Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường TH Nguyễn Văn Bé

Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường TH Nguyễn Văn Bé

Tiết :28 Tập đọc - kể chuyện

 GIỌNG QUÊ HƯƠNG

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc

 - Đọc đúng, rành mạch, giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện

 - Hiểu ý nghĩa : tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương , với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ).

B. Kể chuyện

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II.Gdkns :Thể hiện sự cảm xúc với người thân, sự quan tâm chia sẻ qua giọng nói quê hương.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường TH Nguyễn Văn Bé", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
 Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tiết :28 Tập đọc - kể chuyện
 GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
	- Đọc đúng, rành mạch, giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện 
	- Hiểu ý nghĩa : tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương , với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ).
B. Kể chuyện
	- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II.Gdkns :Thể hiện sự cảm xúc với người thân, sự quan tâm chia sẻ qua giọng nói quê hương.
III. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
IV.Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc
I. Kiểm tra:
 Nhận xét bài kiểm tra giữa HKI về kỹ năng đọc.
II. Bài Mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài:
 Gợi ý cách đọc SGV tr.188.
 b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp SGV tr.188.
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
Câu hỏi 1 - SGK tr.77
Câu hỏi 2 - SGK tr.77
Câu hỏi 3 - SGK tr.77
Câu hỏi 4 - SGK tr.77
Câu hỏi 5 - SGK tr.77
Câu hỏi bổ sung SGV tr.189.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
- Chia lớp thành các nhóm 3, tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm .
- Theo dõi GV đọc 
- Đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr.77.
- Đọc theo nhóm.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 3 giọng nhẹ nhàng, cảm xúc.
- Đọc thầm đoạn 1, TLCH
- Đọc thầm đoạn 2, TLCH
- Đọc thầm đoạn 3, TLCH
- Đọc thầm lại đoạn 3, TLCH
- Thảo luận nhóm.
- Theo dõi GV đọc.
- Phân vai, luyện đọc.
- Nhận xét các bạn đọc hay nhất, thể hiện được tình cảm của các nhân vật.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: như SGV tr.189
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ.
- Gợi ý như SGV tr.189.
b. Kể lại các sự việc ứng với từng tranh.
- HDHS kể lần lượt theo từng tranh SGV tr.189.
c. Từng cặp HS tập kể.
- Theo dõi, hướng dẫn HS kể.
d. HD HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu câu hỏi như SGV tr.190.
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS quan sát tranh SGK tr.78.
- 3 HS kể. Cả lớp theo dõi.
- Nhận xét bạn kể.
- HS phát biểu ý kiến cá nhân.
 Tiết :46 Toán
 THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I- Mục tiêu:
	- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước .
	- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút , chiều dài mép bàn , chiều cao bàn học.
	- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác)
II.Gdkns:Tự nhận thức,biết đo,đọc,viết tên gọi cácđơn vị về độ dài.
III. Đồ dùng dạy học:
 - Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1, 2, 3(a, b).
IV.Các hoạt động dạy, học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng HT
3/ Thực hành:
* Bài 1:
- HD vẽ: Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn sau đó tỡm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Đọc yêu cầu?
- HD đo chiếc bút chì: Đặt một đầu bút chì trùng với điểm O của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tâm điểm cuối của bút ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3 (a, b)
- Cho HS quan sát thước mét để có biểu tượng chắc chắn về độ dài 1m.
- Ước lượng độ cao của bức tường lớp bằng cách so sánh với độ cao của thước mét.
- GV ghi KQ ước lượng và tuyên dương HS ước lượng tốt.
4/ Củng cố:
- Vẽ đoạn thẳng MN = 1dm3cm?
- Chấm bài, nhận xét.
* Dặn dò: 
- Thực hành đo độ dài của giường ngủ.
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm; Đoạn CD dài 12cm; Đoạn EG dài 1dm2cm.
- Hs thực hiện.
- HS theo dõi
- HS thực hành đo:
a) Chiều dài bút chì của em.
b) Chiều dài mặt bàn học của em.
c) Chiều cao chân bàn học của em.
- HS báo cáo KQ
- HS tập ước lượng
a) Bức tường lớp học cao khoảng 3m.
b) Chân tường lớp em dài khoảng 4m.
c) Mặt bảng lớp em dài khoảng 250dm.
- HS thi vẽ nhanh vào phiếu HT
Buổi 2:
Luyện đọc
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu bộ lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu nội dung câu chuyện.
- GD HS thể hiện sự cảm thông, tự nhận thức về bản thân.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Luyện đọc:
* Yêu cầu 1:
- Gv đọc mẫu, Hd hs cách ngắt nghỉ hơi.
- Nhận xét tuyên dương nhóm đọc đúng.
* Yêu cầu 2:
- GV đọc mẫu, Hs cách nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm.
- Tuyên dương nhóm đọc diễn cảm.
* Yêu cầu 3:
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Gv nhận xét chốt lời giải ý (c).
3. Củng cố dăn dò:
- Gọi Hs nêu yêu cầu bài.
- Gv nhận xét giờ học.
- Hs đọc yêu cầu.
- 1 Hs đọc.
- Hs đọc trong nhóm 3.
- Các nhóm đọc trước lớp.
- Hs lớp nhận xét.
- 1Hs đọc trước lớp.
- Hs đọc nhóm đôi.
- 2 nhóm thi đọc.
- Khoanh tròn chữ cái trước từ em chọn.
- Hs nêu kết quả.
- Hs làm bài vào vở Bt.
- 1em nêu nội dung bài.
Luyện toán
ÔN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
- Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Củng cố việc đổi số đo độ dài co hai đơn vị sang số đo độ dài có một đơn vị.
- Ước lượng một cách chính xác số đo độ dài.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Thực hành:
Bài 1: Gọi 1 Hs đọc đề bài.
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Yêu cầu cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng.
Bài 2: Gọi Hs nêu yêu cầu bài.
- Đưa ra hộp bút và yêu cầu Hs nêu cách đo hộp bút này.
- Yêu cầu Hs tự làm các phần còn lại.
- Gv nhận xét, chốt lời kết quả đúng.
Bài 3: Gọi Hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu Hs nêu cách đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị ta làm như thế nào?
- Yêu cầu Hs tự làm bài.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 4:
Yêu cầu Hs tự làm bài, nêu kết quả.
3. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu Hs về nhà thực hành đo chiều dài của một số đồ dùng trong nhà.
- Gv nhận xét giờ học.
- Hs đọc.
- Hs nêu: chấm một điểm ở đầu đoạn thẳng đặt điểm 0 của thước trùng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, châm điểm thứ 2, nối hai điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ.
- Hs vẽ hình, sau đó 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Hs : Đo độ dài rồi ghi kết quả đo.
- Hs nêu: Đặt một đầu hộp bút trùng với điểm 0 của thước, cạnh hộp bút thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của hộp bút xem ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối hộp bút.
- Hs thực hành đo và báo cáo kết quả trước lớp.
- Hs: Số?
+ Muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã đổi được với nhau.
- 2 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- Hs tự làm bài, sau đó nêu kết quả trước lớp.
	 Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2011
Tiết :47 Toán
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp)
I- Mục tiêu:
- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. 
- Biết so sánh các độ dài.
II- Đồ dùng:
GV : Thước cm, Thước mét.
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Thực hành:
* Bài 1:
- GV đọc mẫu dßng đầu.
- Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam?
- Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm ntn?
- So sánh ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 Hs.
- HD làm bài:
+ Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.
+ Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hành tốt.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Luyện tập thêm về so sánh số đo độ dài.
- GV nhận xét giờ.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
- Bạn Minh cao 1 mét 25 xăng- ti- mét.
- Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng- ti- mét.
- So sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau.
- Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng- ti- mét và so sánh.
- HS thực hành so sánh và trả lời:
+ Bạn Hương cao nhất.
+ Bạn Minh thấp nhất.
- HS thực hành theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
 Tiết :19 Tự nhiên xã hội:
 CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH
I/ Mục tiêu:
	- Nêu được các thế hệ trong một gia đình.
 - Phân biệt được các thế hệ trong gia đình.
* GDKNS: KN giao tiếp; KN trình bày, diễn đạt thông tin.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Các hình trong SGK phóng to
	- HS mang ảnh chụp gia đình mình.
	- Giấy, bút vẽ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
- Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng 
- Tìm hiểu nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu về gia đình
- Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất?
- KL: Như vậy trong mỗi gia đình chúng ta có nhiều người ở lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. VD như: Ông bà, cha mẹ, anh chị em và em
- Những người ở các lứa tuổi khác nhau đó được gọi là các thế hệ trong một gia đình
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm; GV nêu nhiệm vụ cho mỗi nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai? Nêu những người đó?
+ Ai là người nhiều tuổi nhất? Ai ít tuổi nhất?
+ Gồm mấy thế hệ?
- Bổ sung, nhận xét 
- KL: Trong gia đình có thể có nhiều hoặc ít người chung sống. Do đó, cũng có thể nhiều hay ít thế hệ cùng chung sống
HĐ 2: Gia đình các thế hệ:
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
- GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình SGK và TLCH:
+ Hình vẽ trang 38 nói về gia đình ai? Gia đình đó có mấy người? Bao nhiêu thế hệ?
+ Hình trang 39 nói về gia đình ai? Gia đình đó có bao nhiêu người? Bao nhiêu thế hệ?
- GV tổng kết ý kiến của các cặp đôi
- KL: Trang 38, 39 ở đây giới thiệu về 2 gia đình bạn Minh và bạn Lan. Gia đình Minh có 3 thế hệ cùng sống, gia đình Lan có 2 thế hệ chung sống
- Theo em mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ?
HĐ 3: Giới thiệu về gia đình mình:
- Yêu cầu HS giới thiệu, nêu gia đình mình mấy  ...  cả là:
 25+32=57(kg)
 Đáp số: 57 kg
Luyện viết
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Hs nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được tiếng có vần oai/oay, viết đúng tiếng có phụ âm đầu l/n hoặc thanh hỏi/thanh ngã.
- GDHS cách trình bày bài cẩn thận, sạch đẹp.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2: Bài mới: Giới thiệu bài:
2.2 Hướng dẫn viết chính tả;
a) Tìm hiểu nội dung bài viết
- Gv đọc bài văn, sau đó Y/c Hs đọc lại.
+ Chuyện gì sảy ra trong quán?
b) Hd cách trình bày
- Bài văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
- Trong bài những chữ nào phải viết hoa, vì sao?
c) Hd viết từ khó
- Gv đọc cho Hs viết các từ : Thuyên, lúng túng, chợt, vui lòng.
- Gv chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
- Gv đọc cho Hs chép bài vào vở.
- Đọc lần 2 cho Hs soát lỗi
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
2.3: Hd làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi Hs đọc yêu cầu
- 2 nhóm thi làm bài nhanh
- Gv cùng Hs nhận xét, chốt lời giải.
+ thoải mái, xoay tròn, khoan khoái, gió xoáy.
 Bài 3: a) Gọi Hs đọc yêu cầu
+ Thi đọc:
- Gv làm trọng tài.
+ Thi viết:
- Gọi Hs xung phong lên thi viết. Mỗi lượt 3 Hs.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu Hs về nhà tập viết lại cho nhanh, cho đẹp và chuẩn bị bài sau.
- Gv nhận xét giờ học.
- 1Hs đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo.
+ Lúc đứng lên trả tiền, Thuyên quên mang ví. Hỏi Đồng, Đồng cũng không mang. Hai người đang lúng túng, chợt một trong ba thanh niên bước lại gần và xin được trả tiền.
- 3 câu.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm.
- Chữ Đồng, Thuyên vì là tên riêng. Lúc, Hỏi, Hai, Xin vì là chữ đầu câu.
- 2 Hs lên bảng viết, Hs lớp viết bảng con.
- Hs chép bài vào vở.
- Đổi chéo vở soát lỗi
- 1 Hs đọc yêu cầu.
- 2 nhóm thi làm nhanh bài
- Cả lớp nhận xét bài bạn
- Chép bài vào vở.
- 1Hs đọc Y/c trong SGK.
- Hs luyện đọc trong nhóm, sau đó cử 2 đại diện thi đọc.
- Hs trong nhóm thi đọc nhanh.
- 3Hs lên bảng thi viết, Hs dưới lớp viết vào vở.
 Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2011
Tiết :50 Toán
 BÀI TOÁN GIẢI BĂNG HAI PHÉP TÍNH
 I- Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. 
 - Rèn KN tóm tắt và giải toán.
 *- Gdkn: HS chăm học,Tự nhận thức.tư duy,Giải quyết vấn đề. .
 II- Đồ dùng: Bảng phụ - Phiếu HT
 III-Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Ôn định:
2/ Bài mới:
a) Bài toán 1:- Gọi HS đọc đề?
- Hàng trên có mấy kèn ?
- GV miêu tả bằng hình vẽ sơ đồ như SGK.
- Hàng dưới nhiều hơn hàng trên mấy kèn?
- GV vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới.
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số kèn hàng dưới ta làm ntn?
- Muốn tìm số kèn cả hai hàng ta làm ntn?
Vậy bài toán này là ghộp của hai bài toán.
b) Bài toán 2: GV HD Tương tự bài toán 1 và GT cho HS biết đây là bài toán giải bằng hai phép tính.
c) Luyện tập
* Bài 1:- Đọc đề?
- Anh có bao nhiêu tấm ảnh?
- Số bưu ảnh của em ntn so với số bưu ảnh của anh?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai anh em có mấy tấm ảnh ta cần biết gì?
- Đã biết số bưu ảnh của ai? chưa biết số bưu ảnh của ai?
- Vậy ta phải tìm số bưu ảnh của anh trước.
- GV HD HS vẽ sơ đồ.
* Bài 3: HD tương tự bài 1:
- Chấm và chữa bài.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Ôn lại bài.
- Nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò học sinh về chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS đọc
- 3 kèn
- 2 kèn
-HS nêu
- Lấy số kèn hàng trên cộng 2
- Lấy số kèn hàng trên cộng số kèn hàng dưới.
 Bài giải
a) số kèn hàng dưới là:
 3 + 2 = 5 ( cái kèn)
b) Số kèn cả hai hàng là:
3 + 5 = 8 ( cái kèn)
 Đáp số: a) 5 cái kèn
 b) 8 cái kèn
- HS đọc
- 15 bưu ảnh
- ít hơn anh 7 bưu ảnh
- Số bưu ảnh của hai anh em.
- Biết số bưu ảnh của mỗi người
- Đã biết số bưu ảnh của anh, chưa biết số bưu ảnh của em.
Bài giải
Số bưu ảnh của em là:
15 - 7 = 8 ( bưu ảnh)
Số bưu ảnh của hai anh em là:
15 + 8 = 23 ( bưư ảnh)
 Đáp số: 23 bưu ảnh.
- HS làm vở
Tiết :10 Tập làm văn
Tập viết thư và phong bì thư.
I. Mục tiêu:
	- Biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khỏang 4 câu ) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu ( SGK ) biết cách ghi phong bì thư .
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở bài tập 1 (SGK).
	- Một bức thư và phong bì thư rồi viết mẫu.
	- Giấy rời và phong bì thư ( HS tự chuẩn bị ) để thực hành trên lớp.
III . Các hoạt động dạy học: 
A.Bài cũ
- GV kiểm tra 1 hs đọc bài: Thư gửi bà và yêu cầu HS:
+ Nêu nhận xét về cách trình bày 1 bức thư ?
- Dòng đầu bức thư ghi những gì?
- Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai?
- Nội dung thư?
- Cuối thư ghi những gì?
- Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
2.HDHS làm bài
a.Bài tập 1
-Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài tập:
-1 HS đọc lại phần gợi ý viết trên bảng phụ.
-GV mời 4,5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai?
-Gọi 1 HS làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ viết (theo gợi ý).
+ Em sẽ viết thư cho ai?
+ Dòng đầu thư, em sẽ viết như thế nào?
+ Em viết lời xưng hô với ông ,bà
 như thế nào để thể hiện sự kính trọng?
+Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông, bàđiều gì? báo tin gì cho Ông, bà?
+ Ở phần cuối thư, em chúc ông, bà điều gì? Hứa hẹn điều gì?
+ Kết thúc lá thư, em viết những gì?
GV nói thêm: Các em nhớ trình bày thư theo đúng thể thức: ghi tháng, ngày, lời xưng hô, lời chào. Dùng từ đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư (kính trọng người trên, thân ái với bạn bè).
-Cho HS viết thư trên giấy rời, gv theo dõi, giúp đỡ HS yếu, phát hiện những HS viết thư hay.
- HS viết xong, gv mời một số HS đọc thư trước lớp.
-Nhận xét, chấm điểm những là thư hay, rút kinh nghiệm chung.
b.Bài tập 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS quan sát phong bì viết mẫu trong SGK, trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì.
+Góc bên trái (phía trên): viết tên và địa chỉ người gửi thư.
+Góc bên phải (phía dưới): viết tên và địa chỉ người nhận thư (nếu viết không chính xác, thư sẽ không đến tay người nhận).
+Góc bên phải (phía trên phong bì): dán tem thư của bưu điện.
-GV cho HS ghi nội dung cụ thể trên bì thư, GV quan sát và hướng dẫn thêm cho các em.
-Mời 4,5 HS đọc kết quả trình bày trên phong bì thư, gv nhận xét.
-Yêu cầu 2,3 HS nhắc lại cách viết thư (bài tập 1), cách viết trên phong bì thư ( bài tập 2).
3.Củng cố, dặn dò
-GV yêu cầu HS về nhà hoàn thiện nội dung thư, phong bì thư (có thể chép lại cho sạch sẽ, đẹp hơn) dán tem rồi bỏ vào hòm thư (ở bưu điện) để gửi cho người thân.
-1 HS đọc bài, nêu nhận xét.
2 HS đọc đề bài.
-1 HS đọc. 
-1 HS đọc phần gợi ý, lớp theo dõi.
-Cho ông nội, bà ngoại
-1 HS nói về bức thư mình sẽ viết.
-Ông(bà).
-Thái Bình, ngàyth¸ngnăm
-Ông nội kính mến! / Bà ngoại kính yêu !
-Hỏi thăm sức khoẻ của ông, báo tin kết quả học tập của em, nói cho ông biết cả nhà em vẫn bình thường
-Em chúc Ông bà luôn khoẻ mạnh, hứa với ông bà chăm ngoan, học giỏi và nhất định tết sẽ về thăm ông bà.
-Lời chào Ông, bà, chữ kí và tên của em.
- HS tự viết thư trên giấy rời.
-5,7 HS đọc thư.
-Nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Quan sát phong bì thư, trao đổi theo cặp về cách trình bày mặt trước của bức thư.
- HS nêu nhận xét
về cách trình bày.
- HS ghi nội dung trên bì thư.
-4,5 HS đọc kết quả.
-Nhận xét cách trình bày của bạn.
Thủ công
Tiết:10 Ôn tập chủ đề: Phối hợp gấp, cắt, dán hình (tiết 2)
I.Mục tiêu:
	- Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi.
	- Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học.
II. Đồ dùng dạy - học:
Các mẫu của các bài trước.
III.Gdkns:Kĩ năng tự nhận thức ,kĩ năng phối hợp ,gấp ,cắt,dán.
IV.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Nội dung bài kiểm tra: 
- Đề kiểm tra: 
 Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
- GV gọi HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. Sau đó GV cho HS quan sát lại các mẫu.
- Sau khi HS hiểu rõ mục đích yêu cầu, GV tổ chức cho HS làm bài thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương. Trong quá trình HS thực hiện bài thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm của mình.
2- Đánh giá:
- Đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức độ:
+ Hoàn thành (A) - SGV tr.212.
+ Chưa hoàn thành (B) - SGV tr.212.
3- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài Cắt, dán chữ cái đơn giản.
- HS làm bài kiểm tra thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương.
- HS nhắc lại các bài đã học trong chương I.
- HS làm bài.
Tiết:10 Đạo đức
Bài 5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi co chuyện vui, buồn.
 - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
 - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
 * GDKNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn; kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ khi bạn vui buồn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Vở bài tập Đạo đức 3.
	Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ... về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn.
	Cây hoa để chơi trò chơi Hái hoa dân chủ.
	Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu trắng .
III.Cáchoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai - BT4
- GV kết luận: 
 Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, buồn; thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật.
 2-Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ
- GV kết luận: 
 Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau.
3- Hoạt động 3: Trò chơi Phóng viên-BT3.
Kết luận chung: 
 Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng.
- Thảo luận cả lớp.
- HS thực hiện liên hệ và tự liên hệ bản thân.
- Các HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.
SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10 cktknkns Sangchieu.doc