKT: Thảo luận chia sẻ - Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? - HS tập kể lại ND câu chuyện - GV kể lần 2 HS tập kể theo nhóm đôi HS trình bày cả lớp nhận xét - Chuyện này buồn cười ở điểm nào ? * Bài tập 2 + Em được đi chơi xa. Đến nơi em muốn gửi điện báo...... - Tình huống cần viết điện báo là gì ? KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin PPKT : Hoàn tất một nhiệm vụ - Yêu cầu của bài là gì ? GV hướng dẫn HS cách điền điện báo theo từng phần - 2 HS nhìn mẫu điện báo trong SGK, làm miệng C.ủng cố- Áp dụng: Hoàn thành một bài điện báo - HS đọc - Nhận xét bài làm của bạn + Nghe kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi - HS QS tranh minh hoạ, đọc thầm gợi ý - HS nghe - HS tham gia trả lời Giúp HS có KN giao tiếp - HS tập kể lại ND câu chuyện HS nge kể lần 3 và tập kể lại câu chuyện - Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi còng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm - Dựa vào mẫu điện báo viết vào vở họ, tên, địa chỉ người gửi, người nhận và ND bưu điện... - Cả lớp viết vào vở MÔN : TOÁN Tiết 20 NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ) TL : 45’ I. Mục tiêu: giúp HS: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ). - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: SGK và bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TL CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ 5’ 1’ 15’ 25’ 1Bài cũ: Đọc bảng nhân 5,6 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện phép nhân. 12 x 3 =? GV cìung HS phân tích bài toán thành phép tính cộng và nêu kết quả HS đọc lại bảng nhân 3 và nêu cách thực hiện phép tính GV cùng HS thực hiện bài toán trên Hoạt động 3: Luyện tập - thực hành Bài 1: Tính Cho HS nhận xét các tích và chốt: Đây là các phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). Bài 2: Đặt tính rồi tính Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. Bài 3: Giải toán có lời văn HS đọc đề bài, phân tích bài toán rồi tự trình bày bài giải. 3. Củng cố - Dặn dò Về nhà luyện tập thêm các phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). 2 HS HTL bảng nhân 6,3 1HS nhắc lại cách đặt tính. 1, 2HS nhắc lại cách tính. HS tính nhẩm 12+12+12=36 HS tự thực hiện nhân từ phải sang trái (như bài học) và chữa bài. Khi chữa bài HS nêu lại cách tính. HS làm bài vào SGK HS làm vào bảng con HS quan sát hình trong SGK tự làm bài rồi đổi vở chữa bài. MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN + KNS TL : 35’ I/ MỤC TIÊU: Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn , bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II. Các kĩ năng cơ bản: Tìm kiếm và xử lý thông tin Ra quyết định Các PP KT : Trò chơi Thảo luận nhuận nhóm III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong sgk phóng to IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ 4’ 1’ 5’ 10’ 20’ KTBC: - Nêu chức năng của 2 vòng tuần hoàn lớn, nhỏ? GVnx, đánh giá Khám phá Bài mới: a) Khởi động: b)Nội dung: * Hoạt động 1: Trò chơi vận động - GV phổ biến trò chơi và cách chơi: “ Thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang.” - Làm mẫu - GV vừa hô, vừa làm sai không theo lời nói - Tìm hiểu sau khi chơi trò chơi - GV đưa ra câu hỏi: Nhịp đập của tim và mạch của chúng ta có nhanh hơn lúc ngồi yên không? KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin PPKT : Trò chơi * Hoạt động 2: Trò chơi vận động nhiều hơn - GV cho HS chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều hơn - HS làm vài động tác thể dục có động tác nhảy - Sau khi vận động mạnh, GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: + So sánh nhịp đập của tim và mạch khi ta hoạt động mạnh? KNS: Ra quyết định PPKT: Thảo luận nhóm Nên và không nên làm gì có lợi cho tim mạch? - KL: Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ * Hoạt động 3: Việc nên làm và không nên làm: + HS quan sát các tranh trong SGK và hoạt động nhóm theo một số câu hỏi sau: + Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? + Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức? + Theo bạn những trạng thái nào dưới đây có thể làm cho tim mạch mạnh hơn? - Khi quá vui - Lúc hồi hộp, xúc động mạnh - Lúc tức giận - Lúc thư giãn + Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giầy, dép quá chật? + Kể tên một số thức ăn đồ uống,... giúp bảo vệ tim mạch? Và kể tên một số thức ăn đồ uống gây xơ vữa động mạch? - Gọi HS đại diện nhóm trình bày kết quả - GV chốt lại và ghi bài học 4 . Củng cố - Áp dụng - HS nêu: Đưa máu đi nuôi cơ thể và trở về tim HS thực hiện theo GV - HS nhận xét: Nhanh hơn một chút So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động - HS thảo luận nhóm đôi -> Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường - HS tham gia hoạt động và trả lời -> Hoạt động có lợi cho tim mạch: Tập thể dục thể thao, đi bộ. Tuy nhiên vận động mạnh hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch -> Mặc quần áo quá chật làm cho hoạt động của tim mạch khó khăn... -> Các loại thức ăn: Rau, quả, thịt bò, thịt gà, thịt lợn, lạc vừng,... đều có lợi cho tim mạch. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. HS nhắc lại MÔN : ĐẠO ĐỨC BÀI 2: GIỮ LỜI HỨA ( T2) + KNS + GD ĐĐHCM TL : 30’ MỤC TIÊU Khám phá: Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Quý trọng những người biết giữ lời hứa . II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN: Thương lượng Các phương pháp KT: Hợp tác III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - Vở bài tập Đạo đức 3. - Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc. Kết nối IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ 10’ 10’ 10’ Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi và dánh dấu vào ô em cho là đúng GV kết luận: - Các việc làm a, d là giữ lời hứa - Các việc làm b, c là không giữ lời hứa. Hoạt động 2: Đóng vai - BT5 HS đóng vai theo các tình huống ttrong VBT KNS: Thương lượng PPKT:Hợp tác Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến GV lần lượt nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa. * Kết luận chung * Củng cố- Dặn dò Qua bài này HS có khả năng thương lượng với nhau để cùng nhau giải quyết vấn đề - HS thảo luận theo nhóm 2 người. - Một số nhóm trình bày kết quả. HS cả lớp trao đổi bổ sung. * - HS thảo luận chuẩn bị đóng vai HS có KN thương lượng với nhau - HS bày tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình hoặc lưỡng lự bằng cách giơ phiếu màu (hoặc giơ tay) theo quy ước. Ví dụ: màu đỏ là đồng tình, màu xanh là không đồng tình, màu trắng là lưỡng lự. Kiểm tra cuối tuần 1/ Toán Đặt tính rồi tính: a/ 563 + 274 984 - 547 25 x 5 46 x 6 2/ đặt câu với câu hỏi Ai ? là gì ? Sinh hoạt lớp 1 GV nhận xét ưu điểm : - Đi học đều đúng giờ - Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến và có nhiều tiến bộ.......................... - Giữ gìn vệ sinh chung - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Thực hiện tốt nề nếp lớp - Trong lớp chưa chú ý nghe giảng : - Chưa chú ý nghe giảng : ............................................................. 2 HS bổ xung và vui văn nghệ
Tài liệu đính kèm: