Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (6)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (6)

Tập đọc – Kể chuyện

BÀI 7: NGƯỜI MẸ

I/ Mục tiêu :

 A. Tập đọc :

 - Đọc đúng, rõ ràng, bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết )

 - Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.(trả lời được các CH trong SGK)

 B. Kể chuyện :

 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

 II/ Chuẩn bị :

GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.

 HS : SGK.

Dự kiến: - PP đàm thoại, quan sát, làm theo mẫu, giảng giải.

 - HS luyện đọc theo nhóm 4, cá nhân, cả lớp. Kể trong nhóm, kể trước lớp.

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 4
Năm học: 2009-2010
Thứ, ngày
Mơn
Tên bài dạy
Hai
14-9
SH T T
Tập đọc
TĐ-Kể chuyện
Tốn
Đạo đức
Người mẹ (2 tiết)
Luyện tập chung
Giữ lời hứa
Ba
15-9
Chính tả
Tốn
TN – XH
Thủ cơng
Nghe-viết: Người mẹ
Kiểm tra
Hoạt động tuần hồn
Gấp con êch (t 2)
Tư
16-9
Tập đọc
Tốn
Luyện từ và câu
Ơng ngoại
Bảng nhân 6
Từ ngữ về gia đình. Ơn tập câu Ai là gì?
Năm
17-9
Tập viết
Tốn
TN – XH
Ơn chữ hoa C
Luyện tập
Vệ sinh cơ quan tuần hồn
Sáu
18-9
Chính tả
Tốn 
Tập làm văn
HĐ TT
Nghe – viết: Ơng ngoại
Nhân số cĩ hai chữ số với số cĩ một chữ số
Nghe-kể Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn
Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2009
Tập đọc – Kể chuyện
BÀI 7: NGƯỜI MẸ
I/ Mục tiêu : 
 A. Tập đọc :
 - Đọc đúng, rõ ràng, bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết )
 - Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.(trả lời được các CH trong SGK)
 B. Kể chuyện :
 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
 II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
 HS : SGK.
Dự kiến: - PP đàm thoại, quan sát, làm theo mẫu, giảng giải.
 - HS luyện đọc theo nhóm 4, cá nhân, cả lớp. Kể trong nhóm, kể trước lớp.
 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Quạt cho bà ngủ
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 a/ Giới thiệu bài : 
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu bài - Ghi bảng.
 b/ Luyện đọc :
GV đọc mẫu toàn bài
GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Giáo viên gọi từng dãy đọc nối tiếp từng câu hết bài.
GV gọi HS nêu từ khó đọc, GV ghi bảng và hướng dẫn HS đọc đúng.
 Giáo viên hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
Giáo viên viết vào cột luyện đọc câu : “Thần Chết chạy nhanh hơn gió / và chẳng bao giờ trả lại/ những người lão đã cướp đi đâu.//”
Gọi học sinh đọc câu trên.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. (lượt 2)
GV kết hợp giải nghĩa từ khó : hớt hải, thiếp đi, khẩn khoản
Luyện đọc từng đoạn trong nhóm 4 HS, gọi 2 nhóm thi đocl
GV gọi 1 HS đọc lại đoạn 1, 1 HS đọc lại đoạn 2.
Cho cả lớp đọc lại đoạn 3, 4.
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Hãy kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ?
(Suốt mấy đêm ròng thức trông con ốm, bà mẹ quá mệt và thiếp đi một lúc. Khi tỉnh dậy, không thấy con đâu, bà hớt hải gọi con. Thần Đêm Tối cho bà biết Thần Chết đã cướp đi đứa con của bà. Bà khẩn khoản cầu xin Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà, đồng ý)ù.
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
(Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai : ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.)
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
(Người mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước : khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc.)
GV cho học sinh đọc thầm đoạn 4, thảo luận nhóm4 và trả lời câu hỏi :
+ Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ ?
(Thần Chết ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở).
+ Người mẹ trả lời như thế nào ?
(Người mẹ trả lời vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình.)
Giáo viên cho học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời
 + Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện :
Người mẹ là người rất dũng cảm.
Người mẹ không sợ Thần Chết.
Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
Giáo viên kết luận : cả 3 ý đều đúng.
 d/ Luyện đọc lại:
GV chọn đọc mẫu đoạn 4 và lưu ý học sinh về giọng đọc 
Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, Thần Chết, bà mẹ...
Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai đoạn 4
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hát
3 học sinh đọc
- HS nhắc lại
Học sinh lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp
- HS nêu và đọc
- 4 HS đọc nối tiếp
- 2 HS đọc
HS giải nghĩa từ sgk
HS đọc theo nhóm 4
Cá nhân 
Đồng thanh 
Học sinh đọc thầm.
- HS trả lời
Học sinh đọc thầm.
- HS trả lời
Học sinh đọc thầm.
- HS trả lời
HS đọc thầm, thảo luận nhóm 4 
- HS đọc thầm và trả lời tự do phát biểu suy nghĩ của mình
- HS lắng nghe
- HS chia nhóm 4 và luyện đọc theo vai
- 2 nhóm thi đọc
Kể chuyện
Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. 
GV nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các HS phân vai, dựng lai câu chuyện.
GV cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
 Về nội dung . Về diễn đạt . Về cách thể hiện . 
 4.Củng cố : 
- Gọi 4 HS đọc lại bài
 GV hỏi : Qua câu chuyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ?
Giáo viên giáo dục tư tưởng 
- HS đọc YC
HS chia nhóm và phân vai.
HS các nhóm thi kể
Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc 1 đoạn
- HS trả lời
 5. Nhận xét – Dặn dò : 
 GV nhận xét tiết học.
 Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
 Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 Chuẩn bị bài: Ôâng ngoại
RÚT KINH NGHIỆM
.
Toán
TIẾT 16: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu : 
- Biết làm tính cộng trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học. 
Biết cách giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị ) 
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ bài tập
HS : SGKToán 3.
Dự kiến: - PP thực hành, đàm thoại. 
 - HS học cá nhân, sửa theo nhóm, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Luyện tập
- GV ghi bảng BT: , =
12 + 3  14; 3 x 6  18; 20  25 – 8
- GV nhận xét
3. Các hoạt động :
 a/ Giới thiệu bài: Luyện tập chung – GV ghi bảng 
 b/ Hướng dẫn ôn tập : 
 Bài 1 : đặt tính rồi tính
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
a) 415 356 b) 234 652 c) 162 728
 +415 -156 +432 -126 +370 -245
 830 200 666 426	 532 483
 Bài 2 : Tìm x : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài 
Gọi học sinh lên bảng sửa bài
GV cho HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa, số bị chia chưa biết khi biết các thành phần còn lại của phép tính.
GV Nhận xét
2 . a) x x 4 = 32 b) x : 8 = 4
 x = 32 : 4	 x = 4 x 8
 x = 8	x = 32
 Bài 3 : Tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên ghi bảng biểu thức : 5 x 9 + 27, yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức đó.
Yêu cầu HS làm bài.
GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài 
Cho học sinh nhận xét.
3 . a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27 b) 80 : 2 – 13 = 40 – 13
 = 72	 = 27
 Bài 4 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ?
(Thùng thứ nhất có 125 lít dầu , thùng thứ hai có 160 lít dầu ).
+ Bài toán hỏi gì ?
(Hỏi thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhầt bao nhiêu lít dầu ?)
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ? 
(Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé )
- Yêu cầu HS làm bài.
Cho học sinh sửa bài
Giáo viên nhận xét.
Giải 
Số lít dầu thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là 
160 – 125 = 35 ( l )
 Đáp số : 35 l
4 . Củng cố :
- GV yêu cầu HS nhắc lại tựa bài 
- Cho HS thi 281 + 345; 462 – 127
- Liên hệ GD
hát
- 3 HS làm bài 
- HS nhắc lại
HS đọc.
HS làm bài, 4 HS sửa
Lớp nhận xét 
HS đọc.
HS làm bài, 2 HS sửa
Lớp nhận xét 
 HS đọc.
HS làm bài, 2 cặp HS thi tiếp sức
Lớp nhận xét 
Học sinh đọc
HS trả lời
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài
 - Lớp nhận xét
Học sinh làm bài
HS sửa bài
- 3 HS thi (2 lượt)
 5. Nhận xét – Dặn dò : 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị : bài Kiểm tra
RÚT KINH NGHIỆM
..
Đạo đức 
BÀI 2: GIỮ LỜI HỨA (TIẾT 2)
I/ Mục tiêu :
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : vở bài tập đạo đức, tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc, phiếu học tập.
Học sinh : vở bài tập đạo đức.
Dự kiến: - PP thảo luận nhóm, đóng vai, đàm thoại.
 - HS học theo nhóm, cá nhân, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động :
Bài cũ : Giữ lời hứa ( tiết 1 )
Nêu ví dụ về giữ lời hứa.
Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ?
Khi không thực hiện được lời hứa, ta cần phải làm gì ?
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
a/ Giới thiệu bài : Giữ lời hứa ( tiết 2 ) – GV ghi bảng
 b/ Hoạt động 1 : thảo luận theo nhóm 2 người 
Mục tiêu : giúp học sinh biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa; không đồng tình với những  ...  cố:
- Gọi HS nhắc tên bài
- Nêu những việc làm có lợi cho tim mạch?
- Kể những loại thức ăn, đồ uống có lợi cho tim mạch.
- Liên hệ GD
Hát
Học sinh trả lời
- HS nhắc lại
- 1HS điều khiển, cả lớp thực hiện theo.
- HS trả lời .
- HS thảo luận nhóm - 
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả 
- Bạn nhận xét
- HS quan sát và thảo luận nhóm 6
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS tự liên hệ
- 1 HS
- HS trả lời
 5. Nhận xét – Dặn dò : 
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài 9 : Phòng bệnh tim mạch. 
RÚT KINH NGHIỆM
.
 Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2009
Chính tả
TIẾT 8: ÔNG NGOẠI
I/ Mục tiêu :
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết đúng 2 – 3 tiếng có vần oay (BT 2).
 - Làm đúng (BT 3) phân biệt tiếng có vần ân, âng.
- Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 
 GV : bảng phụ viết BT2
 HS : VBT
 Dự kiến: + PP đàm thoại, thực hành, giảng giải.
 + HS học cá nhân, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Người mẹ
GV đọc: nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên.
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 a/ Giới thiệu bài : 
 GV nêu MĐ-YC tiết học và ghi bảng tên bài
 b/ Hướng dẫn học sinh nghe - viết :
 - Giáo viên đọc đoạn viết
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn .
- Giáo viên hỏi:
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi hoạc như thế nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : nhấc bổng, gõ thử, loang lổ, trong trẻo
- Cho HS chép bài chính tả vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh.
 c/ Chấm, chữa bài:
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. 
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép, tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài 
 d/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
Bài tập 1 : 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu: Viết thêm 3 tiếng có vần oay
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
 Xoay, xoáy, khoáy, ngoáy, ngoảy, hoáy, loay hoay, ngoạy, toáy
	Bài tập 2b: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu: Tìm các từ chứa tiếng vần ân / âng có nghĩa như sau : 
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV cho HS viết lời giải vào bảng con . GV nhận xét
+ Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà :sân..
+ Dùng tay đưa một vật lên :nâng
+ Cùng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó :chuyên cần
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc tên bài
- Cho HS viết một số lỗi phổ biến
- Liên hệ GD
- Hát
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- HS nhắc lại
- HS nghe 
-2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm và trả lời
- HS viết vào bảng con
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài 
- HS đọc 
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS thi tiếp sức làm bài tập
- Lớp nhận xét.
- HS đọc 
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS viết bảng con
- 1 HS
- HS viết bảng con
 5. Nhận xét – Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
- Chuẩn bị bài: Người lính dũng cảm
RÚT KINH NGHIỆM
.
Toán
TIẾT 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ 
 CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ)
I/ Mục tiêu : 
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ).
- Vận dụng giải toán có một phép nhân.
- Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo	
II/ Chuẩn bị :
 GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập
 HS : sgk Toán 3.
 Dự kiến: + PP quan sát, thực hành, hỏi đáp, giảng giải.
 + HS học cá nhân, cả lớp
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Khởi động : 
 2. Bài cũ : Luyện tập 
- GV ghi bài tập
6 x 2 + 18 = ; 6 x 8 – 14 = ; 6 x 9 + 6 = 
- Nhận xét bài cũ
 3. Các hoạt động :
 a/ Giới thiệu bài : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số 
( không nhớ ) - Ghi bảng
 b/ Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân 
- GV viết lên bảng phép tính : 12 x 3 = ?
- GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân trên? (chuyển phép nhân thành tổng ) . GV ghi: 12 + 12 + 12 = 36. Vậy 12 x 3 = 36
- GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc và cách tính.
 12 - 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
 x 3 - 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
 36 Vậy 12 nhân 3 bằng 36
- GV gọi HS nêu lại cách tính. 
 c/ Thực hành :
 Bài 1 : tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bảng con
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét 
 24 22 11 33 20
 x 2 x 4 x 5 x 3 x 4 
 48 48 55 99 80
 Bài 2 : đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- GV cho HS làm bài vào vở và lên bảng sửa
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV nhận xét
a) b)
 32 11 42 13
 x 3 x 6 x 2 x 3
 96 66 84 39
 Bài 3 : 
- GV gọi HS đọc đề bài 
- GV hỏi : Tóm tắt :
 + Bài toán cho biết gì ? 1 hộp : 12 chiếc
 + Bài toán hỏi gì ? 4 hộp : ? chiếc 
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Giải 
Số chiếc bút trong 4 hộp là 
12 x 4 = 48 ( chiếc )
Đáp số : 48 chiếc
 4 . Củng cố :
- Gọi Hs nhắc lại tựa bài .
- Gọi Hs thi đua 23 x 3 ; 41 x 2 
- Liên hệ GD
- Hát
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS nhắc lại
- HS đọc.
- HS nêu 
- HS nêu 
- HS đọc.
- HS làm bài
- Lớp Nhận xét
- Học sinh nêu
- HS đọc.
- HS làm bài và sửa
- Lớp Nhận xét
- Học sinh nêu
- HS đọc.
- HS trả lời
- HS làm bài
- Lớp Nhận xét
- HS nhắc
- 3 HS (2 lượt)
 5. Nhận xét – Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ) 
RÚT KINH NGHIỆM
Tập làm văn
TIẾT 4: ( N- K) DẠI GÌ MÀ ĐỔI . ĐIỀN VÀO GIẤY IN SẴN
I/ Mục tiêu : 
- Nghe – kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT 1). 
 - Biết điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT 2)
- Yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị :
 GV : tranh minh hoạ truyện kể Dại gì mà đổi, bảng lớp viết mẫu Điện báo
 HS : Vở bài tập
 Dự kiến: + PP đàm thoại, kể chuyện.
 + HS học theo cặp, cá nhân, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Kể về gia đình – Điền vào giấy tờ in sẵn
- GV gọi HS kể về gia đình em với một người bạn mới quen. 
- Giáo viên kiểm tra vở của 3 – 4 học sinh viết đơn xin nghỉ học.
- Cho học sinh đọc lại lá đơn xin nghỉ học của mình.
- Nhận xét 
3. Bài mới :
 a/ Giới thiệu bài : nghe kể : Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn – ghi bảng
 b/ Nghe - kể : Dại gì mà đổi 
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1
- Giáo viên kể chuyện ( giọng vui, chậm rãi )
Dại gì mà đổi
Có một cậu bé 4 tuổi rất nghịch ngợm. Một hôm, mẹ cậu doạ sẽ đổi cậu để lấy một đứa trẻ ngoan về nuôi. Cậu bé nói :
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu !
Mẹ ngạc nhiên hỏi :
- Vì sao thế ?
Cậu bé trả lời :
 - Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm đâu, mẹ ạ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu hỏi 
 + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ? (Mẹ doạ đổi cậu bé vì cậu rất nghịch)
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? (“ Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu”)
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? (vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.)
- Giáo viên kể chuyện lần 2 
- Cho HS tập kể theo cặp
- Giáo viên gọi học sinh kể lại câu chuyện
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi kể chuyện
-Giáo viên cho cả lớp nhận xét
- Giáo viên nhận xét và hỏi :
 + Truyện này buồn cười ở chỗ nào ? (cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.)
 c/ Hướng dẫn viết Điện báo 
- GV cho HS nêu yêu cầu bài: Điền nội dung vào điện báo.
- Giáo viên hỏi :
+ Vì sao em lại cần gửi điện báo cho gia đình? (Vì em đi chơi xa đến nơi em gửi điện báo cho gia đình biết để mọi người ở nhà yên tâm.)
- Giáo viên hướng dẫn 
+ Bài tập yêu cầu em viết những nội dung gì trong điện báo ?
(họ và tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện)
- GV gọi một số HS tập nói trước lớp về lá đơn của mình theo các nội dung cụ thể đã ghi trên bảng.
- GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
- GV cho HS thực hành viết đơn vào VBT
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV cho lớp nhận xét 
- GV chấm điểm một số bài, nhận xét và tuyên dương 
4. Củng cố:
- Gọi HS kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi.
- Gọi HS đọc lại điện báo
- Liên hệ GD
- Hát
- 2 HS
- 2 HS
- HS nhắc lại
- 1 HS
- HS lắng nghe GV kể
- Cá nhân
- HS lần lượt trả lời
- HS chú ý lắng nghe
- HS tập kể theo cặp
- HS kể chuyện.
- HS thi kể chuyện.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Vài HS tập nói
- HS viết vào VBT
- 4, 5 HS đọc
- Lớp nhận xét
- 2 HS
- 2 HS
 5. Nhận xét – Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu học sinh nhớ một mẫu đơn.
- Chuẩn bị bài : Tập tổ chức cuộc họp.
 RÚT KINH NGHIỆM
 DUYỆT BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 4(4).doc