Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (8)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (8)

Toán.

 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết:16

I.Mục tiêu:

- Biết làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.

- Biết giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn, kém nhau một số đơn vị).

II.ĐDDH:

-GV: SGK,

-HS: SGK, xem bài trước ở nhà, bảng, phấn.

III.Các hoạt động dạy- học:

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 793Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4. Thứ hai, ngày 05 tháng 09 năm 2011
 Toán.
 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết:16 
I.Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn, kém nhau một số đơn vị).
II.ĐDDH:
-GV: SGK, 
-HS: SGK, xem bài trước ở nhà, bảng, phấn.
III.Các hoạt động dạy- học: 
1/Bài cũ: 
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: nêu mt tiết học.
381+109; 516-232;
 b/Luyện tập: 
-Bài 1: Hs đọc yc, làm bảng lớp, cả lớp nhận xét rồi chữa bài.
-Hs làm bảng lớp rồi nêu cách làm.
-Bài 2: Hs đọc yc, làm bài rồi chữa bài.
+Muốn tìm thừa số ta làm sao?
+Muốn tìm SBC ta làm sao?
-Hs làm bảng con. 
-Bài 3: Cho hs đọc yc, tự làm bài, 2 hs lên bàng làm rồi chữa bài 
-Hs làm bảng lớp.
-Bài 4: Cho hs đọc đề, gv tt, gợi ý cách làm, 2 hs thi đua làm bài, cả lớp nhận xét rồi bình chọn bạn thắng cuộc . 
Bài giải
Thùng thứ 2 nhiều hơn thùng thứ 1 là:
160 – 125 = 35 (l)
ĐS.
3/Củng cố-dặn dò:
-GV nhấn mạnh cách tìm TS, SBC.
-Bài sau: Kiểm tra.
 Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Tập đọc – Kể chuyện. 
 Bài: NGƯỜI MẸ. Tiết:7
I Mục tiêu:
 A.Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.( trả lời đước các câu hỏi trong SGK).
 B.Kể chuyện:
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
II.ĐDDH:
-GV: tranh minh họa trong sgk.
-HS: đọc bài trước ở nhà.
III.CHĐD – H:
 Tập đọc
A.Bài cũ: Quạt cho bà ngủ.
B.Dạy bài mới:
-2 hs đọc TL và trả lời câu hỏi.
 1/GTB: Hôm nay chúng sẽ đọc truyện “NM” . Một câu chuyện rất cảm động của nhà văn nổi tiếng trên thế giới An-đéc-xen viết về tấm lòng người mẹ.
 2/Luyện đọc:
 a/GV đọc toàn bài.
 b/Hd hs luyện đọc: 
-Hd hs luyện đọc câu khó, dài, giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu, phát âm.
-Đọc từng đoạn trước lớp + GNT.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-1 hs đọc toàn bài.
 c/THB:
+Câu 1?
Ý 1: Bà mẹ bị mất con.
-Đọc thầm Đ1:
+ Người mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất con , bà hớt hải gọi tìm. Thần đêm tối nói cho bà biết: con bà đã bị Thần Chết bắt. Bà cầu xin Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà.
+Câu 2?
Ý 2: Bà mẹ ấp ủ cho bụi gai.
+Câu 3?
Ý 3: Hồ nước chỉ đường cho bà.
a/Ôm ghì bụi gai để sưởi ấm.
b/Làm cho bụi gai đâm chồi nảy lộc.
c/Cả hai câu trên.
-Đọc thầm Đ3.
a/Khóc rơi 2 đôi mắt xuống hồ hoá thành 2 hòn ngọc.
b/Ko khóc, ngạc nhiên.
c/Ko nghe lời của hồ nước.
+Câu 4?
Ý 4: Người mẹ gặp lại Thần Chết và đòi lại con.
-Đọc thầm Đ4.
c/Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con
4/Luyện đọc lại:
-Đọc diễn cảm cả bài, hd hs đọc.
-Hs thi đọc theo phân vai, mỗi nhóm 4 em.
-Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
 Kể chuyện.
1/Nêu nhiệm vụ: Vừa rồi các em đã thi đọc truyện Người mẹ theo cách phân vai. Sang phần kể chuyện, nd trên được tiếp tục nhưng nâng cao thêm 1 bước: các em sẽ KC, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (ko cầm sách đọc).
-Đọc yc BT. Đọc VD trong SGK.
 2/Hd hs dựng lại câu chuyện theo vai: 
-1 hs đọc yc và gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo.
-GV nhắc hs: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, ko nhìn sách. Có thể kèm với đt, cử chỉ, điệu bộ như là đóng 1 màn kịch nhỏ.
-Hs tự lập nhóm và phân vai.
-Hs thi dựng lại câu chuyện theo vai. Nếu lớp yếu, gv nói lời dẫn truyện, hs nói lời nhận vật.
-Hs làm theo hd của gv.
*Củng cố – dặn dò:
-Gv hỏi: Qua câu chuyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
-Nhận xét tiết học. Về tập kể chuyện và kể cho người thân nghe.
+... người mẹ rất yêu con, người mẹ có thể làm tất cả vì con, có thể hi sinh thân mình để cho con đượ sống.
Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Thể dục.
------------------------------------------------------------
Âm nhạc.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 06 tháng 09 năm 2011
 Đạo đức. 
 Bài: GIỮ LỜI HỨA(T.2). Tiết: 4
I.Mục tiêu:
 (Như tiết 1)
II.Tài liệu và phương tiện:
-GV: KHBH, VBT, tranh.	
-HS: VBT.
III.Các hoạt động dạy học: 
1/Khởi động:
2/GTB: 
-Cả lớp hát.
a/HĐ1: Thảo luận nhóm đôi (4’)
-MT: Hs biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa và ngược lại.
-CTH:
B1: GV chia nhóm 2. Nhóm trưởng bầu thư ký, đ/khiển các bạn thảo luận BT4/ 7 . 
B2: Thảo luận theo nhóm 2.
B3: Đại diện trình bày kq. Cả lớp nhận xét.
B4: GVKL. 	
+giữ lời hứa: a, d
+ko giữ lời hứa: b, c
 b/HĐ2: Đóng vai (5’)
-MT: Hs biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến giữ lời hứa.
-CTH: 
B1: Gv chia nhóm 4. Nhóm trưởng bầu thư ký, đ/khiển các bạn thảo luận BT 5/VBT/7. 
B2: Thảo luận chuẩn bị đóng vai (TG: 5’).
B3: Các nhóm lên đóng vai. Cả lớp nhận xét.
B4: Thảo luận cả lớp:
+Em có đồng tình với cách xử lí của nhóm bạn ko? vì sao?
+Theo em, có cách giải quyết nào tốt hơn ko?
B5: GVKL.
+... em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn ko nên làm điều sai trái.
c/HĐ3: Bày tỏ ý kiến.
-MT: C.cố bài, giúp hs nhận thức và có thái độ đúng về việc giữ lời hứa.
-CTH:
B1: GV nêu ý kiến trong vở BT 6/ 7. Sau đó yc hs tỏ thái độ đồng tình , ko đồng tình or lưỡng lự bằng cách giơ phiếu màu đỏ, xanh. 
B2: HS bày tỏ thái độ và giải thích lí do.
B3: GVKL.
B4: Kết luận chung: Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ hứa sẽ được mọi người tôn trọng và tin cậy.
ĐT: b, d, đ 
KĐT: a, c, e
-Cả lớp đồng thanh câu ca dao.
lHD thực hành:
-Dặn hs về nhà thực hành những gì mà mình đã hứa với bạn bè và mọi người.
-Bài sau: Tự làm lấy việc của mình.
Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Chính tả. 
 Bài: NGƯỜI MẸ. Tiết:7 
I. Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2, hoặc BT3.
II.ĐDDH:
-GV: SGK, bảng phụ viết BT2a, 3a.
-HS: VBT, b, phấn.
III.Các hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ : 
B.Dạy bài mới:
 1/GTB: Nêu mđyc tiết dạy.
 2/Hd hs viết chính tả:
-HS viết: ngắc ngứ, ngoặc kép.
 a/Hd hs chuẩn bị:
-Đọc bài. 
+Đoạn văn có mấy câu?
+Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?
+Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
-2 hs đọc .
+... 4 câu.
+... đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
+... dấu 2 chấm, phẩy, chấm.
-b: Thần Chết, vượt qua, khó khăn, đôi mắt, ngạc nhiên,...
 b/GV đọc cho hs viết bài. 
 c/Chấm chữa bài. 
-Hs viết.
3/Hd hs làm BT:
 BT 2a : Hs đọc yc rồi làm vào VBT.
-2 hs thi đua làm bài. Cả lớp nhận xét rồi chữa bài. 
 BT 3a : Hs đọc yc rồi làm vào VBT.
-3 hs trình bày miệng. Cả lớp nhận xét rồi chữa bài. 
-ra / da.
-ru
-dịu dàng
-giải thưởng
4/Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về chữa lỗi và đọc các BT để ghi nhớ. Ch.bị: Ông ngoại.
Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán.
 	 Bài: KIỂM TRA. Tiết: 17
I.Mục tiêu: tập trung vào đánh giá:
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần).
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( dạng ½, 1/3, ¼. 1/5).
- Giải được bài toán có 1 phép tính.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc ( trong phạm vi các số đã cho).
II.ĐDDH:
GV: SGK. 
HS: vở BT toán. 
III.CHĐD – H:
1.Đặt tính rồi tính: (4đ)
237 + 416 = 561 – 244 = 462 + 354 = 728 – 456 =
................... ..................... .................... ...................
................... ..................... .................... ...................
................... ..................... .................... ...................
2.Khoanh vào 1/3 số bông hoa:
 a/ { { { { b/ | |
{ { { | | | |
{ { { { | | | | 
 | |
3.Bài toán:
 Mỗi ... án phổi lấy khí ôxi và thải khí cacbôníc rồi trở về tim.
a/HĐ 1: TC vận động(5’)
-MT: SS mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giản.
-CTH: 
B1: GV lưu ý hs nhận xét nhịp đập của tim sau mỗi TC.
+Thực hiện TC: “Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, chui vào hang”.
+Cho hs nhận xét nhịp tim so với lúc ngồi yên.
B2: Hs chơi trò chơi.
B3: Hs thực hiện đt “nhảy” sau đó ss nhịp tim so với nhịp tim khi chơi TC.
B4: GVKL.
-Khi ta vận động mạnh or lao động chân tay thì nhịp tim và mạch đập nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho SK và hđ của tim. Tuy nhiên nếu lao động quá sức thì tim mệt mỏi, có hại cho SK.
b/HĐ 2: Thảo luận nhóm (5’)
-MT: Nêu các việc nên làm và ko nên làm để bảo vệ và giữ VS CQTH. Tập thể dục đều đặn, vui chơi lao động vừa sức để bảo vệ CQTH.
-CTH: 
B1: Gv cho hs q/s hình trang 19 và thảo luận: 
+Hđ nào có lợi cho tim mạch?
+Tại sao ko nên lđ và luyện tập quá sức?
Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào dưới có thể làm cho tim đập mạnh hơn?
o Khi quá vui.
o Lúc hồi hợp, xúc động mạnh.
o Lúc tức giận.
o Lúc thư giản.
+Tại sao chúng ta ko nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật?
+Kể tên đồ ăn , thức uống,.. giúp bảo vệ tim mạch? Làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch?
B2: Hs thảo luận nhóm 
B3: Đại diện nhóm b/c. Cả lớp nhận xét.
B4: GV KL.
+.. tập TDTT, đi bộ,..
+vì lđ quá sức làm cho tim mệt, có hại cho sức khoẻ.
+ các loại rau quả, thịt bò, gà, lợn, cá, lạc, vừng,
+ mỡ động vật, rượu, thuốc lá, ma tuý,
*Củng cố – dặn dò:
-GV dặn hs về thực hiện những điều đã học vào cuộc sống. 
-Nhận xét tiết học. Bài sau: Phòng bệnh tim mạch.
 Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Buổi chiều
	 Anh văn
-----------------------------------------------------
 Luyện tậpTiếng việt
Cho học sinh luyện viết từ khó và chép bài chính tả: “ÔNG NGOẠI.” 
-----------------------------------------------------
Luyện tập tốn
Luyện tập
Cho học sinh làm bài tập trong vở bài tập toán.
Bài 1. Cho học sinh trung bình thực hiện ở bảng lớp cả lớp làm vào vở bài tập 
Bài 2.Học sinh làm theo nhóm.
Bài 3 .Học sinh làm cá nhân.
Bài 4. Cho học sinh làm cá nhân (Chú ý HS TB_Yếu)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 09 tháng 09 năm 2011
Toán.
 Bài: NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ 
 (KHÔNG NHỚ). 
I.Mục tiêu: 
- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ).
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.
II.ĐDDH:
-GV: SGK
-HS: SGK, xem bài trước ở nhà , b 
III.Các hoạt động dạy- học: 
1/Bài cũ: 
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: nêu mt tiết học. 
-3 hs đọc bảng nhân 6.
 b/Hd hs thực hiện phép nhân:
-GV ghi phép nhân: 12 x 3 = ?
+Muốn có kq của phép nhân ta làm sao?
-Cho hs đặt tính rồi tính rồi nêu cách làm.
+viết TS này dưới TS kia, viết dấu nhân rồi kẻ gạch ngang; tính từ trái sang phải.
 12
x 3
 36
-Vài hs nêu cách làm.
 c/Thực hành:
-Bài 1: Cho hs đọc yc, cả lớp làm vào sgk, 5 hs làm bảng lớp, cả lớp nhận xét rồi chữa bài.
+hs nêu cách làm.
-Làm bảng lớp.
-Bài 2: Hs làm bảng con (2a)
-Làm bảng con.
-Bài 3: Cho hs đọc yc, gv hd, gợi ý theo pp phân tích; 2 em thi đua làm bài ở bảng, cả lớp nhận xét rồi chữa bài.
 Bài giải	
Số bút chì màu 4 hộp có là:
12 x 4 = 48 (bút )
Đáp số.
3/Củng cố-dặn dò:
-GV nhấn mạnh cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (ko nhớ).
-Nhận xét tiết học, khen hs học tốt.
 Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tập làm văn. 
Bài: -NGHE-KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI.
 -ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN. Tiết: 4
I Mục tiêu: 
- Nghe- kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).
- Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2).
II.ĐDDH:
-GV: SGK, 
-HS: VBT.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: gv kt vở viết của 4-5 hs viết đơn xin nghỉ học..
B.Dạy bài mới:
 1/GTB: Gv nêu mđyc tiết học.
-2hs đọc Đơn xin nghỉ học.
 2/HD hs làm bài tập:
a/BT1: -2 hs đọc yc và gợi ý, cả lớp đọc thầm.
-Gv kể chuyện lần 1 rồi hỏi:
+Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+Cậu bé trả lời mẹ ntn?
+Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
-GV kể chuyện lần 2.
-Hs kể chuyện theo các bước sau:
+Lần 1: hs khá giỏi kể.
+Lần 2: 5 – 6 hs thi kể.
-GV hỏi: Truyện này buồn cười ở điểm nào?
-Cả lớp bình chọn bạn kể hay.
+....vì cậu rất nghịch.
+... mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
+ cậu cho là ko ai muốn đổi 1 đứa bé ngoan lấy 1 đứa bé nghịch ngợm.
+vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng ko ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa nghịch ngợm.
b/BT2: -2 hs đọc yc và gợi ý, cả lớp đọc thầm.
-GV giúp hs nắm yc của bài: 
+Tình huống cần điện báo là gì?
+Yc của bài là gì?
-GV hd hs điền vào mẫu điện báo:
+Họ và tên địa chỉ người nhận: cần viết cụ thể vì đây là phần bắt buộc.
+ND: ghi vắn tắt nhưng đủ ý để người nhận hiểu. Phần này phải trả tiền nếu ghi nhiều phải trả nhiều tiền.
+Họ tên địa chỉ người gửi: phần này phải trả tiền, nếu ko cần thì ko ghi, nếu ghi phải ghi ngắn gọn.
+Họ tên địa chỉ người gửi: phần này ko chuyển nên ko tính tiền nhưng ta phải ghi để bưu điện có thể liên hệ khi gặp khó khăn.
-1 hs làm miệng.
-Hs viết đơn vào VBT.
-3 hs đọc đơn. Cả lớp nhận xét. 
+Đơn viết có đúng mẫu ko? 
+Cách dùng từ, đặt câu ntn? 
+Lá đơn viết có chân thực ko?
-GV cho điểm, khen ngợi những hs viết được lá đơn đúng là của mình.
+Em đi chơi xa, người nhà nhắc em đến nơi phải gửi điện báo về ngya để gđ yên tâm.
+Điền đúng nd vào mẫu.
 3/ Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học..
-Về xem lại bài và ghi nhớ.
 Anh văn
------------------------------------------------------------
 Thủ công.
 Bài: GẤP CON ẾCH (T.2) Tiết: 5
1/KT ĐD học tập của hs.
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: nêu mt tiết học.
@HĐ1: Thực hành.
-Gv gọi hs nhắc lại thao tác gấp con ếch theo các bước đã hd:
B1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
B2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch.
B3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch.
-1 hs gấp mẫu con ếch. Cả lớp nhận xét.
-Hs thực hành gấp con ếch.
-Cả lớp trưng bày sản phẩm.
-GV cùng hs nhận xét những sp được trưng bày.
-GV đánh giá kq thực hành của hs.
-Hs gấp con ếch.
*Nhận xét – dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập của hs.
-Bài sau: Gấp cắt ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
----------------------------------------------------- 
Luyện tập tốn 
 NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ 
Cho học sinh làm bài tập trong vở bài tập toán.
Bài 1. Cho học sinh trung bình thực hiện ở bảng lớp cả lớp làm vào vở bài tập 
Bài 2.Học sinh làm theo nhóm.
Bài 3 .Học sinh làm cá nhân.
Bài 4. Cho học sinh làm cá nhân (Chú ý HS TB_Yếu)
 --------------------------------------------------
 Hướng dẫn luyện tập
Cho học sinh luyện viết chữ trong vở rèn chữ
----------------------------------------------------- 
Mỹ thuật 
------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
*Chủ điểm : ----------------------------------------------------------------------------- 
 1. Trật tự kỉ luật .--------------------------------------------------------------------
 - Truy bài đầu giờ: ------------------------------------------------------------------
 - Vệ sinh : ----------------------------------------------------------------------------- 
- Giờ học : ------------------------------------------------------------------------------ 
 - Về đường:------------------------------------------------------------------------------ 
2. Học tập :
 - DTSS -------------------------------------------------------------------------------- - Chuẩn bị bài -------------------------------------------------------------------------
3.Các hoạt động khác :----------------------------------------------------------------
 - Thể dục giữa giờ, chải răng: ------------------------------------------------------
 4.Tuyên dương: ------------------------------------------------------------------------
5.Phê bình :------------------------------------------------------------------------------ 
*Cơng tác tuần tới:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L3 T4 Chuan KTKN.doc