Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (51)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (51)

Tiết 2+3: Tập đọc – kể chuyện:

Người mẹ

I. Mục tiêu:

Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, mẹ có thể làm tất cả.

Kể chuyện:

Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

II. Chuẩn bị:

GV : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 - 1 Vài đạo cụ để HS dựng lại câu chuyện theo vai.

HS: - Sách giáo khoa.

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (51)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4: 
Ngày soạn: 3/ 9/ 2011
Ngày giảng, Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011
Tiết 1 :Chào cờ
 Nhận xét đầu tuần
 Tiết 2+3: Tập đọc – kể chuyện:
Người mẹ
I. Mục tiêu:
Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, mẹ có thể làm tất cả.
Kể chuyện:
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
II. Chuẩn bị:
GV :	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
	- 1 Vài đạo cụ để HS dựng lại câu chuyện theo vai.
HS: - Sách giáo khoa.
III.Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài (7’)
aKhởi động : Hát truyền hộp kết hợp thực hiện yêu cầu.
- HS đọc bài Quạt cho bà ngủ.
-Trả lời câu hỏi về ND truyện.
b.Dẫn dắt vào bài
2.Phát triển bài (33’)
*Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện đọc 
Mục tiêu:Đọc đúng toàn bài.
Cách tiến hành.
a. Luyện đọc:
- Gv đọc toàn bài 
-Học sinh lắng nghe.
- GV tóm tắt nội dung bài 
- HS chú ý nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc.
Đoạn 1 đọc với giọng hồi hộp dồn dập.
Đoạn 2,3 giọng tha thiết thể hiện sự sẵn lòng hi sinh của người mẹ trên đường đi tìm con.
- Đoạn 4 đọc chậm rõ ràng từng câu.
- HS lắng nghe.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu . 
* Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS chia đoạn 
Bài chia làm mấy đoạn?
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện
- GV HD HS giải nghĩa các từ: Mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã...
- HS giải nghĩa 1 số từ mới 
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc đoạn theo N4
* Các nhóm thi đọc 
- 4HS dại diện 4 nhóm thi đọc
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét bình chọn.
*Hoạt động 2:. Tìm hiểu bài 
Mục tiêu: Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, mẹ có thể làm tất cả.
Cách tiến hành.
- HS đọc thầm đoạn 1.
GV gọi HS kể vắn tắt ND đoạn 1
- HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- 1HS đọc đoạn 2.
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Ôm ghì bụi gai vào lòng.
- Lớp đọc thầm Đ3.
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? 
- Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc.
- Lớp đọc thầm đoạn 4.
- Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
- Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở.
- Người mẹ trả lời như thế nào? 
- Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Nêu nội dung của câu chuyện 
GV cho HS nhắc lại ND bài.
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
- 1- 3 HS nhắc lại.
 Tiết 3.
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại( 12’)
Mục tiêu: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Cách tiến hành.
- GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật.
- 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện .
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
*Hoạt động 4:Kể chuyện( 25’)
Mục tiêu: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai
Cách tiến hành.
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe.
2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ,không nhìn sách.
- HS chú ý nghe.
Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ.
- HS tự lập nhóm và phân vai.
- HS thi dựng lại câu chuyện theo vai
- GV nhận xét ghi điểm.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất.
3.Kết luận:( 3’)
- Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
- HS nêu 
- Về nhà: chuẩn bị bài sau
Tiết4: Toán
Luyện tập chung
I Mục tiêu:
Biết làm tính cộng trừ các số có ba chữ số, tính nhẩm, chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị). 
II.Chuẩn bị
GV: -Nội dung bài
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài (7’)
a. Khởi động: -Hát
- 1 HS làm BT2
- 1HS làm bài tập 4
b.Dẫn dắt vào bài	
2.Phát triển bài (30’). 
Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm đúng kết quả của phép tính. 
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bảng con
 +415 +728
- GV nhận xét – sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
 415 245
 830 973
Bài 2: Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x. 
- HS nêu cầu BT 
+ Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị chia?
- HS thực hiện bảng con. 
x+ 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 :4 x = 4 x 8
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
 x = 8 x = 32.
Bài 3: Yêu cầu HS tính được biểu thức có liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm bài:
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng.
 5 x 9 + 27 = 45 + 27
 = 72
 80 : 2 – 13 = 40 – 13
 = 27
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét bài bạn. 
Bài 4: Yêu cầu HS giải 
- HS nêu yêu cầu BT
được toán có lời văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn kém nhau một số đơn vị.
- HS phân tích bài - nêu cách giải.
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở.
- Bài toán cho biết gì?
 Bài giải
- Bài toán hỏi gì?
Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:
 160 – 125 = 35 (l)
- GV nhận xét ghi điểm 
 Đáp số: 35 l dầu
Bài 5: Yêu cầu HS dùng thước vẽ được hình vào mẫu 
- HS yêu cầu bài tập 
- HS dùng thuốc vẽ hình vào vở nháp. 
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS
3 Kết luận( 3’)
- Nhận xét tiết học 
-Học sinh lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau. 
Tiết5 : Đạo Đức:
Giữ lời hứa (Tiết2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
II. Các tài liệu phương tiện:
GV :	- Phiếu học tập
Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng
HS : - Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài(7’)
a. Khởi động: - Hát
 - Vì sao phải giữ lời hứa?
b.Dẫn dắt vào bài
2 Phát triển bài:( 25’)
* Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 2 người.
* Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa.
* Tiến hành: 
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm bài tập trong phiếu.
- HS thảo luận theo nhóm hai người.
- HS cả lớp trao đổi bổ sung.
- Một số nhóm trình bày kết quả.
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
+ Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
- HS chú ý nghe.
* Hoạt động 2: Đóng vai.
* Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.
* Tiến hành: 
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu 
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai.
ra việc làm đó là sai ( VD: hái trộm quả,
- Các nhóm lên đóng vai.
đi tắm sông )
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
+ Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ?
+ HS nêu
+ Theo em có cách giải quyết nào khác tốt hơn không?
+ HS nêu
- GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: Củng cố bài, giúp học sinh có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa.
* Tiến hành:
- GV lần lượt nêu tưng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ phiếu màu và giải thích lí do.
c. GV kết luận:
- Đồng tình với ý kiến b, d, đ.
- Không đồng tình với ý kiến a, c, e.
* Kết luận chung: 
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
3.Kết luận( 3’) 
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài,chuẩn bị bài sau.( Bài 4)
 Ngày soạn: 4/ 9/2011
Ngày giảng, Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
Tiết:1Toán:
Kiểm Tra
I. Mục tiêu: 
	 - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ ( có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số.
	- Nhận biết số phần bằng nhau các đơn vị.
	- Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính.
	- Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc.
II. Đề bài:
* Hoạt động 1.-Giáo viên chép đề bài lên bảng,cho học sinh làm bài.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
	327 + 416;	561 - 244;	462 + 354; 	728 -456.
Bài 2: Khoanh vào 1/3 số hình tròn.
	a. 	o	o	o	o	b.	o	o	o o o
	o	o	o	o	o o	o	o	 o
	o	o	o	o	o	o	o	o 
	o	o	o	o	o	o	o	o	
Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc?
Bài 4:
a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ):
	B	D	
	35cm	 25cm	40cm	
	A	 C
b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy xăng- ti- mét?
III. Đánh giá:
	- Bài 1 (4 điểm): Mỗi phép tính đúng một điểm 
	- Bài 2 (1 điểm): Khoanh vào đúng mỗi câu được 1/2 điểm.
	- Bài 3 (2.1/2 điểm):	- Viết câu lời giải đúng 1 điểm
	- Viết phép tính đúng 1 điểm.
	- viết đáp số đúng 1/2 điểm.
	- Bài 4 (2.1/2 điểm):	- Phần a: 2 điểm
	- Phần b: 1/2 điểm ( 100 cm = 1 m)
*Hoạt động 2:Thu bài của học sinh.
III.Nhận xét chung giờ kiểm tra
Tiết 2:Tập viết:
Ôn chữ hoa C
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng ); Viết đúng tên rieng Cửu Long ( 1 dòng )và câu ứng dụng: Cong chatrong nguồn chảy ra ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Chuẩn bị:
GV :	- Mẫu chữ viết hoa C.
	- Tên riêng Cửu Long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
HS :	- Vở TV, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Giới thiệu bài(7')
a. Khởi động : - Hát
- 3 HS lên bảng + lớp viét bảng con : Bố hạ, bầu 
- Cả lớp + GV nhận xét.
b.Dẫn dắt vào bài
2.Phát triển bài:( 25’)
*Hoạt động1:Hướng dẫn viết trên bảng con.
Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa C ; Viết đúng tên rieng Cửu Long và câu ứng dụng: Cong chatrong nguồn chảy ra bằng chữ cỡ nhỏ.
Cách tiến hành.
a. Luyện viết chữ hoa
- GV treo chữ mẫu
- HS quan sát
+ Tìm các chữ hoa trong bài ?
- C, L, T, S, N
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS quan sát 
- GV đọc C, S, N.
- Học sinh tập viết chữ trên bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta.
- HS đọc từ ứng dụng: Cửu Long.
- GV đọc
- HS tập viết nên bảng con: Cửu Long.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Công ơn của cha mẹ rất lớn lao.
- HS tập viết trên bảng con: Công,Thái Sơn, nghĩa.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
Hoạt động 2.. Hướng dẫn viết vào vở TV
Mục tiêu:Viết theo yeu cầu VTV
Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu 
- HS chú ý nghe 
- HS viết bài  ... c giờ ra chơi .
- Các hình ảnh thể hiện được nội dung chính trong tranh ?
- Nhà, cây, người.
- Cách sắp xếp màu, hình , cách vẽ như thế nào?
- HS nêu.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
Mục tiêu: - Biết cách vẽ tranh về đề tài trường em.
Cách tiến hành.
- GV gợi ý để HS chọn nội dung phù hợp với khả năng của mình.
- VD Vui chơi sân trường, đi học, giờ học trên lớp.
- Chọn hình ảnh chính và hình ảnh phụ để bật bức tranh.
- Cách sắp xếp hình ảnh chính và hình ảnh phụ sao cho cân đối.
- HS nêu cách sắp xếp .
+ Hình ảnh chính, phụ ở đâu?
+ Hình dáng và động tác ntn?
Hoạt động 3: Thực hành.
Mục tiêu: Vẽ được tranh đề tài trường em.
Cách tiến hành.
- HS thực hành vào vở tập viết
- GV đến trường quan sát và hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
* Nhận xét - đánh giá .
- HS nhận xét, bình trọn một số bài của bạn.
- GV nhận xét, khen ngợi những bài vẽ đẹp.
3.Kết luận(3’)
- Nhận xét tiết học
- Chuận bị bài học sau.
Tiết5: Thể dục
Đi vượt chướng ngại vật
Trò chơi : Thi xếp hàng
I. Mục tiêu: 
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trái.
- Đi đúng theo vavchj kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng.
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm phương tiện :
	- Địa điểm : sân trường, vs sạch sẽ 
	- Phương tiện : còi, dụng cụ cho học động tác vượt chướng ngại vật , kẻ sân cho trò chơi .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
 Nội dung 
Định lượng 
 Phương pháp tổ chức 
A. Phần mở đầu: 
 5’
ĐHTT: 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung
 x x x x x
Bài học
 x x x x x
- Lớp trưởng cho các bạn : 
+ Giậm chân tại chỗ 
+ Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc 
B. Phần cơ bản : 
 22- 25 '
ĐHTT : 
1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng 
 x x x x x x
điểm số đi theo vạch kẻ thẳng 
 x x x x x x
 X
- GVHD cho lớp tập hợp 1 lần 
- GV : chia tổ cho HS tập 
- GV quan sát sửa sai cho HS 
- 1 tổ lên tập cả lớp nhận xét 
2. Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp : 
- GV nêu tên động tác sau đó vừa giải thích động tác , HS tập bắt chước 
- GV chỉ dẫn cho HS cách đi, cách bật nhảy.
- GV dùng khẩu lệnh hô cho HS tập.
- GV kiểm tra, uốn nắn cho HS.
3. Chơi trò chơi: Thi xếp hàng.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho cả lớp chơi.-> xếp loại: nhất, nhì, ba.
c. Phần kết thúc 
- Đi chậm theo vòng tròn.
- Hệ thống toàn bài và nhận xét.
 5 phút
- Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV giao BTVN.
Ngày soạn: 7/ 9/2011
Ngày giảng, Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011
Tiết 1 :Tập làm văn:
Nghe kể: Dại gì mà đổi
điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục tiêu:
- Nghe kể lai câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1) 
Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo( BT2)
II. Chuẩn bị:
GV :	- Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi.
	- Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK.
	- Mẫu điện báo phôtô.
HS : -Bút.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài(7’)
a. Khởi động: - Hát 
	- 2 HS làm BT1 ( tuần 3 )
	- 1 HS kể về gia đình mình với một người bạn mới quen.
	- 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học.
b.Dẫn dắt vào bài:
2.Phát triển bài:(30’)
*. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Hoạt động 1:Kể chuyện
Mục tiêu: Nghe kể lai câu chuyện Dại gì mà đổi
Cách tiến hành.
Bài tập 1:
- GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi ).
- HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý.
à HS chú ý nghe.
- Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đuổi được đâu.
- HS nêu.
- GV kể lần 2
- HS chú ý nghe. 
- HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Truyện này buồn cười ở điểm nào?
à GV nhận xét - ghi điểm.
* Hoạt động 2: Điền vào giấy tờ in sẵn.
Mục tiêu: Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo
Cách tiến hành.
- HS nêu.
Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu và mẫu điện báo.
- GV giúp học sinh nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài.
- Tình huống cần viết điện báo là gì?
- Yêu cầu của bài là gì?
- Em được đi chơi xa. ông bà, bố mẹ nhắc em khi đến nơi phải gửi điện về ngay.
- Dựa vào mẫu chỉ viết họ, tên, địa chỉ người gửi.
- GV hướng dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo và giải thích rõ phần đ/c người gửi, người nhận.
- 2 HS nhìn mẫu trong SGK làm miệngà Lớp nhận xét.
- Lớp làm bài tập vào vở.
- Một số HS đọc bài của mình.
- GV thu một số bài chấm điểm
- Lớp nhận xét.
3.Kết luận:(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
Nhân số có hai chữ số với một số
có một chữ số (không nhớ).
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
II. Chuẩn bị:
GV :- Phấn màu, bảng phụ 
HS : - SGK.	,bảng con
III. Các hoạt động dạy - học: 	
1.Giới thiệu bài(7)
 a. Khởi động 
HS lên bảng làm bài: 
b.Dẫn dăt vào bài
2.Phát triển bài (30’)
- Hát
 Giải
4 HS mua được số vở là:
 6 x 4 = 24( quyển)
 Đáp số: 24 quyển.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ).
Mục tiêu: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
Cách tiến hành.
- Yêu cầu HS biết cách nhân và thực hiện tốt phép nhân.
 Phép nhân 12 x 3 = ?
- GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ?
- HS quan sát. 
- HS đọc phép nhân.
- Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng?
- HS chuyển phép nhân thành tổng 12+12+12 = 36 vậy: 12 x 3 = 36
- Hãy đặt tính theo cột dọc?
- Một HS lên bảng và lớp làm nháp:
 x 12
 3 
 36
- Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện ntn?
- HS nêu: Bắt đầu từ hàng ĐV..
- HS suy nghĩ, thực hiện phép tính.
- GV nhận xét ( nếu HS không thực hiện được GV hướng dẫn cho HS)
- HS nêu kết quả và cách tính.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu: Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
Cách tiến hành.
 Bài 1: củng cố cách nhân vừa học àHS làm đúng các phép tính.
HS nêu têu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài tập trên bảng con
HS nêu lại cách làm 
HS thực bảng con 
x24
 x22
 x 11
 x33
 x 20
 2
 4
 5
 3
 4
 48
 88
 55
 99
 80
 Bài 2: Củng cố cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào bảng con.
 x 32
 x 11
 x42
 x 13
 3
 6
 2
 3
 96
 66
 84
 39
- GV nhận xét, sửa chữa.
 Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. 
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải. 
 Tóm tắt:
 1 hộp: 12 bút
 4 hộp: .. Bút ?
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS phân tích bài toán.
- 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở
 Bài giải:
 Số bút mầu có tất cả là:
 12 x 4 = 48 ( bút mầu )
 ĐS: 48 bút mầu 
- GV nhận xét - ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
3.Kết luận:(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-Học sinh lắng nghe.
Tiết 3: Chính tả (nghe - viết ).
Ông ngoại.
I. Mục tiêu.
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết đúng 2 – 3 tiếng có vần oay (BT2)
- Làm đúng BT3 a/ b
II. Chuẩn bị.
GV:	- Bảng phụ viết sẵn ND BT3.
HS: -Bảng con
III.Các hoạt động dạy học.
1.Giới thiệu bai(7’)
a.Khởi động: - Hát
- GV đọc: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào.
(lớp viết bảng con + 1HS lên bảng viết).
b.Dẫn dắt vào bài
2.Phát triển bài:( 30’)
* Hoạt động 1:. Hướng dẫn HS nghe viết:
Mục tiêu: Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Cách tiến hành.
*HD học sinh chuẩn bị: 
- 2 - 3 HS đọc đoạn văn.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
-3 câu 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- GV hướng dẫn luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: vắng lặng, lang thang.
- HS luyện viết vào bảng con.
-GV đọc 
- HS viết bài vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS.
-Chấm . chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV nhận xét bài viết.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
Mục tiêu: Tìm và viết đúng 2 – 3 tiếng có vần oay
Cách tiến hành.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: xoay, nước xoáy, tí toáy, hí hoáy..
- Lớp nhận xét
 Bài 3(a):
- GV yêu cầu làm bài theo cặp, chơi trò chơi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng là: giúp - dữ - ra.
- HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo cặp.
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh à từng em đọc kết quảà lớp nhận xét.
3.Kết luận:( 3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-Học sinh lắng nghe.
Tiết 4 Âm nhạc
: Học hát: Bài ca đi học ( Lời 2)
I. Mục tiêu: 	
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theop bài hát.
II. Chuẩn bị:
- GV hát chuẩn xác bài hát.
- Nhạc cụ quèn dùng.
- Tranh minh hoạ cho bài hát.
III. Các hoạt động dạy và học: 
1Giới thiệu bài (5’)
Khởi động :hát 
Giới thiệu KT mới: GV mô tả cảnh buổi sáng HS đến trờng . Cho Hs xem tranh.
2 Phát triển bài ( 27’)
1. Hoạt động 1. Dạy hát bài bài ca đi học ( lời 2)
Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2.
Cách tiến hành.
a. Dạy hát.
- Giáo viên hát mẫu bài hát ( lần)
- HS chú ý nghe
- GV hát lần 2 + động tác phụ hoạ
- GV đọc lời ca
HS nghe
- GV dạy hát từng câu theo hỉnh thức móc xích
HS đọc lời ca
- HS hát theo giáo viên
HS hát lại cả bài
- GV cho học sinh ôn luyện
HS ôn luyện bài bàng cách chia nhóm, hát luân phiên, hát cá nhân.
HS vừa hát vừa gõ đệm
2. Hoạt động 2; Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Mục tiêu: - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theop bài hát.
Cách tiến hành.
- GV hát + múa phụ hoạ trớc
- HS quan sát
HS thực hành
Từng nhóm 5, 6 HS tập biểu diễn trớc lớp
- GV nhận xét – tuyên dơng
3.Kết luận: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5:Sinh hoạt lớp:
Nhận xét chung trong tuần
I. Đánh giá hoạt động trong tuần.
	- Lớp trưởng nhận xét các mặt trong tuần.
	- GV nhận xét: 
+ Nề nếp:
	- Duy trì tốt nề nếp truy bài trước giờ vào lớp, vệ sinh sạch sẽ.
+ Học tập:
-Có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái ý kiến phát biêu xây dựng bài.
-Tuyên dương những bạn có ý thức học tập tốt,trong tuần.
+ Các hoạt động khác:
-Tập thể dục đều vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
-Hoàn thành kế hoạch lao động trong tuần.
II. Phương hướng tuần tới:
- Phát huy những mặt đã đạt được, khắc phục mọi nhược điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chuan lop 3.doc