Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (26)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (26)

Đạo đức

Bài 2: GIỮ LỜI HỨA (tiết 2)

I.Mục tiêu:

- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.

- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.

II.Đồ dùng :

 - GV: + Tranh minh hoạ truyện “Chiếc vòng bạc”.

 + Phiếu học tập dành cho hoạt động 2 của tiết 1 và hoạt động 1 của tiết 2.

 + Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh và màu trắng.

 - HS: VBT.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 863Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (26)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Đạo đức 
Bài 2: Giữ lời hứa (tiết 2)
I.Mục tiêu: 
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
II.Đồ dùng :
 - GV: + Tranh minh hoạ truyện “Chiếc vòng bạc”.
 + Phiếu học tập dành cho hoạt động 2 của tiết 1 và hoạt động 1 của tiết 2.
 	 + Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh và màu trắng.
	- HS: VBT.
III.Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b. Bài giảng.
*.Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 2 người
- Gv phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu.
- GV kết luận. 
*.Hoạt động 2 : Đóng vai
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó sai. Khi đó em sẽ làm gì?
- GV yêu cầu cả lớp trao đổi, thảo luận:
+ Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không? Vì sao?
+ Theo em, có cách giải quyết nào khác tốt hơn không?
- GV kết luận. 
- HS thảo luận theo nhóm 2 người để làm bài tập.
- Một số nhóm trình bày kết quả. HS cả lớp trao đỏi bổ sung.
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
*.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa, yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ phiếu màu theo quy ước.
 - HS bày tỏ thái độ về từng ý kiến và giải thích lí do.
 - GV kết luận. 
4. Củng cố.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò . 
- HS học bài, chuẩn bị bài sau.
Tập đọc - Kể chuyện
Người mẹ
I. Mục tiêu :
A. Tập đọc
	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . 
	- Hiểu nội dung : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
B. Kể chuyện :
	- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. 
II. Đồ dùng
	- GV : Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết đoạn văn cần HD, 1 vài đạo cụ để dựng lại câu chuyện theo vai
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại chuyện : Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, trả lời câu hỏi về nội dung chính của truyện
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
- GV gợi ý cho HS cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Các nhóm thi đọc
3.3. HD tìm hiểu bài
- Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
- Thái độ của thần chết thế nào khi thấy người mẹ ?
- Người mẹ trả lời như thế nào ?
- Nêu nội dung câu chuyện
3.4. Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 4
- HD HS đọc phân vai
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất
- 2, 3 HS đọc lại truyện
- Trả lời câu hỏi
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của chuyện
- HS đọc nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
+ Đọc thầm đoạn 1
- HS kể
+1HS đọc thành tiếng đoạn 2, lớp đọc thầm
- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai, ôm ghì bụi gai vào lòng sưởi ấm, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 3
- Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước, khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc
+ 1, 2 HS đọc đoạn 4
- Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở
- Người mẹ trả lời vì bà là mẹ - người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi thần chết trả con cho mình
+ HS đọc thầm toàn bài
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con
1-2 em đọc đoạn 4
Cả lớp luyện đọc theo vai
- HS đọc phân vai theo nhóm
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD HS dựng lại câu chuyện theo vai
- GV HD HS nói lời nhân vật mình đóng theo trí nhớ không nhìn sách, có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ....
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất
- HS tự lập nhóm và phân vai
Thực hành luyện trong nhóm
- Thi dựng lại chuyện theo vai
4. Củng cố.
- Qua chuyện đọc này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? 
( Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ có thể hy sinh bản thân cho con được sống ).
 - Em rút ra bài học gì cho mình?
( Biết ơn mẹ em sẽ chăm ngoan, học giỏi để mẹ vui lòng)
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò . 
- HS học bài tập kể chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 16: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn( liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một đơn vị).
II. Đồ dùng dạy học: 
GV : Vẽ mẫu bài 5 ( giấy to )
HS : SGK
III .Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới a. Giới thiệu bài.
b. Bài giảng.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
Bài 2: Tìm x
- X là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm thừa số ta làm ntn?
- Muốn tìm SBC ta làm ntn?
Bài 3: Tính
- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức?
- Chấm chữa bài.
Bài 4: Giải toán
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Chấm bài, nhận xét
- Làm bài vào phiếu HT
415 356 162
+ - +
415 156 370
830 200 532 
- HS trả lời
- HS làm bài vào vở
- 2 HS chữa bài
a) X x 4 = 32
 X = 32 : 4 
 X = 8
b) X : 8 = 4
 X = 4 x 8 
 X = 32
- Nêu và tính vào vở
- Đổi vở- KT
- Làm bài vào vở - 1 HS chữa bài
Bài giải
Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số dầu là:
160 - 125 = 35( l)
 Đáp số: 35 lít dầu
- HS đọc
4. Củng cố.
- Đọc bảng nhân, chia2, 3, 4, 5?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò . 
- HS học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Chính tả ( Nghe - viết )
Người mẹ
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
	- Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b. 
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết ND BT 2
	HS : Vở chính tả, VBT
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng,...
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
3.2. HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả
- Các tên riêng ấy được viết như thế nào ?
- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn ?
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3.3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT phần a
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn
- 2, 3 HS đọc đoạn viết, cả lớp theo dõi
- 4 câu
- Thần chết, Thần Đêm Tối
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy
+ HS viết bài vào vở
- Điền vào chỗ trống d hay r
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm
- HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài của bạn
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa......
- HS làm bài vào VBT
- 3, 4 HS lên viết nhanh sau đó đọc kết quả
4. Củng cố.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò . 
- Nhắc những HS còn viết sai chính tả về nhà sửa lỗi, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 17 : Kiểm tra
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra Kỹ năng thực hiện phép cộng , phép trừ (có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 	- Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính
 	- Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc.
II. Đồ dùng: 
GV : Đề bài
HS : Giấy kiểm tra
III .Đề kiểm tra :
Bài 1:
 327 + 416 462 +354
 561 - 224 728 - 456
 Bài 2 : Tìm x:
 x - 234 = 673 726 + x = 882 
 Bài3 :
 Mỗi hộp có 4 cái cốc . Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ?
 Bài 4 :
 Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
 B D 
 C -
 A
 -Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy m ?
 IV.Cách tiến hành :
 -GV chép đề lên bảng -HS làm bài vào giấy KT - Thu bài *-Cách đánh giá :
 Câu 1 ( 4 điểm ) : Mỗi phép tính đúng 1 điểm
 Câu 2 (1điểm ) : Mỗi phép tính đúng được 0,5điểm
 Câu 3 ( 2,5 điểm ) : - Lời giải đúng : 1điểm 
 - Phép tính đúng : 1điểm 
 - Đáp số đúng : 0,5 điểm 
 Câu 4 ( 2,5 điểm ) : - Câu lời giải đúng : 1điểm 
 - Viết phép tính đúng : 1 điểm
 - Đổi 100cm = 1 m được 0,5 điểm .
Tự nhiên và xã hội
Hoạt động tuần hoàn
I. Mục tiêu :
 - Biết tim luôn đập để bơm máu đi nuôi cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thôngđược trong các mạch máu, cơ thể sã chết. 
- GD ý thức bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II. Đồ dùng dạy- học:
 	- Các hình trong SGK, sơ đồ 2 vòng tuần hoàn
III. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới . a. Giới thiệu bài.
b. Bài giảng.
* Hoạt động 1:Thưc hành
-) Bước 1:làm việc theo nhóm 2
- Gv yêu cầu hs áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm trong 1 phút
- yc hs đặt mấy đầu ngón tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn để đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút
+ Bước 2 : HS từng nhóm lên trình bày kết quả
+ GV kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể nếu tim ngừng đập cơ thể sẽ chết.
-HS thảo luận theo nhóm 2
- HS thực hành
- 2 hs nêu lại.
* Hoạt động 2 :Làm việc với sgk theo cặp
- Gv cho hs quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn
- YC chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ
- 1 em lên chỉ
lớp quan sát
- YC quan sát tranh và đọc lời bình
- Đọc thầm
- Nêu chức năng của động mạch
- đưa máu từ tim đến các cơ quan
- Nêu chức năng của tĩnh mạch?
- đưa máu từ cơ quan đến tim
- Nêu chức năng của mao mạch?
- nối động mạch với tĩnh mạch
- yc chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ( lớn)
- HS vừa chỉ và nêu
KL: Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn
 * Hoạt động 3 :Trò chơi “ ghép chữ vào hình”
- GV treo sđ 2 vòng tuần hoàn
- Phát các tấm phiếu ghi tên sẵn từng loại mạch máu
- cho 2 nhóm mỗi nhóm 5 em lên thi ghép chữ vào hình
4. Củng cố.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò . 
- HS học bài, chuẩn bị bài sau.
Tập viết
Ôn chữ hoa C
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa C , L, N ; viết đúng tên riêng Cửu Long và câu ứng dụng Công cha như núi thái sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bằng ... giảng.
*HĐ1:GV hướng dẫn quan sát nhận xét
- Cho hs quan sát con ếch đã gấp 
- Nhắc lại qui trình gấp con ếch
+Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
+Bước 2 : Gấp tạo 2 chân trước con ếch
+Bước 3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch.
Lưu ý: Khi gấp xong dùng bút dạ sẫm tô 2 mắt của con ếch.
- Cho 1 em lên thao tác lại- lớp quan sát
* HĐ2: thực hành
- GV tổ chức cho HS thực hành cắt, gấp con ếch bằng giấy màu ( hs dựa vào tranh qui trình gấp để gấp)
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
- GV thu sản phẩm, nhận xét, đánh giá, chọn sản phẩm đẹp để trưng bày.
4. Củng cố.
- Nhắc lại các bước gấp con ếch?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò . 
- Dặn dò Hs chuẩn bị cho giờ sau : kéo, giấy màu để gấp cắt dán sao vàng 5 cánh.
Tự nhiên và xã hội 
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Hình trong sách giáo khoa trang 18, 19 .
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b. Bài giảng. 
Hoạt động 1: trò chơi vận động
 - Cho hs chơi trò chơi “ con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang”
+GV hô: lúc đầu hô vừa phải lúc sau hô nhanh hơn( hs làm theo hiệu lệnh em nào sai hát 1 bài)
+Em có thấy nhịp tim và nhịp mạch nhanh hơn lúc ta ngồi yên không( nhanh hơn 1 chút)
- Chơi tc vận động nhiều: tập vài đt TD trong đó có động tác nhảy( hs tập)
+ Em hãy so sánh nhịp tim và nhịp mạch khi vận đông mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi( nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn BT) 
 KL: LĐ và vui chơi có lợi cho HĐ của tim mạch. Nếu HĐ quá sức tim bị mệt có hại cho SK
 Hoạt động 2: Làm việc với sgk 
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm : chia lớp làm 6 nhóm
- Gv cho hs quan sát T 19 rồi tluận theo yc sau
HĐ nào có lợi cho tim mạch
Tại sao không nên luyện tập và LĐ quá sức
- không có lợi cho tim mạch 
- Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào dưới đây làm cho tim đập mạnh hơn
+ Khi quá vui
+lúc hồi hộp, xúc động mạnh
+ Lúc tức giận
+ Thư giãn
+ lúc hồi hộp, xúc động mạnh
Tại sao không nên mặc quần áo, đi dép quá chật
- vì nếu mặc chật thì sự lưu thông máu không được dễ dàng
 Kể tên 1 số thức ăn đồ uống giúp bvệ tim mạch
- Kể tên 1 số thức ăn đồ uống làm tăng huyết áp gây sơ vữa động mạch
- Rau xanh, hoa quả, thịt, trứng, sữa
- Rượu, bia, thuốc lá
Bước 2 : - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả . 
4. Củng cố.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò . 
- HS học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu : Ai là gì ?
I. Mục tiêu:
	- Mở rộng vốn từ về gia đình
	- Tiếp tục ôn kiểu câu : Ai ( cái gì, con gì ) - là gì ?
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết BT 2
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT 1 và 3 tiết LT&C tuần 3
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
b. HD làm BT
* Bài tập 1 ( 33 )
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( 33 )
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3 ( 33 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
- HS làm miệng
- Tìm những từ chỉ gộp những người trong gia đình
- 1 HS đọc mẫu
- HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp những từ tìm được
- HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp làm bài vào VBT
+ Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau thành nhóm
- 1 HS làm mẫu
- HS làm việc theo cặp
- 1 vài HS trình bày kết quả trên lớp
- Cả lớp làm bài vào VBT
+ Dựa vào ND bài tập đọc tuần 3, 4 đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về .....
- 1 HS làm mẫu nói về bạn Tuấn trong chuyện Chiếc áo len
- HS trao đổi theo cặp nói về các nhân vật còn lại
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
- Cả lớp làm bài vào VBT
4. Củng cố.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò . 
- GV nhắc HS về nhà HTL 6 thành ngữ, tục ngữ ở BT2, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 19 : Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học : 
GV : 4 tam giác bằng nhau
HS : SGK
 III .Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát.
2-Kiểm tra : Đọc bảng nhân 6 -1HSđọc
3- Bài mới: a. Giới thiệu bài.
b. Bài giảng.
Bài 1:Tính nhẩm - HS nêu miệng kết quả 
Bài 2: Tính
 -Tính Theo thứ tự nào? - Làm phiếu HT- 2 HS chữa bài
 6 x 9 + 6 = 54 + 6 
 = 60
 6 x 5 + 29 = 30 + 29
 = 59 
 -3 HS chữa bài trên bảng 
Bài 3: Giải toán - Đọc đề - tóm tắt đề
 Bài giải
 Số vở 4 học sinh mua là:
 6 x 4 = 24( quyển)
 Đáp số: 24 quyển vở
 -Chấm -chữa Giải bài vào vở - Đổi vở KT
Bài 4
 -Dãy số có đặc điểm gì ? - Làm phiếu HT
 ( a / Số sau = số trước + 6
 b / Số sau = số trước + 3 ) a) 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48
 b) 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36 
 Bài 5 : Xếp hình 
- GV nhận xét 
 - Tự xếp hình theo mẫu dựa vào đồ dùng 
4. Củng cố.
Trò chơi : Truyền điện ôn lại bảng nhân 6
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò . 
- HS học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 20 : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ )
I. Mục tiêu: 
 	- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
 - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học : 
GV : Bảng phụ - Phiếu HT
HS : SGK
III .Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát.
2. Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 6?
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới: a.Giới thiệu bài.
b. Bài giảng.
a) HĐ 1: HD HS Thực hiện phép nhân:
- Ghi bảng: 12 x 3 = ?
- Nêu cách tìm tích?
- HD đặt tính và nhân theo cột dọc như SGK
b) HĐ 2: Thực hành:
Bài 1: Tính
Bài 2:
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
- Chấm bài, chữa bài
Bài 3:
- Đọc đề?
- BT cho biết gì? 
- BT yêu cầu gì?
- Chấm bài, nhận xét.
- Hát
-3 HS đọc
12 + 12 + 12 = 36 12
12 x 3 = 36 x
 3
 36 
- HS làm phiếu HT- 3 HS chữa bài
- Làm phiếu HT
- HS nêu và thực hiện
32 11 42 13
x x x x
 3 6 2 3
96 66 84 39
- Làm vở - 1 HS chữa bài trên bảng
- 1 hộp có 12 bút
- 4 hộp có ? bút
Bài giải
Cả bốn hộp có số bút chì màu là:
12 x 4 = 48( bút chì)
 Đáp số: 48 bút chì màu.
4. Củng cố.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò . 
- HS về học bài ôn các bảng nhân từ 2 đến 6, chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Nghe kể : Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
	- Nghe kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi. 
	- Điền đúng ND vào mẫu điện báo(BT2 )
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ chuyện Dại gì mà đổi, bảng phụ viết 3 câu hỏi làm điểm tựa để HS kể, mẫu điện báo phô tô phát cho HS
	- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát.
2.. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT 1, 2 tiết LTVC tuần 3
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS làm BT
* Bài tập 1 ( 36 )
- Đọc yêu cầu BT
- GV kể chuyện lần 1
- Vì sao meh doạ đổi cậu bé ?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
- GV kể lần 2
- Chuyện này buồn cười ở điểm nào ?
* Bài tập 2 ( 36 )
- Đọc yêu cầu BT
- Tình huống cần viết điện báo là gì ?
- Yêu cầu của bài là gì ?
- HS làm
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Nghe kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi
- HS QS tranh minh hoạ, đọc thầm gợi ý
- HS nghe
- Vì cậu rất nghịch
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu
- Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm
- HS tập kể lại ND câu chuyện
- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm
+ Em được đi chơi xa. Đến nơi em muốn gửi điện báo......
- Em được đi chơi xa đến nhà cô chú ở tỉnh khác.......
- Dựa vào mẫu điện báo viết vào vở họ, tên, địa chỉ người gửi, người nhận và ND bưu điện...
- 2 HS nhìn mẫu điện báo trong SGK, làm miệng. Nhận xét bạn
- Cả lớp viết vào vở
4. Củng cố.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò . 
	- Về nhà kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi cho người thân nghe. Nhớ cách điền ND điện báo để thực hành khi cần gửi điện báo.
Chính tả ( Nghe - viết )
Ông ngoại
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
	- Làm đúng BT (3) a/b. 
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết ND BT3
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS nghe - viết
*. HD HS chuẩn bị
- Đoạn văn gồm mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài viết hoa ?
*. GV đọc bài
- GV theo dõi, nhắc nhở HS ngồi ngẩng cao đầu
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
d. HD HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( 35 )
- Đọc yêu cầu BT
* Bài tập 3 ( 35 )
- Đọc yêu cầu BT
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS đọc đoạn văn
- 3 câu
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn
- Viết ra giấy nháp những tiếng dễ lẫn : vắng lặng, lang thang, căn lớp, ...
+ HS viết bài vào vở
- Tìm 3 tiếng có vần oay
- HS làm bài vào VBT
- 3 HS lên bảng chơi trò chơi tiếp sức
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/r/gi có nghĩa làm cho ai việc gì đó .....
- HS trao đổi theo cặp
- 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS làm bài vào VBT
4. Củng cố.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò . 
- HS học bài, chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp + sao
I. Mục tiêu:
 - HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó có hướng sửa chữa. 
 - Giáo dục HS ý thức tự giác, nghiêm túc chấp hành kỉ luật của lớp, của trường. 
II. Nội dung sinh hoạt:
 Phần I: Sinh hoạt văn nghệ.
 GV tổ chức cho HS ôn lại một vài bài hát tập thể.
 Phần II: TK công tác tuần 3.
 - Các tổ trưởng đọc điểm bình nhật của từng bạn trong tổ.
 - Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần, xếp loại thi đua.
 - GV nhận xét chung:
 + Chuyện cần: đảm bảo 100% HS đi học đầy đủ, đúng giờ.
 + Nề nếp: Thực hiện tốt nề nếp lớp, nề nếp hoạt động Đội. 
 + Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 + Học tập: Các em đã có nhiều cố gắng. Học bài và làm bài tương đối đầy đủ.
 Tồn tại: Một số HS kĩ năng tính toán còn yếu. Chưa thuộc bảng cửu chương. 
 Một vài em còn hay quên vở
 Phần III: Phương hướng tuần 4.
 - Tiếp tục duy trì các nề nếp lớp, khắc phục những tồn tại trong tuần 3.
 - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3(16).doc