Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (28)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (28)

TẬP ĐỌC

NGƯỜI MẸ

I/Yêu cầu cần đạt:

 A-TẬP ĐỌC

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con, vì con, người mẹ có thể làm tất cả. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

 - Ra quyết định, giải quyết vấ đề.

B/ KỂ CHUYỆN

 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

 - Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.

 - Ra quyết định, giải quyết vấ đề.

II/Phương tiện dạy hoc:

 1/ Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 2/ Học sinh: SGK

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (28)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai, ngày 03 tháng 09 năm 2012
TẬP ĐỌC
NGƯỜI MẸ
I/Yêu cầu cần đạt:
 A-TẬP ĐỌC 
	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
	- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con, vì con, người mẹ có thể làm tất cả. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
	- Ra quyết định, giải quyết vấ đề. 
B/ KỂ CHUYỆN
	- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
	- Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. 
	- Ra quyết định, giải quyết vấ đề. 
II/Phương tiện dạy hoc:
 1/ Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
 2/ Học sinh: SGK
III/Hoạt động lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1/ Ổn định:
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Chú bé và bông hoa bằng lăng. Gọi 3 HS đọc lại truyện sau đó trả lời câu hỏi
- GV nhận xét ghi điểm
 3/Bài mới: 
 Hoạt động: Luyện đọc 
a/ GV đọc mẫu toàn bài. ( gợi ý đọc SGV / 90 )
b/ HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu 
- GV theo dõi hướng dẫn các em đọc đúng từ 
+Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV theo dõi học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đoạn 1: Hớt hải, mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản.
- Đoạn 2: băng tuyết 
- Đoạn 3: tuôn rơi lã chã
- Đoạn 4: ngạc nhiên 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Ba nhóm mỗi nhóm đọc một đoạn. cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. 
- HS đọc thầm đoạn 1: 
- Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. 
chúng ta cùng theo dõi tiếp đoạn 2 
 - Trên đường đi tìm con bà đã gặp vật gì?
 - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình ?
- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
 Bà mẹ đã hy sinh đôi mắt của mình để tìm đường cứu con, cuối cùng người mẹ có tìm được con không,chúng ta cùng theo dõi tiếp đoạn 4
 - Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ ?
 - Người mẹ trả lời như thế nào?
 - HS đọc thầm toàn bài 
Nội dung: Tấm lòng của người mẹ vì con người mẹ có thể làm tất cảcho con.
 Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
- GV đọc lại đoạn 4 
 - Hướng dẫn 2 nhóm học sinh tự phân các vai đọc diễn càm đoạn 4. ( GV dựa theo SGV/91 hướng dẫn các em )
 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất 
B Kể chuyện: 
1. Giới thiệu bài : chúng ta đã học xong bài tập đọc, bây giờ chúng ta chuyển sang học tiết kể chuyện 
2. Hướng dẫn kể chuyện
 Bài 1
GV yêu cầu HS tóm tắt mỗi đoạn bằng 1 câu
GV cho HS đọc thầm từng đoạn, sau đó tóm tắt nội dung bằng 1 câu
GV viết lên bảng 1 hoặc 2 câu tóm tắt lên bảng
 - Bài 2: Dựng lại toàn bộ câu chuyện theo các vai
GV cho HS nhắc lại yêu cầu cần 6 người để đóng vai ( người dẫn chuyện, bà mẹ, thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, thần chết )
 - GV và cả lớp nhận xét mỗi nhóm
4 Củng cố - Dăn dò: 
 Chuẩn bị: Bài “Ông ngoại”
- Hát 
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp 
 Thiếp đi: Là ngủ hoặc lả đi do quá mệt
 khẩn khoản: Là cố nói để người khác đồng ý với yêu cầu của mình
- Mỗi tổ đọc một đoạn.
- Ba nhóm mỗi nhóm đọc một đoạn. cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 
- HS tham gia kể 
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo.
- Gặp bụi gai
 - Ôm bụi gai vào lòng, sưởi ấm cho nó, làm nó đâm chồi nẩy lộc và nở hoa giữa mùa đông
 - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 .
 - Bà mẹ đã khóc rất nhiều , nước mắt rơi lã chã để đôi mắt rơi xuống hồ, tặng cho hồ nước và được chỉ đường đi tìm con .
 - 2 HS đọc đoạn 4 , cả lớp theo dõi SGK 
 - Ngạc nhiên khi thấy người mẹ có thể tìm đến tận nơi ở của mình
 - Vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm tất cả vì con và đòi Thần Chết trả con cho mình .
 - Cả lớp đọc thầm toàn bài .và nêu nội dung bài.
- HS tự phân vai đọc truyện.
- Một nhóm HS gồm 6 em tự phân vai đọc lại toàn bộ câu chuyện.
 HS nêu :
 - Người mẹ cầu xin Thần đêm tối chỉ đường
 - Thần đêm tối chỉ đường cho người mẹ đi tìm con
 - Quyết đuổi theo Thần Chết tìm lại con
 - Người mẹ và bụi gai
 - Hồ nước và sự hi sinh của người mẹ
 - Nỗi ngạc nhiên của Thần Chết khi thấy người mẹ. 
 - Cho HS hoạt động theo nhóm để HS kể cho các bạn
Kể truyện kèm theo điệu bộ như vở kịch nhỏ
Yêu con có thể làm tất cả
Có thể hi sinh thân mình cho con được sống
RÚT KINH NGHIỆM
...
Toán.
LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kémnhau một đơn vị).
- Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4. 
II/ Phương tiện dạy hoc:
	 GV: Bảng phụ.
	 HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách đặt tính dọc, cách tìm thưà số, số bị chia
Cho học sinh mở vở bài tập.
PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp.
Bài 1 a):
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm, nêu cách tính.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
 a) 415 + 415 = 830 356 – 156 = 400.
 b) 234 + 432 = 666 652 – 126 = 526.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu cuả đề bài. 
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, cách tìm số bị chia.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài. Hai hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. 
 X x 4 = 20 X : 8 = 4
 X = 20 :4 X = 8 x 4
 X = 5. X = 32.
 Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. 
Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách tính giá trị biểu thức, củng cố về cách giải toán hơn kém.
PP: Luyện tập, thực hành.
 Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs làm bài. Hai Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét:
5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72.
80 :2 – 13 = 40 – 13 = 27.
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?
+ Muốn biết thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta phải làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Số dầu thúng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất là:
 160 – 125 = 135 (lít)
 Đáp số: 125 lít.
4.Củng cố – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra 1 tiết.
	Nhận xét tiết học.
Hs lên bảng chữa bài tập.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Học sinh tự giải vào VBT.
2 Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Hai Hs lên bảng làm bài
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT
Hai hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Số lít dầu thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất.
Ta phải lấy số dầu của thùng thứ 2 trừ đi số dầu của thùng thứ nhất.
Hs làm bài. 1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
..
CHÍNH TẢ (nghe – viết)
NGƯỜI MẸ
I/Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viết đúng bài chính; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b.
II/Phương tiện dạy hoc:
 1/ Giáo viên Ba hoặc bốn băng giấy viết nội dung BT2a 
 2/ Học sinh: Vở bài tập, bảng con.
III/Hoạt động lên lớp: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1/Ổn định: 
 2/ Kiểm tra bài cũ GV cho HS lên bảng viết từ khó : Ngắc nhừ, ngoặc kép, ngúc ngoắc . 
 3/Bài mới:
 Giới Thiệu Bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết.
a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị 
 +GV đọc mẫu đoạn văn HS viết 
 +Hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
 - Nhờ Thần Đêm Tối chỉ đường bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa con?
 - Đoạn văn trên có mấy câu?
 - Tìm danh từ riêng trong đoạn văn?
 - Các tên riêng ấy được viết như thế nào? 
 - Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn? 
 - Rèn từ khó:
 - vượt qua: Vượt có âm đầu V+vần ướt +dấu nặng.
 - giành lại: Âm dấu gi + vần anh+ dấu huyền.
 - ngạc nhiên: ngạc # ngạt thở 
 Hoạt động 2: Học sinh viết bài vào vở 
phương pháp trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành
 b/ GV đọc cho HS viết bài 
 - GV theo dõi uốn nắn cách viết của hs 
 Hoạt động 3: Chấm, chữa bài 
 c/ Chấm , chữa bài.
 - GV viết các từ khó lên bảng 
- GV chấm bài và nhận xét.
 Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập 
phương pháp đàm thoại,luyện tập thực hành
 a/ Bài tập 2 - lựa chọn:
+ GV cho các em làm bài tập 2 a, 2 b 
+GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+GV và HS chốt lại lời giải đúng.
 b/Bài tập 3
+GV cho các em làm BT 3a, 3b.
+GV giúp HS nắm yêu cầu BT.
+Cả lớp và GV nhận xét: Từ tìm được đúng hay sai, viết chính tả và phát âm đúng hay sai, Chốt lại lời giải đúng.
 Câu a/ ru – dịu dàng - giải thưởng.
 Câu b/ thân thể - vâng lời - cái cân. 
 4 Củng cố - Dăn dò: 
 Chuẩn bị: Ông ngoại.
Hát
HS lên bảng viết từ khó.
- 2HS đọclại bài “Người me”ï, cả lớp theo dõi trong SGK
- Bà mẹ đã vượt qua bao nhiêu khó khăn, hi sinh cả đôi mắt của mình để giành lại đứa con đã mất 
- 4 câu
- Thần Chết, Thần Đêm Tối
- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
- HS tập viết bảng con các từ khó.
- HS viết bài.
- HS dò bài và sửa bài.
- HS nắm yêu cầu bài tập 
- BT2a/ 2 HS nêu miệng,1HS giải câu đố.
- Cả lớp làm bài vào VBT
- BT 2b/ 2HS nêu miệng câu đố , 2HS giải câu đố.
- Cả lớp giải vào VBT
+1 HS nêu yêu cầu bài tập 3a, 3b,
+ 3 HS nêu miệng và giải câu 3a, 3 hs nêu miệng và giải câu 3b.
+Cả lớp làm bài vào VBT
RÚT KINH NGHIỆM
..
Thứ 3, ngày 04 tháng 09 năm 2012
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ C HOA
I/Yêu cầu cần đạt:
- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Công chachảy ra (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/Phương tiện dạy hoc:
 1. Giáo viên: - Mẫu chữ viết hoa C 
 Tên riêng Cửu Long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li 
 2. Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, phấn. 
III/Hoạt động lên lớp 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà. 
 3.Bài mới 
 - Giới thiệu bài.
 - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con:
a/ Luyện viết chữ hoa:
 - Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. 
 + Giáo viên hỏi điểm bắt đầu và điểm kết thúc từng con chữ
b/ Luyện viết từ ứng dụng:
 - Giáo viên giới thiệu: sông Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta  ... S trả lời 
-HS thực hành.
-HS làm mẫu và cả lớp quan sát.
-Từng đôi bạn thực hành như hướng dẫn.
-HS trình bày ý kiến.
GV chốt ý : Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể .Nếu tim ngừng đập máu sẽ không lưu thông ® cơ thể sẽ chết .
HĐ 2: Làm việc SGK. 
Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và nhỏ.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Chỉ động mạch, tỉnh mạch, mao mạch trên sơ đồ, nêu chức năng của từng loại mạch máu .?
Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và chức năng? 
Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn, chức năng? 
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gv cho các nhóm bổ sung nhận xét.
GV chốt ý: Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn.
Vòng tuần hoàn lớn đưa máu nhiều O2 và chất dinh dưỡng.
Vòng tuần hoàn nỏ đưa máu từ tim đến phổi 
HĐ 3: Trò chơi ghép chữ vào hình.
Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về 2 vòng tuần hoàn.
Bước 1: Cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm 2 vòng tuần hoàn và phiếu rời.
Bước 2: Gv quan sát.
Gv nhận xét các sản phẩm và đánh giá 
4 – Cũng cố – Dặn dò: 
 Xem bài: “Vệ sinh cơ quan tuần hoàn”
-3 nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày và trả lời câu hỏi.
-2 HS nhắc lại.
-HS xem yêu cầu và thi đua ghép hình.
-HS chơi và trình bày trên bảng lớn.
RÚT KINH NGHIỆM
..
Thứ sáu, ngày 07 tháng 09 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
 NGHE - KỂ : DẠI GÌ MÀ ĐỔI
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
 I/Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – kể lại đường câu chuyện “Dại gì mà đổi” (BT 1).
- Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2).
	- Giao tiếp. 
II/Phương tiện dạy hoc:
 1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi.
 - Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK
 - Mẫu điện báo 
 2. Học sinh: Vở bài tập 
III/Hoạt động lên lớp: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra 2 HS làm lại BT2, 3 (tiết TLV tuần 3 )
 GV nhận xét bài viết về gia đình của học sinh
 Đọc mẫu đơn xin cấp thẻ
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
a/ Bài tập 1:
 Nghe và kể lại chuyện 
- GV kể lại chuyện ( 1 lần )
- Tên câu chuyện là gì?
- Truyện có mấy nhân vật?
- Tình tình cậu bé thế nào?
- Mẹ doạ cậu điều gì?
- Cậu bé trả lời thế nào?
- Và cậu đã giải thích ra sao?
GV Kể lần 2.
- GV và HS nhận xét 
- GV hỏi những học sinh vừa kể.
- Truyện này buồn cười ở điểm nào?
- Cả lớp bình chọn những học sinh thi kể đúng, hay.
 4 Củng cố - Dặn dò
 Chuẩn bị: Tập tổ chức cuộc họp
-Hát
-Hai HS làm bài
- Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý .
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- Học sinh nghe, không mở sách
- Dại gì mà đổi
- Người mẹ và cậu bé bốn tuổi
- Tinh nghịch
- Sẽ đổi lấy một đứa trẻ ngoan
- Mẹ sẽ chẳng đổi được
- Chẳng ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con hư
- HS chăm chú nghe.
- HS nhìn bảng đã chép các gợi ý, tập kể lại theo nội dung câu chuyện theo các bước sau.
- 1 HS khá, giỏi kể 
- 5, 6 học sinh kể
- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (nghe – viết)
ÔNG NGOẠI
I/Yêu cầu cần đạt: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2).
- Làm đúng bài tập (3)a/b. 
II/Phương tiện dạy hoc:
 1/ Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3a, 3b
 2/ Học sinh: Vở bài tập, vở nháp 
III/Hoạt động lên lớp 
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1/Ổn định: 
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
 Giáo viên gọi 3 HS lên bảng
 3/Bài mới 
Giới Thiệu Bài: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài viết 
a/ Hướng dẫn chuẩn bị 
 +GV đọc mẫu đoạn văn .
 +Nắm nội dung bài:
 - Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường.
 - Đoạn văn gồm mấy câu ?
 - Những chữ nào trong bài viết hoa ? 
 Hoạt động 2: Luyện viết từ khó 
phương pháp trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành
- Cho học sinh viết từ khó:
 - nhấc bổng, loang lổ, trong trẻo, vắng lặng 
 Hoạt động 3: Học sinh viết bài vào vở 
phương pháp trực quan,đàm thoại, luyện tập thực hành
 Giáo viên đọc bài, học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở các em cách ngồi và rèn chữ.
 Hoạt động 4: Giáo viên chấm và chữa bài phương pháp đàm thoại 
- GV nêu một số từ các em dễ viết sai lên bảng.
- GV chấm bài 
 Hoạt động 5: Làm luyện tập 
phương pháp thực hành luyện tập
a/ Bài tập 2: 
- GV chia bảng lớp làm 3 cột, mời các nhóm chơi trò tiếp sức: mỗi em lên bảng viết một tiếng có vần oay rồi chuyền phấn cho bạn. sau một thời gian quy định , các nhóm ngừng viết.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
 b/ Bài tập 3:
 a/ 3b: Tìm các từ chứa tiếng có âm r, d, gi. /ân, âng
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lới giải đúng 
4 Củng cố - Dăn dò 
 Chuẩn bị: Người lính dũng cảm
Học sinh lên bảng viết các từ sau, cả lớp viết vào nháp: thửa ruộng, nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên.
- Học sinh chú ý nghe
- 2 học sinh đọc lại cả lớp dò bài 
- Học sinh nêu tự do ý học sinh thích.
- 3 câu.
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn 
- Học sinh nhận xét và viết bảng các từ sau 
- nhấc bổng, loang lổ, trong trẻo, vắng lặng 
- Học sinh viết bài 
- HS sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 
- Học sinh làm bài vào vở bài tập. 
- Học sinh tham gia trò chơi.
- Nước xoáy, loay hoay, ngoáy tai, hí hoáy, tí toáy, ngọ ngoạy, ngó ngoáy
- Học sinh đọc yêu cầu 
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- 1 học sinh đọc yêu cầu từng ý, học sinh trả lời 
Bài tập 3b/ Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà: sân 
- Dùng tay đưa một vật lên: nâng 
- Cùng nghiã với chăm chỉ, chịu khó: chuyên cần, chăm chỉ.
RÚT KINH NGHIỆM
..
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I/ Yêu cầu cần đạt:
- So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghĩ ngợi thư giản.
- Tập thể dục đều, vui chơi , lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. 
	- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch. 
II/ Phương tiện dạy hoc:
Hình ảnh trong SGK.
III – Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 –Ổn định: 
2 – Bài cũ: 
GV nêu câu hỏi HS trả lời.
Nêu cấu tạo cơ quan tuần hoàn ?
Nhiệm vụ vòng tuần hoàn lớn nhỏ?
 GV nhận xét cho điểm.
3 – Bài mới: 
H Đ 1: Trò chơi vận động.
 Mục tiêu :So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức 
 Bước 1: GV cho các em đứng lên và nhảy cao nhiều lần (trò chơi 1) 
Trò chơi 2: Hoa nở hoa tàn .
Hoa nở xoà cả bàn tay , hoa tàn úp bàn tay xuống.
Treo tranh hình 1 SGK phóng to – giới thiệu 
Gv yêu cầu xem nhịp tim và mạch của mình ra sao khi vận động? 
Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn – Phải lao động vui chơi phù hợp thì có lợi cho tim mạch.
Bước 2: Thảo luận nhóm.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
Câu hỏi.
Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?
Tại sao lại không nên luyện tập quá sức?
GV nhận xét.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập nhanh hơn? 
Khi vui quá – lúc hồi hộp, xúc động mạnh.
Lúc tức giận, thư giản.
Tại sao không nên mặc quần áo chật? 
GV chốt ý: Tập thể dục, tâp thể thao, đi bộ, . . . tránh làm việc quá nặng.
4 Củng cố - Dăn dò: 
Chuẩn bị bài: “Phòng bệnh tim mạch ” 
-4 HS trả lời 
-HS thực hành nhảy 4 cái.
-HS làm từ chậm đến nhanh 
-HS nhận xét chơi xong cảm thấy như thế nào.
-2 HS nhắc lại.
-Chia 6 nhóm, mỗi nhóm một bức hình phóng to (SGK).
-HS thảo luận trong 5 phút.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, các nhóm nhận xét.
-HS trả lời - cả lớp nhận xét.
-2 HS nhắc lại.
RÚT KINH NGHIỆM
...
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
(không nhớ)
I/ Yêu cầu cần đạt:
	- Biết làm tính nhân có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
	- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
	- Làm các bài tập: 1, 2(a), 3.
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. 
II/ Phương tiện dạy hoc:
	 GV: Bảng phụ, phấn màu.
	 HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2,3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân.
- Gv viết lêng bảng phép nhân 12 x 3 = ?
- Yêu cầu Hs suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên. 
- Yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
 12 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
 x 3 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
 36 Vậy 12 nhân 2 bằng 36.
- Khi thực hiện phép nhân này ta bắt đầu từ đâu?
 Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 
 - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng các bài toán phép nhân. PP: Luyện tập, thực hành.
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu 5 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vaò VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài 2:
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét:
* Hoạt động 3: Làm bài 3
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải bài toán cólời văn. 
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
+ Có tất cả mấy hộp chì màu?
+ Mỗi hộp có mấy bút?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại:
Số bút chì màu có tất cả là:
 12 x 4 = 48 (bút màu).
 Đáp số: 48 bút màu.
4. Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
2 Hs lên bảng
Hs đọc phép nhân.
Chuyển phép nhân thành tổng: 12 + 12 = 36.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
5 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Có 4 hộp chì màu.
Mỗi hộp có 12 bút màu.
Số bút màu có trong 4 hộp.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
RÚT KINH NGHIỆM
...

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3 TUAN 4(1).doc