Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (57)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (57)

Tập đọc-kể chuyện:

NGƯỜI MẸ

I/ Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND : Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

KC : Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

- Tập trung theo dõi bạn đọc, kể – Nhận xét- Đánh giá.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa câu chuyện .

- Bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (57)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
 NGÀY
MÔN 
BÀI
Thứ hai
30/8
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
TNXH
HĐNG
Người mẹ
Người mẹ
Luyện tập chung
Hoạt động tuần hoàn
GDHS giữ vệ sinh răng miệng
Thứ ba
31/8
Tập đọc 
Chính tả
Toán
Toán ôn
Ông ngoại 
Nghe viết : Người mẹ
Kiểm tra bài số 1
Luyện tập chung 
Thứ tư
1/9
LTVC 
Toán
Tập viết
Tự học
Đạo đức
Thủ công
Tiếng việt
TN về gia đình –ôn tập câu Ai là gì?
Bảng nhân 6
Ôn chữ hoa C 
Ôn chữ hoa C
Giữ lời hứa ( Tiết 2)
Gấp con ếch ( Tiết 2)
Mẹ vắng nhà ngày bão
Thứ năm
2/9
Tập làm văn
Chính tả
Toán
TNXH
Nghe kể: Dại gì mà đổi- Viết điện báo
Nghe viết : Ông ngoại
Luyện tập
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
Thứ sáu
3/9
Toán
SHL
Nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tập đọc-kể chuyện:
NGƯỜI MẸ
I/ Mục tiêu:
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu ND : Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
KC : Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
- Tập trung theo dõi bạn đọc, kể – Nhận xét- Đánh giá.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa câu chuyện . 
- Bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: 
-Hỏi bài tiêt trước
-GV nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB:
-GV treo tranh bài học lên bảng lớp câu chuyện.
Giới thiệu ND bài học – ghi tựa.
b/Luyện đọc:
-GV đọc mẫu lần 1. HDHS đọc.
-Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
-Luyện đọc đoạn và kết hợp giải nghĩa từ.
-HS đọc câu văn dài- đoạn nối tiếp bài: ngắt nghỉ đúng chỗ ở dấu chấm, dấu phẩy và các câu văn dài. đọc thể hiện được từng đoạn của bài. Kết hợp giải nghĩa các tư ø mới trong bài (SGK).
- Đọan 1: Giọng đọc hồi hộp, dồn dập thể hiện tâm trạng hoảng hốt của người mẹ khi bị mất con. Nhấn giọng các từ ngữ: hớt hả, thiếp đi, nhanh hơn gió, chẳng bao giờ trả lại, khẩn khoảng cầu cứu .
- Đoạn 2 và 3: Giọng đọc thết tha thể hiện lòng hi sinh của người mẹ trên đường đi tìm con. Nhấn giọng các từ ngữ: không biết băng tuyết, bám đầy, ủ ấm, đâm chồi nảy lộc, nở hoa
- Đoạn 4: Giọng chậm , rõ ràng từng câu. Giọng thần chết ngạc nhiên. Giọng người mẹ khi nói câu “Vì tôi là mẹ” điềm đạm khiêm tốn; Khi YC thần chết hãy trả con cho tôi! Dứt khoát.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo nhóm.
GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương.
C/ Tìm hiểu nội dung bài:
-GV đọc câu hỏi (SGK)
-YC HS đọc lại các đoạn để tìm hiểu bài.
Câu hỏi: 
1/ Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình?
2/ Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình?
3/ Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ?
4/ Bà mẹ trả lời thần chết như thế nào?
5/ Theo em, câu trả lời của bà mẹ “ Vì tôi là mẹ” có nghĩa là gì? 
* GV Chốt lại nội dung bài – ghi bảng.
D/ Luyện đọc lại:
- GV đọc 1 đoạn của bài. Gọi HS đọc tiếp theo các đoạn còn lại.
- HS luyện đọc theo vai.
Kể chuyện:
-GV HD học sinh nhìn vào tranh vẽ và theo trí nhớ để kể lại câu chuyện.
4/ Củng cố – dặn dò:
-GV hỏi lại nội dung: Người mẹ đã làm những gì để cứu con mình?
-Nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò: Về nhà kể lai câu chuyện cho mọi người trong nhà nghe. Và xem trước bài: Mẹ vắng nhà ngày bão.
-2 HS đọc bài quạt cho bà ngủ và trả lời câu hỏi SGK.
 -HS quan sát tranh chuyện : Người mẹ (SGK)
-HS lắng nghe và dò SGK.
-HS đọc bài từng câu nối tiếp 
-Luyện đọc đúng các từ phát âm sai.
 -Khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo, áo choàng,.
-Chú ý khi đọc đoạn:
-VD:Thần chết chạy nhanh hơn gió / và chẳng bao giờ trả lại những người / lão đã cướp đi đâu //.
-HS đọc đoạn theo sự HD của GV.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi em đọc 1 đoạn .
- Hai nhóm thi đọc với nhau.
-HS trả lời các câu hỏi: Nhiều học sinh trả lời nhưng chỉ cần nắm vững được ý của từng câu hỏi sau:
1/ Người mẹ chấp nhận YC của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông giá buốt. 
2/ Bà mẹ đã làm theo YC của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống, hóa thành hai hòn ngọc.
3/Thần chết ngạc nhiên không hiểu tại sao người mẹ có thể tìm được nơi mình ở.
4/ Người mẹ trả lời vì bà là mẹ- Người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi thần chết trả con cho mình.
5/ Ngươì mẹ có thể làm tất cả vì con mình.
-HS nêu vài em sau đó nhắc lại.
-HS theo dõi GV đọc.
-HS đọc bài theo cách phân vai: Biết thay đổi giọng đọc của từng nhân vật.
-Lần 1: Mỗi học sinh kể từng đoạn.
-Lần 2: Thi kể theo nhóm- chọn nhóm kể hay nhất- tuyên dương.
-Lần 3: Chọn 1 bạn kể lại toàn câu chuyện – nhận xét cách kể của bạn.
-Chú ý: Thể hiện được lời kể của từng nhân vật.
-Thi đóng vai theo nhóm mỗi nhóm 5 bạn.
-Lớp nhận xét- đánh giá.
-2 HS trả lời.
-Lắng nghe và ghi nhận.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
................................................................................................................................
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
-Biết làm tính cộng trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
-Biết giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một đơn
 vị ).
-Cẩn thận, ham học toán. 
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
+ 3HS lên bảng làm bài 1a. dãy 1 làm bài 1b; Dãy 2 làm bài 1c.
Bài 2: Tìm x (VBT)
+ HS nêu YC bài và nêu cách tính. (tìm thừa số chưa biết tìm số bị chia chưa biết tìm số bị trừ, tìm số trừ chưa biết).
Bài 3: Tính (SGK)
+ 3HS lên bảng- Lớp làm VBT. HS biết tính giá trị biểu thức theo TT nhân chia trước cộng trừ sau.
Bài 4:Toán giải (VBT)
-HS đọc YC bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Gọi 1 HS lên giải.
-Giáo viên nhận xét- sửa sai.
4/ Củng cố- dặn dò: 
Trò chơi “ Tính nhanh”
4 x 5 và 20 : 5; 5 x 4 và 20 : 4
- Dặn dò: Về nhà học thuộc lại các bảng nhân chia đã học ở lớp 2.
-1 HS lên bảng giải bài 2 (SGK) trang 17. 1HS thực hiện phép tính: 4 x 5 và 20 : 5
+ HS đặt phép tính đúng theo các cột nêu cách tình và tính kết quả.
-HS làm bài.
-HS làm bài: VD: X x 5 = 35
 X = 35 : 5
 X = 7
- HD tương tự các bài khác.
-2HS lên bảng - lớp thực hiện bảng con.
+ HS đọc bài toán. Biết được điều bài toán đã cho và bài toán chưa biết. Để tìm điều bài toán YC HS suy nghĩ tìm lời giải chính xác và thực hiện phép tính: 100 – 75 = 25 (cm)
+ Sau đó HS đọc bài làm của mình – Nhận xét sửa sai.
-Đại diện mỗi nhóm 2 HS lên bảng thi đua nhau làm.
Tự nhiên và xã hội :
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I/ Mục tiêu:
- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
 *Ghi chú :Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Các hình trong SGK trang 16 - 17.
-Sơ đồ hai vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) và các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định
2/.Kiểm tra bài cũ:
3/. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành
Giáo viên hướng dẫn nghe nhịp đập của tim (theo hình 1 và hình 2 SGK).
GV làm mẫu.
GVKL: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập , máu không lưu thông được trên các mạch máu cơ thể sẽ chết.
Hoạt động 2: Giáo viên yêu cầu học sinh QS H3/ SGK.
Giáo viên nêu KL SGK.
_GV nêu KL SGK
4/ Củng cố:
GV tổ chức trò chơi ghép hình sơ đồ câm hình 3 SGK.YC mỗi nhóm ghép đúng tên vị trí trong hình.
GV nhận xét –tuyên dương.
5/. Dặn dò:
Học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài “Vệ sinh cơ quan tuần hoàn”
HS thực hành nghe nhịp đập tim the nhóm đôi. Sau đó trình báo cáo kết quả của mình trước lớp. Số nhịp đập trên phút của tim và mạch máu. Trình bày tương đối không cần chính xác.
- Học sinh quan sát hình 3 trang 17 SGK theo
- Nêu được động mạch, tĩnh mạch . và mao mạch trên sơ đồ.
- Chỉ và nói được chức năng đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
Ghi chú
Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.
_Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
_Đại diện mỗi dãy 2 HS lên thực hiện, dãy nào thực hiện nhanh chính xác là dãy đó thắng.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
.............................................................................................................................
..................... ... hà xem lại bài viết 
+ 3 học sinh lên bảng viết từ: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc. Cả lớp viết vào bảng con.
+ Học sinh chuẩn bị vở viết, dụng cụ, kẻ lỗi
+ 2 học sinh đọc bài viết. Cả lớp theo dõi trong SGK
+ Học sinh quan sát, nhận xét 
+ Đoạn văn có 3 câu
+ Nêu những câu cần viết hoa trong bài.
+ Học sinh tìm những tiếng khó thường viết sai: vắng lặng, loang lỗ, trong trẻo. Học sinh viết vào bảng con, 3 học sinh lên bảng.
+ Học sinh viết bài vào vở
+ Học sinh nêu cách viết chính tả, cách ngồi viết
+ Học sinh nghe đọc rồi viết vào vở. (Chú ý viết dấu câu, viết đúng chính tả)
+ Học sinh nộp vở chính tả
+ Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
+ Học sinh chơi trò chơi “tiếp sức”. Hai nhóm thi đua lên bảng làm, nhóm nào nhanh hơn và chính xác sẽ thắng
+ 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập 
Nhận xét – tuyên dương
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
................................................................................................................................
TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6
 -Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biều thúc và giải toán
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/. Oån định:
2/. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi lại bài tiết trước.
Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
3/. Bài mới:
giới thiệu bài- Ghi tựa
Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
Bài2: Tính giá trị biểu thức
Bài 3:
4/. Củng cố dặn dò:
BÀI 4
Trò chơi”nhanh lên bạn ơi” 
Giáo viên nhận xét chung tiết học.
* học sinh đọc lại bằng nhân 6.
*1 học sinh lên bảng 6 x 3 = 6 x 2 + ;
6 x 5= 6 x 4+;
* Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Lần lượt nêu miệng từng phép tính củng cố lại bảng nhân
* Học sinh nêu yêu cầu bài tập, biết tính giá trị biểu thức, nhâm chia trước, cộng trừ sau.
* 4 học sinh lên bảng, lớp thực hiện vào VBT. Một số học sinh đọc bài làm và cách tính, nhận xét, sửa sai.
* Học sinh đọc bài toán và nắm được đề bàivà yêu cầu bài toán suy nghĩ và giải. Đặt lời giải đúng, ghi chính xác phép tính: 6 x 5 = 30
* 1 học sinh lên bảng – lớp vở bài tập 
* 2 học sinh lên thi đua.Bạn nào thực hiện nhanh, đúng sẽ thắng
* Lớp nhận xét, tuyên dương.
TNXH:
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I/. Mục tiêu: 
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
*Ghi chú :Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
*Tích hợp GDBVMT :  Biết được một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí,có hại đối với cơ quan tuần hoàn. 
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn .
- Biết tập thể dục, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn
II/. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK trang 18, 19
III/. Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên hỏi bài tiết trước, nhận xét
3/. Bài mới
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:
Chơi trò chơi vận động
- Giáo viên hướng dẫn chơi trò chơi: “con thỏ”, “mèo đuổi chuột”
- Giáo viên nêu cách chơi.
- Giáo viên hô to, học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm nhịp đập của tim.
Giáo viên kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc làm việc quá sức tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ.
Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm thảo luận
4/. Củng cố 
- Giáo viên tổ chức cho 2 dãy thi đua lên bảng làm bài tập 1 vào vở bài tập 
- Đánh dấu chéo vào ô trống trước câu trả lời đúng
5/. Dặn dò
Về nhà xem lại bài và không vui chơi quá sức để bảo vệ tim mạch.
- Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên (Hứng thú với trò chơi)
- Học sinh phải so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức so với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giản.
- Nhận xét sự thay đổi của nhịp tim khi thay đổi trò chơi (nhiều học sinh so sánh, nhận xét )
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi với nội dung hình 1 SGK
- Các nhóm thảo luận với hình 2,3,4,5 SGK. Nhóm 1,2 làm bài tập 2. Nhóm 3,4 làm bài tập 3. Sau đó đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
1 số học sinh đọc phần bài học SGK
- Đại diện mỗi dảy 1 học sinh lên thi đua thực hiện. Dãy nào thực hiện nhanh, chính xác thi thắng. Lớp nhận xét tuyên dương.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
TOÁN:
NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
I/. Mục tiêu:
Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ )
Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.
-Biết đặt tính rồi nhân số có 2 chữ số (Không nhớ)
Củng cố về ý nghĩa của phép tính
II/. Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3/. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Hướng dẫn học sinh hình thành phép nhân.
12 x 3 = ?
Giáo viên hướng dẫn cách đặt tính rồi tính:
 12
 x
 3 
 36
c.Thực hành luyện tập:
Bài 1: Tính:
+ Giáo viên hướng dẫn thực hiện phép tính 20x4
Bài 2a: Đặt tính rồi tính 
Bài 3:
Giáo viên kiểm tra lại 1 số bài, sửa bài
4/. Củng cố :
Điền số: 
 12 2... 3... x x x
 3 4 2 3... ...8 9
Giáo viên nhận xét tiết học
2 học sinh đọc lại bảng nhân 6.
2 học sinh lên bảng: 6x2 = 6 +....; 6x6 = 6x5 + ...
+ Học sinh tìm kết quả của phép tính: = 36; 
lấy 12 + 12 + 12 = 36, cho nên 12x3 = 36
+ Học sinh nắm được cách đặt tính nhân tương tự cách đặt tính cộng trừ, phải đặt thẳng cột, hàng đơn vị theo hàng đơn vị, hàng chục theo hàng chục. Lấy số dưới nhân với số trên. Ơû đây chỉ cần sử dụng 1 bảng nhân. Không nên lấy số trên nhân với số dưới vì như thế sẽ sử dụng tới 2 bảng nhân. Học sinh cần nắm vững cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
Học sinh nêu yêu cầu bài
- Qua phép tính 20x4, học sinh nhớ lại số nào nhân với 0 thì bằng 0
+ 2 học sinh lên bảng
Học sinh nêu yêu cầu bài, phải đặt chính xác các phép tính cho thẳng cột rồi tính
+ 2 học sinh lên bảng, cả lớp thực hiễn vào VBT. Sau đó 1 học sinh nêu bài làm của mình.
- Lớp nhận xét, sửa sai
- Học sinh đọc bài toán. Nêu đề bài và yêu cầu của bài. Học sinh suy nghĩ và áp dụng bài học để tìm lời giải đúng và phép tính chính xác.
12 x 4 chứ không phải 4 x 12
1 học sinh lên bảng giải, cả lớp thực hiện VBT
- Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh lên bảng thi đua nhau điền số. Nhóm nào nhanh và chính xác là nhóm đó thắng
- Lớp nhận xét, tuyên dương
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
*TỔNG KẾT TUẦN 4:
Tiếp tục củng cố nề nếp học tập lớp
Kiểm tra đồng phục học sinh. Vệ sinh cá nhân
Đánh giá các hoạt động trong tháng 9
* HS từng tổ báo cáo hoạt động của tổ trong tuần qua.
* Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp.
* GV tổng hợp, đáng giá chung hoạt động của lớp trong tuần.
- Tuyên dương những tổ thực hiện tốt nề nếp
- Tuyên dương một số cá nhân tích cực trong học tập và nhắc nhở những em còn mắc phải một số khuyết điểm như còn nhác học bài chưa chú ý trong lớp.
 *KẾ HOẠCH TUẦN 5:
* Tiếp tục củng cố nề nếp lớp, nề nếp thể dục, chào cờ và xếp hàng ra vào lớp.
*Chuẩn bị Khai giảng năm học mới.
* Thông báo đóng tiền và tiến hành thu tiền theo qui định của nhà trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4L3.doc