Giáo án môn học Tuần 23 Khối 3

Giáo án môn học Tuần 23 Khối 3

Tập đọc - Kể chuyện

TIẾT 67+68: NHÀ ẢO THUẬT

I.Mục tiêu

 1.Kiến thức: Hiểu các từ khó trong bài. Hiểu nội dung bài:Ca ngợi hai chị em Xô-phi-a là những bé ngoan sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lý là người tài ba, nhân hậu rất yêu quý trẻ em

 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết kể lại câu chuyện theo lời kể của Xô-phi-a

 3.Thái độ:Giáo dục HS ngoan ngoãn, biết giúp đỡ người khác

II. Đồ dùng dạy- học

 Thầy: Tranh minh hoạ trong SGK

III. Các hoạt động dạy- học

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 23 Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 67+68: nhà ảo thuật
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức: Hiểu các từ khó trong bài. Hiểu nội dung bài:Ca ngợi hai chị em Xô-phi-a là những bé ngoan sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lý là người tài ba, nhân hậu rất yêu quý trẻ em
 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết kể lại câu chuyện theo lời kể của Xô-phi-a
 3.Thái độ:Giáo dục HS ngoan ngoãn, biết giúp đỡ người khác
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Tranh minh hoạ trong SGK	
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (5')
 Gọi 3 HS đọc bài “ Nhà bác học và bà cụ”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét,đánh giá
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài: 2' (Dùng lời nói)
 2.Hướng dẫn luỵên đọc : (22')
- GV đọc mẫu ,Hdgiọng đọc 
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 Đọc từng câu
GV theo dõi, sửa sai cho HS
Đọc từng đoạn trước lớp
Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng
Đọc bài trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
GV nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt
GV gọi 1 HS đọc cả bài
3. Tìm hiểu bài (12')
- Câu 1(SGK)?(Vì bố đang nằm viện, mẹ cần tiền để chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền để mua vé)
- Câu 2(SGK)?(Tình cờ gặp chú Lý , hai chị em giúp chú mang đồ đạc)
Giảng từ : tình cờ(SGK)
- Câu 3(SGK)?( Vì nhớ lời mẹ dặn không làm phiền người khác nên không muốn chú trả ơn)
- Vì sao chú Lý tìm đến nhà xô-phi và mác?
- Câu 4(SGK)?(Khi mọi người ngồi uống trà đã xảy ra hết điều bất ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh thành hai cái,mở hộp đường có các dải xanh, đỏ, vàng bắn ra, một chú thỏ trắng mắt hồng bỗng nằm trên chân Mác...)
- Câu 5(SGK)?(Chị em Xô-phi-a đã được xem ảo thuật ngay tại nhà)
- Câu chuyện cho ta biết điều gì?
ý chính: Câu chuyện ca ngợi chi em Xô-phi-a là những bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lý là người tài ba, nhân hậu rất yêu quý trẻ em 
 4 Luyện đọc lại (10')
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1
Gọi 3 HS đọc diễn cảm trước lớp
Nhận xét, biểu dương những HS đọc tốt
 Kể chuyện (17')
1.GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh,kể lại câu chuyện “Nhà ảo thuật” bằng lời của Xô-phi-a hoặc Mác
2.Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
Yêu cầu HS quan sát tranh nói nội dung từng bức tranh trong SGK
Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1
Cho HS kể chuyện theo cặp
Mời một số HS kể chuyện trước lớp
GV nhận xét, biểu dương những HS kể tốt
C.Củng cố Dặn dò(2')
 - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
 - GV nhắc HS về nhà học bài
- 3 HS đọc bài theo phân vai và trả lời câu hỏi về nội dung bài- nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu trong bài
- Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp- nêu cách đọc, ngắt nghỉ, nhấn giọng
- Đọc bài theo nhóm 2
- 2 nhóm thi đọc trước lớp, cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc lại toàn bài
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
- Trả lời
- Đọc thầm đoạn 2,3
- Trả lời
- Trả lời
- 1 HS đọc đoạn 3,4, lớp đọc thầm
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- 2 HS đọc ý chính
- Lắng nghe
- 3 HS đọc diễn cảm trước lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát từng bức tranh, nêu nội dung từng bức tranh
- 1 HS khá kể mẫu
- Kể chuyện theo cặp
- Một số HS kể chuyện trước lớp - nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Toán
Tiết 116: nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số(tiếp)
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức:Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số có nhớ hai lần
 2.Kĩ năng:Biết vận dụng phép nhân vào làm tính và giải toán
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài
 1810 x 3 = 5430 2005 x 4 = 8020
Nhận xét ,đánh giá
B. Bài mới: (28')
1 Giới thiệu phép nhân: 1427 x 3 = ?
 x
1427
.3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2
 3
.3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8
4281
.3 nhân 4 bằng 12, viết 2, nhớ 1
. 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4, viết 4
Vậy: 1427 x 3 = 4281
 Chốt lại cách nhân có nhớ
 2 Luyện tập
Bài 1: Tính
2318
 x
1092
 x
1409
 2
 3
 5
4636
3276
7045
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 1107 x 6 2319 x 4 1218 x 5
 x
1107
 x
2319
 x
1218
 6
 4
 5
6642
9276
6090
Bài 3: Tóm tắt
 1 xe : 1425 kg
 3 xe : ...kg ? 
 Bài giải
 Số ki-lô-gam gạo3 xe chở được là:
 1425 x 3 = 4275(kg)
 Đáp số: 4275 kg gạo
 Bài 4: Bài giải
 Chu vi của khu đất đó là: 
 1508 x 4 = 6032(m)
 Đáp số: 6032 m
C.Củng cố Dặn dò:(2')
 GV hệ thống bài, nhận xét giờ học
Về làm ôn lai bài
- HS lên bảng đặt tính rồi tính- nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc phép tính
- Nêu cách thực hiện phép tính
- 3 HS nhắc lại cách tính
- Nêu yêu cầu bài 1
- Làm bài vào SGK
3 HS lên bảng chữa bài, lớp - nhận xét
- Nêu yêu cầu bài 2
- Làm bài ra bảng con
- 3 HS lần lượt lên bảng chữa bài - nhận xét
- 1 HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Cả lớp nhận xét
- Đọc bài toán
- Nêu cách tính chu vi hình vuông
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Chiều 
Toán
Ôn luyện
I.Mục tiêu
 Củng cố cho HS biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số có nhớ hai lần
 - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn 
II. Đồ dùng dạy- học
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Luyện tập HD làm bài tập :
Bài 1: Tính
2138
 x
1273
 x
1408
 2
 3
 4
4276
3819
5632
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 1008 x 6 1006 x 8 1519 x 4
 x
1008
 x
1006
 x
1519
 6
 8
 4
6048
8048
6076
Bài 3: Tóm tắt
 1 xe : 2715 viên
 2 xe : ...viên? 
 Bài giải
 Số viên gạch 2 xe chở được là:
 2715 x 2 = 5430(viên)
 Đáp số: 5430 viên gạch 
 Bài 4: Bài giải
 Chu vi của khu đất đó là: 
 1324 x 4 = 5296(m)
 Đáp số: 5296 m
2.Củng cố Dặn dò
 GV hệ thống bài, nhận xét giờ học
Về làm ôn lai bài
 Nêu yêu cầu bài 1
- Làm bài vào VBT
3 HS lên bảng chữa bài, lớp - nhận xét
- Nêu yêu cầu bài 2
- Làm bài ra bảng con
- 3 HS lần lượt lên bảng chữa bài - nhận xét
- 1 HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Cả lớp nhận xét
- Đọc bài toán
- Nêu cách tính chu vi hình vuông
- Làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Luyện viết
chữ hoa: P
I.Mục tiêu:
 -Kiến thức: Củng cố cho HS cách viết chữ hoa P Viết tên riêng Phan Bội Châu và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ
 -Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ,chữ đứng và chữ nghiêng
 -Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết
II.Đồ dùng dạy - học
 Thầy: Mẫu chữ hoa P tên riêng Phan Bội Châu
 Trò: Bảng con
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.HD- HS viết chữ hoa P
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa P
- Viết mẫu bảng lớp
-HD viết phần 2 bài 22 vở tập viết
- Quan sát chỉnh sửa
2.Củng cố-dặn dò
- Về nhà luyện viết chữ hoa P
- quan sát mẫu chữ
- Viết bảng con
- Viết bài
- lắng nghe
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Toán
Tiết 112: luyện tập
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức: Củng cố cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Củng cố cách tìm số bị chia cha biết.
 2.Kĩ năng: Biết vận dụng để giải toán có liên quan đến phép nhân.
 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Kẻ sẵn ô bài 4 nh SGK	
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3') 
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 
 1106 x 7 = 7742 1218 x 5 = 6090
 Nhận xét - Chấm điểm
B.Bài mới: (30')
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: đặt tính rồi tính
Chốt ý đúng:
1324 x 2 1719 x 4 2308 x 3 1206 x 5 
 x
1324
 x
1719
x
2308
x
1206
 2
 4
 3
 5
2648
6876
6924
6030
Bài 2: 
Chốt ý đúng:
Bài giải
 An mua 3 cái bút hết số tiền là:
 2500 x 3 = 7500(đồng)
 Cô bán hàng phải trả lại cho An số tiền là:
 8000 - 7500 = 500(đồng)
 Đáp số: 500 đồng
Bài 3:Tìm x (HS giỏi làm cả 2 ý)
Chốt ý đúng:
 a, x : 3 = 1537 b, x : 4 = 1823
 x = 1537 x 3 x = 1823 x 4 
 x = 4581 x = 7292
Bài 4:Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Đáp án:
 a.Có 7 ô vuông đã tô màu trong hình. Tô thêm 2 ô vuông nữa để thành một hình vuông có tất cả 9 ô vuông.
 b.Có 8 ô vuông đã tô màu trong hình. Tô thêm 4 ô vuông nữa để thành một hình chữ nhật có tất cả 12 ô vuông. 
C.Củng cố- Dặn dò: (2')
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà học bài
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính- nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài 1
- Làm bài ra bảng con
chữa bài, cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Tự làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ra giấy nháp
- 2 HS lên bảng chữa bài, nêu cách làm- nhận xét
- Đọc thầm yêu cầu bài tập
- Quan sát hình vẽ và điền số thích hợp vào chỗ chấm
- 2 HS trình bày
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Chính tả(N-V)
Tiết 45: Nghe nhạc
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức:Nghe-Viết đúng bài thơ “Nghe nhạc”. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n, ut/uc
 2.Kĩ năng:Viết đúng chính tả, đúng mẫu, cỡ chữ
 3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Bảng phụ chép	 chép bài tập 2a
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
- Gọi 3 HS lên bảng lớp viết, cả lớp viết ra bảng con(rì rào, giục giã, dồn dập)
 Nhận xét- Chấm điểm
B.Bài mới: (30')
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Hớng dẫn nghe- viết
- GV đọc mẫu
+Bài thơ nói lên điều gì?( Bài thơ kể về bé Cương thích nghe nhạc. Khi tiếng nhạc nổi lên bé bỏ cả chơi bi để nhún nhảy)
- Yêu cầu HS tìm những từ dễ viết sai trong bài
Đọc cho HS viết vào bảng con những chữ khó viết(nổi nhạc, lắc nhịp,réo rắt)
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở
Nhắc nhở HS cách viết, cách trình bày bài thơ
GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở
*Chấm, chữa bài
Chấm 8 bài, nhận xét từng bài
 3. Luyện tập
Bài 2a: Điền vào chỗ chấm l hay n?
Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài
Đáp án: 
a.náo động, hỗn láo, béo núc ních, lúc đó
Bài 3: Tìm nhanh các từ ngữ chỉ hoạt động 
a, chứa tiếng bắt đầu bằng l/n (l: lấy, làm, việc, loan báo, lách ... 1: Tính
2469 2 6487 3 4159 5
04 1234 04 2162 15 831
 06 18 09
 09 07 4
 1 1
Bài 2: Bài giải
 1250 : 4 = 312(dư 2)
Vậy có 1250 bánh xe thì lắp được 312 xe và thừa 2 bánh xe
 Đáp số : 312 xe và thừa 2 bánh xe
Bài 3: Cho 8 hình tam giác, hãy xếp thành hình như trong SGK trang 118
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và xếp hình trên bảng con
Gọi 1 HS lên bảng xếp
GV nhận xét, biểu dương bạn xếp đẹp
C.Củng cố Dặn dò: (2')
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà học bài
- 2HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc phép chia
- Nêu cách chia
- Thực hiện phép chia vào bảng con
- Nêu nhận xét
- Hướng dẫn tương tự như trên
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ra bảng con
- 3 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Đọc bài toán, nêu yêu cầu bài toán
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát hình vẽ trong SGK xếp hình trên bảng con, 1 HS xếp trên bảng, cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tập viết
Tiết 23: ôn chữ hoa q
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa Q thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỡ
 2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, cỡ chữ, viết đẹp
 3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ viết
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Mẫu chữ hoa Q, tên riêng, câu ứng dụng trên dòng kẻ li	
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
 Gọi 2 HS lên bảng viét, cả lớp viết ra bảng con “Phan Bội Châu”
 Nhận xét 
BBài mới:(30')
 1Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Hướng dẫn HS tập viết
*Luyện viết chữ hoa
Cho HS quan sát chữ hoa Q và yêu cầu HS tìm chữ hoa trong bài
GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết
Cho HS viết chữ hoa Q vào bảng con
Nhận xét chữ viết của HS
*Luyện viết từ ứng dụng 
GV giới thiệu từ ứng dụng: Quang Trung tên là Nguyễn Huệ người anh hùng dân tộc có công lớn trong đại phá quân Thanh
Cho HS viết tên riêng Quang Trung vào bảng con
*Luyện viết câu ứng dụng
 Quê em đồng lúa nương dâu
Bên dòng sông nhỏ nhịp cầu bắc ngang
Em hiểu câu thơ trên như thế nào?( Câu thơ tả vẻ đẹp bình dị của một vùng quê)
Cho HS viết vào bảng con:Quê, Bên
*Luyện viết vào vở tập viết
 GV nêu yêu cầu viết
Quan sát, giúp đỡ những HS viết yếu
*Chấm, chữa bài: Chấm 8 bài, nhận xét từng bài
C.Củng cố Dặn dò:(2')
 - GV nhận xét giờ học
 - GV nhắc HS về nhà viết bài
- HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con- nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát chữ mẫu Q, tìm những chữ viết hoa trong bài
- Quan sát, lắng nghe
- Viết vào bảng con chữ hoa Q
- Đọc từ ứng dụng
- Lắng nghe
- Viết tên riêng vào bảng con
- Đọc câu ứng dụng
- Trả lời
- Viết vào bảng con Quê, Bên
- Lắng nghe
- Viết vào vở Tập viết
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
 Chính tả(N-V) 
Tiết 46: người sáng tác quốc ca Việt Nam
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức: Nghe- Viết, trình bày đúng bài “Người sáng tác Quốc ca Việt Nam”
Làm đúng bài tập chính tả
 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ
 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Viết sẵn bài tập 2a lên bảng	
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:(3')
 Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con( nao núng, lao động, lung linh, tấp nập)
 - NHận xét,đánh giá
B.Bài mới: (30')
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc mẫu
Em biết gì về bài hát Quốc ca?( Quốc ca là bài hát chính thức của một nướcdùng khi có nghi lễ trọng thể)
- Luyện viết chữ khó viết vào bảng con
Đọc cho HS viết vào bảng con(Quốc ca, khởi nghĩa, sáng tác, Văn Cao)
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở
Nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế, trình bày bài đúng
Đọc cho HS viết bài vào vở
3 Luỵên tập
Bài 2a:Điền vào chỗ trống l/n?
Yêu cầu HS đọc 4 dòng thơ trong SGK, điền l hay n vào chỗ chấm
Đáp án:( Các chữ lần lượt cần điền là: lim dim, mắt lá, nằm im)
Bài 3a: Đặt câu phân biệt hai từ trong từng cặp từ sau: nồi/ lồi(nồi cơm/lồi ruột); no/lo( ăn no/ lo lắng)
C.Củng cố Dặn dò: (2')
 - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
 - GV nhắc HS về nhà học bài
- HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- 2 HS đọc lại bài viết
- Trả lời
- Viết chữ khó vào bảng con
- Lắng nghe
- Viết bài vào vở
- Đọc yêu cầu bài tập
- Làm bài vào vở bài tập , 1 HS lên bảng làm bài- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Nêu miệng kết quả bài tập
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
Toán
Tiết 115: chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( tiếp)
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức:Biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số 0 ở thương
 2.Kĩ năng: Vận dụng vào giải toán thành thạo
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: 	
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra giấy nháp
6487 : 3 = 2262(dư 1) 1459 : 4 = 364( dư 3)
 Nhận xét- Đánh giá
B.Bài mới: (30')
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Ví dụ: 4218 : 6 = ?
4218 6 
 01 703
 18 Vậy 4218 : 6 = 703
 0
2407 : 4 = ?
 2407 4
 00 601
 07 Vậy 2407 : 4 = 601(dư 3)
 3
3. Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
3224 :4 1516 : 3 2819 : 7 1865 : 6
3224 4 1516 3 2819 7 1865 6 
 02 806 01 505 01 402 06 310
 24 16 19 05
 0 1 5 5
Bài 2: Bài giải
 Đội công nhân đó đã sửa được số mét đường là:
 1215 : 3 = 405(m)
 Đội đó còn phải sửa số mét đường là:
 1215 - 405 = 810(m)
 Đáp số: 810 mét đường 
Bài 3: Điền Đ hay S ? vào ô trống
Yêu cầu HS quan sát cách thực hiện và kết quả từng phép tính trong SGK rồi điền Đ hay S vào ô trống
Đáp án: a.(Đ); b.(S); c. (S)
C.Củng cố -Dặn dò: (2')
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà học bài
- 2 HS Lên bảng làm bài
- Cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc phép tính
- Nêu cách làm
- Nhận xét
- Thực hiện tương tự như trên
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ra bảng con
- 4 HS lần lượt lên bảng làm bài
- Nhận xét
- 1 HS đọc bài toán
- Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở
- HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát cách thực hiện và kết quả từng phép tính rồi điền Đ hay S vào ô trống trong SGK
- Trình bày bài- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tập làm văn
Tiết 23: Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức: Biết kể lại rõ ràng, tự nhiên một buổi biểu diễn nghệ thuật đã được xem. Dựa vào những điều vừa kể, viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu
 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và viết rõ ràng, đủ ý
 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Bảng lớp viết gợi ý bài tập 1	
 Trò :
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
- 2 HS đọc bài viết về người lao động trí óc.
 - Nhận xét, cho điểm
B.Bài mới: (30')
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Hãy kể về một buổi biểu diễn mà em được xem
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm
Giúp HS hiểu yêu cầu của bài và cách kể theo câu hỏi gợi ý trên bảng
Gọi 1 HS kể mẫu
Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi
Cho HS thi kể trước lớp
GV nhận xét, sửa cho HS
Bài 2: Dựa vào những diều vừa kể, hãy viết một đoạn văn(từ 7 đến 10 câu) về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.
Yêu cầu HS làm bài vào vở
Mời một số HS trình bày bài trước lớp
GV nhận xét, bổ sung, biểu dương những HS có bài viết tốt
C .Củng cố- Dặn dò: (2')
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ 
- GV nhắc HS về nhà học bài
- Đọc bài viết về người lao động trí óc- Nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý trên bảng
- 2 HS kể mẫu dựa vào câu hỏi gợi ý
- Kể chuyện theo nhóm đôi
- Thi kể trước lớp, cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu bài 2
- Làm bài vào vở
- Nối tiếp đọc bài viết trước lớp
- Cả lớp nhận xét
- Lắng nghe, sửa chữa
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 46: khả năng kì diệu của lá cây
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức: Biết chức năng và ích lợi của lá cây
 2.Kĩ năng: Phân biệt được các loại lá cây
 3.Thái độ: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Hình trong SGK trang 88,89	
 Trò : chuẩn bị một số lá cây ngoài thực tế
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: 
Hãy nêu màu sắc, hình dạng và cấu tạo của lá cây
 Nhận xét - Đánh giá
B .Bài mới:
 * Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 * Họat động 1: Làm việc theo cặp
Mục tiêu:Biết nêu chức năng của lá cây
Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK đặt và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi
Mời đại diện các nhóm trình bày
GV nhận xét, kết luận 
Kết luận: Lá cây có ba chức năng: quang hợp, hô hấp và thoát hơi nước
Nhả hơi nước được thoát ra từ lá mà dùng nước liên tục được hút từ rễ, cây, lá. Sự thoát hơi nước giúp cho nhiệt độ của lá giữ ở mức độ thích hợp, có lợi cho đời sống của cây
* Hoạt động 2:Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Kể được ích lợi của lá cây
Cho HS thảo luận theo nhóm 4, dựa vào hình 89 và thực tế ở địa phương nói về các lá cây thường được sử dụng trong đời sống hàng ngày
Kêt luận:Lá cây dùng để ăn, chăn nuôi, làm thuốc, gói bánh, làm nón, lợp nhà,...
C.Củng cố- Dặn dò: (2')
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà học bài
- HS nêu, cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Thảo luận theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe
- 2 HS đọc kết luận
- Thảo luận theo nhóm 4 về ích lợi của lá cây
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét
- 2HS đọc phần kết luận(SGK)
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
 Sinh hoạt lớp
I.Nhận xét về các mặt hoạt động trong tuần
 1.Ưu điểm:
 - Một số em đã có sự tiến bộ trong học tập( Long, Thái, Vĩnh)
 - Cả lớp thực hiện nền nếp tương đối tốt
 - Vệ sinh các khu vực được phân công sạch sẽ
 2.Nhược điểm:
 - Một số em chưa có ý thức rèn chữ,giữ vở (Nhung), kĩ năng tính toán còn chậm, chưa thuộc hết các bảng nhân, chia( Thanh, Huyền) 
II. Phương hướng phấn đấu trong tuần sau
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại
 - Thi đua học tập tốt, rèn chữ viết đẹp,đặc biệt là đội tuyển HS thi viết chữ đẹp cấp huyện
 - Các đôi bạn giúp đỡ nhau học tập tốt
 - Chăm sóc tốt bồn hoa

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc