Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (15)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (15)

Tập đọc- kể chuyện

NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I/ Mục tiêu:* TẬP ĐỌC

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

 Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

 - GDHS dám nhận lỗi khi có lỗi.

 * KỂ CHUYỆN:

 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ

II/ Đồ dùng dạy học: - GV: tranh minh họa truyện trong SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:

 * TẬP ĐỌC:

 1/ KT bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì?

 - Gọi 3 HS đọc bài:”Ông ngoại”.

 - Nhận xét, ghi điểm.

 2/ Bài mới:a/ G thiệu bài: ghi tên bài.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (15)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuÇn 5
Thø 2 ngµy 21 th¸ng 9 n¨m 2010
Tập đọc- kể chuyện
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I/ Mục tiêu:* TẬP ĐỌC
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
 Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
 - GDHS dám nhận lỗi khi có lỗi.
 * KỂ CHUYỆN: 
 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: tranh minh họa truyện trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
 * TẬP ĐỌC: 
 1/ KT bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì?
 - Gọi 3 HS đọc bài:”Ông ngoại”. 
 - Nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới:a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
 b/ Luyện đọc:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 - GVđọc mẫu cả bài.
 - Luyện đọc từng câu trước lớp.
 + Luyện phát âm từ khó: loạt đoạn, hạ lệnh, ngập ngừng, lỗ hỏng, buồn bã,
 - Luyện đọc từng đoạn trước lớp.
 + Kết hợp giải nghĩa từ khó: nửa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.
 - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
 - Thi đọc giữa các nhóm 
 + Một HS đọc lại toàn truyện.
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - Gọi 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?
 - Cho cả lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
 + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân rào?
 + Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
 - Gọi HS đọc đoạn 3, trả lời:
 + Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
 + Vì sao chú lính nhỏ” run lên” khi nghe thầy giáo hỏi?
 - Cả lớp đọc thàm đoạn 4, trả lời:
 + Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng?
 + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
 + Ai là người dũng cảm trong truyện này? Vì sao?
 + Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không?
 * Rút ra nội dung bài: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
 d/ Luyện đọc lại:
 - GV đọc mẫu 1 đoạn trong bài.
 - Gọi 5 HS thi đọc đoạn văn.
 - Chia nhóm cho HS tự phân các vai: người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo đọc lại truyện theo vai.
 * KỂ CHUYỆN:
 a/ GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện Người lính dũng cảm.
 b/ Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
 - Cho HS quan sát lần lượt 4 tranh minh họa trong SGK.
 - GV mời 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
 - GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay, có diễn cảm.
 - GV mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
 + Luyện phát âm.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
 + Giải nghĩa từ khó.
- Đọc trong nhóm
+ Nhóm nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện. 
- 1 HS đọc lại cả bài
-Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường
- Đọc đoạn 2.
-Chú lính nhỏ sợ làm đỏ hàng rào vườn trường.
Hàng rào đổ.Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
- Đọc đoạn 3, trả lời.
-Mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm
-
-Chú nói:Nhưng như vậy là hèn rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
-Chú lính chui qua lỗ hổngvì chú dám nhâïn lỗi
-HS phát biểu
- Nhắc lại nội dung bài.
- Đọc thầm.
- Nhóm tự phân các vai thi đọc.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh.
- 4 HS lên thực hiện.
- Lớp nhận xét.
 4/ Củng cố: - Hôm nay học bài gì? Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
 5/ Dặn dò: Về nhà đọc lại câu chuyện và kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
----------------------------
 TỐN
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ( CÓ NHỚ)
I/ Mục tiêu:
 -Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có moat chữ số ( Có nhớ)
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.
- Làm các bài tập 1(cột 1,2,4): bài 2; bài 3
II/ Đồ dùng dạy học:- HS: vở bài tập, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: - Tiết trước học bài gì?
 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1 trang 21.
 - Nhận xét , ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
 b/ Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng: 26 x 3 = ?
- Gọi HS lên đặt tính: 26
 x 3
Hướng dẫn HS cách tính, ta nhân từ phải sang trái:
 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8( thẳng cột với 6 và 3), nhớ 1.
 *3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7( bên trái 8).
 - Vậy : 26 x 3 = 78.
 - Cho HS nêu lại cách tính.
* GV hướng dẫn tương tự với phép tính: 54 x 6 = ?
 c/ Thực hành:
 * Bài 1(cột 1,2,4) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV chọn một số phép tính cho HS làm.
 - Gọi HS lên bảng , viết lại phép tính rồi vừa nêu phép tính vừa viết( như bài học)- GV nhận xét.
 * Bài 2: - Gọi HS đọc đề toán. Cho HS tự ghi tóm tắt rồi làm bài. Gọi 1 HS lên bảng làm- Lớp làm vào vở.
 - Thu một số bài chấm, chữa bài.
 * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Hỏi: Muốn tìm số bị chia ta phải làm gì?
 - Cho HS lên bảng làm- Lớp làm vào vở.
 - Thu một số bài chấm, chữa bài.
- HS quan sát.
- Lên bảng đặt tính.
- Theo dõi.
- HS nêu.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Đọc yêu cầu bài.
-HS làm bảng con
-1 số HS thực hiện 
- Đọc đề toán, ghi tóm tắt rồi giải vào vở
- 1 HS lên bảng làm- Lớp NX
- Đọc yêu cầu bài.
- Trả lời.
-Lớp làm vào vở
3/ Củng cố: - Hôm nay học bài gì? Cho HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính của phép nhân.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
4/ Dặn dò: Về nhà học xem lại bài, làm vào vở bài tập toán.
---------------------------------------
Tự nhiên và Xã hội:
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I/ Mục tiêu:
 - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở tree m.
 - Biết được nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim trẻ em.
 - GDHS có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Hình minh hoạSGK trang 20, 21.
 - HS: Vở bài tập TNXH.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: - Tiết trước học bài gì?
 + Tại sao không nên tập luyện và lao động quá sức? 
 + Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật? 
 - GV nhận xét, đánh giá.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài
 b/ Hoạt động 1: Động não.
Mục tiêu: Kể được tên một vài bệnh về tim mạch.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
- Yêu cầu HS kể tên một số bệnh tim mạch mà em biết.
-GV giới thiệu: Bệnh tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm đối với trẻ em, đó là bệnh thấp tim.
 c/ Hoạt động 2: Đóng vai.
 * Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẽ em.
 - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 trang 20 SGK và đọc các lời hỏi và lời đáp của từng nhân vật trong các hình.
 - GV chia nhóm thảo luận các câu hỏisau:
 + Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?
 + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào/
 + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
 - Các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các nhân vật trong các hình 1,2,3 trang 20 SGK. 
 - GV nhận xét, tuyên dương. 
 * GV kết luận:- Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc. Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.
 - Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim. Chữa trị kịp thời, dứt điểm.
 d/ Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
 * Mục tiêu:+ Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
 + Có ý thức đề phòng bệnh tim thấp.
 - Cho HS quan sát hình 4,5,6 trang 21 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau về nội dung ý nghĩa của các việc làm trong từng hình.
 - Gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 * Kết luận: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để bị các bệnh viêm họng, viêm a- mi đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp,.. 
-Bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh nhồi máu cơ tim.
- HS quan sát , thực hiện.
-Các nhóm trình bày
- Lớp theo dõi và nhận xét xem nhóm nào có sáng tạo.
Một số HS nhắc lại
- HS Hs quan sát tranh và nói lên nội dung từng tranh.
- Lớp nhận xét.
 3/ Củng cố: - Hôm nay các em học bài gì? Cho HS nhắc lại phần kết luận.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
4/ Dặn dò: Về nhà thực hiện tốt theo bài đã học.
Thứ 3 ngày 22 tháng 9 năm 2009
Thể dục:
ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
I/ Mục tiêu:
 - Biết cách tập hàng ngang, dóng hàng, dóng thẳng hàng ngang, điểm số quay phải, quay trái. 
 - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. 
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi “ Thi đua xếp hàng” và “ Mèo đuổi chuột”
II/ Địa điểm, phương tiện:- Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
 - Chuẩn bị còi, kẻ sân, vạch , chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi chướng ngại vật và trò chơi vận động.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Trò chơi “ Có chúng em”
- Chạy chậm theo vòng tròn rộng.
Phần cơ bản
* Ôân tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái:
 - Những lần đầu Gv hô cho HS tập, những lần sau cho cán sự lớp điều khiển, GV theo dõi uo ... uộc bảng chia, nhân 6. Làm vào vở bài tập Toán.
------------------------------------
Chính tả: (Tập chép)
MÙA THU CỦA EM
 I/ Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả
 - Làm đúng BT điền tiếng có vần oam(BT2)
 - Làm đúng bài tập 3
 - GDHS tính cẩn thận, nắn nót viết chữ đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép bài thơ, bài tập 2.
 - HS: Bảng con, vở bài tập TV.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ:- Tiết trước viết bài gì?
 - Gọi 2 HS lên bảng- Lớp viết bảng con các từ: hoa lựu, nắng đỏ, lũ bướm, lơ đãng, cái xẻng.
 - Nhận xét, ghi điểm
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
 b/ Hướng dẫn HS tập chép:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
- GV đọc bài thơ.
- Hỏi: + Bài thơ viết theo thể thơ nào? 
 + Tên bài viết ở vị trí nào?
 + Những chữ nào trong bài viết hoa?
 + Các chữ đầu câu viết như thế nào?
- Cho HS viết bảng con các từ khó: nghìn, nhìn,xanh, gợi, xuống xem, lật,. 
- GV cho HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- Thu bài chấm, chữa lỗi.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS làm vào vở. Gọi HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: oàm, ngoạm, nhoàm.
 * Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV hướng dẫn HS làm vào vở. Gọi HS trả lời miệng, GV viết bảng, nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- 2 HS đọc bài thơ- Lớp đọc thầm.
- Trả lời.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Nhìn bảng chép bài.
- Đọc yêu cầu bài.
- Lên bảng làm- Lớp nhận xét.
-HS nêu miệng:nắm- lắm- gạo nếp.
3/ Củng cố: - Hôm nay các em học bài gì? Gọi 2 HS đọc lại các từ đã tìm ở các bài tập trên.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
4/ Dặn dò: Về nhà viết lại những chữ viết sai lỗi chính tả.
------------------------------------
Đạo đức:
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH
I/ Mục tiêu: - Kể được moat số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy.
HS hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày
Nêu được ich của việc tự làm lấy việc của mình.
Biết tự làm lấy việc của mình ở nhà, ở trường .
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu thảo luận nhóm.
 - HS: Vở bài tập Đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: - Tiết trước học bài gì?
 + Thế nào là giữ lời hứa? Tại sao phải giữ lời hứa?
 - Nhận xét , đánh giá.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
 b/ Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 - GV cho Hs đọc yêu cầu và tình huống bài 1 trang 9 vở bài tập và tìm cách giải quyết.
 - GV mời 1 số HS trình bày cách giải quyết của mình.
 - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
 * Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.
 c/ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
 * Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần làm lấy việc của mình.
 - GV phát phiếu bài tập yêu cầu các nhóm thảo luận theo nội dung trong phiếu.
 - GV mời đại diện nhóm lên trình bày ý kiến.
 -GV nhận xét, bổ sung thêm.
* GV kết luân: - Tự làm lấy việc của mình là cố găng.. không dựa dẫm vào người khác. Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
 d/ Hoạt động 3: Xử lí tình huống.
 *Mục tiêu: HS có kĩ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình.
 - GV nêu tình huống cho HS tự xử lí.
 - GV mời 1 số HS nêu cách xử lí của mình.
 - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung thêm.
 * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.
- HS thực hiện.
- HS trình bày.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghĩ cách giải quyết.
- Nêu cách xử lí của mình.
- Lớp nhận xét.
 3/ Củng cố: - Hôm nay các em học bài gì? Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
 4/ Dặn dò: - Về nhà tự làm lấy công việc hằng ngày của mình ở trường, ở nhà.
Sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương, về việc tự làm lấy công việc của mình
.
Thứ sáu, ngày 25 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn:
TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước.
HS khá giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp ghi gợi ý nội dung cuộc họp.
 - HS: Giấy bút để ghi biên bản.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: - Tiết trước học bài gì?
 - Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 1 và bài tập 2 tiết TLV tuần trước. 
 - Nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
 b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
*Bài tập 1: - Gọi HSđọc yêu cầu của bài.
 - Hỏi: + Bài” Cuộc họp của chữ viết” đã cho các em biết: Để tổ chức một cuộc họp, các em phải chú ý những gì?
- GV chốt lại: Phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề gì.
 + Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp.
 - GV yêu cầu HS ngồi theo tổ của mình. Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
 - GV theo dõi, giúp đỡ.
 - GV cho từng tổ thi tổ chức cuộc họp.
 - GV nhận xét, bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất.
 a) Mục đích cuộc họp: Thưa các bạn! Hôm nay chúng ta họp bàn về chuẩn bị tiết mục văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11.
 b) Tình hình: Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục. Nhưng tới nay mới có bạn Hùng ..tập thể nữa.
 c) Nguyên nhân: Do chúng ta chưa họp để bàn, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài.
 d) Cách giải quyết: Tổ sẽ góp thêm 2 tiết mục thật độc đáo:1.Múa” Đôi bàn tay em”. 2. Hoạt cảnh kịch dựng theo bài Tập đọc” Người mẹ”( SGK).
 e) Kết luận: - Ba bạn( Tú, Hiền, Xuân) chuẩn bị tiết mục” Đôi bàn tay em”. 6 bạn ( Huyền, Ngạt, Lâm, Kỳ, Hải, Anh) tập dựng hoạt cảnh “ Người mẹ”.
 - Bắt đầu tập từ chiều mai, vào các tiết sinh hoạt tập thể.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- HS họp theo tổ.
- Các tổ lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- Hs nhắc lại.
HS tự liên hệ tổ mình và nhắc lại.
 3/ Củng cố: - Hôm nay học bài gì? Cho HS đọc lại nội dung bài làm.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
--------------------------------------
Toán:
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I/ Mục tiêu: - HSbiết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Vận dụng để giải bài toán có lời văn.
BT cần làm 1 ; 2; 
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: 12 que tính, 12 cái kẹo.
 - HS: Bảng con, vở bài tập Toán.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: - Tiết trước học bài gì?
 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 và đọc bảng nhân 6, chia 6.
 - GV thu một số vở bài tập chấm- Nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
 b/ Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
- GV nêu bài toán, gọi HS nhắc lại.
- Hỏi:+ Làm thề nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo?
- GV kết luận: Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó lá/3 số cái kẹo,
- GV cho HS tự nêu bài giải của bài toán( như trong SGK)
-Hỏi: + Muốn tìm ¼ của 12 cái kẹo thì làm như thế nào?
- GV kết luận: Muốn tìm ¼ của 12 cái kẹo ta lấy 12 cái kẹo chia làm 4 phần bằng nhau: 12 : 4 = 3( cái kẹo). Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo) là ¼ số cái kẹo.
c/ Thực hành:
 * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 a) GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.GV hướng dẫn HS trình bày bài làm bằng trả lời miệng: ½ của 8 kg là 4 kg;( tính nhẩm 8 : 2 = 4) ; viết vào vở: ½ của 8 kg là 8 : 2 = 4( kg).
 - Phần b,c,d hướng dẫn tương tự như phần a.
 * Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán rồi giải và trình bày bài toán.
 - Gọi 1 HS lên bảng làm- Lớp làm vào vở.
 - Thu một số bài chấm, chữa bài.
- HS nhắc lại.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- HS nêu bài toán.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS tính rồi trả lời miệng.
- Đọc bài toán.
- 1 HS lên bảng làm- Lớp nhận xét.
3/ Củng cố: - Hôm nay học bài gì? Cho HS nhắc lại bài.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
4/ Dặn dò: Về nhà xem lại bài- Làm vào vở bài tập Toán.
----------------------------------
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP 
I/ Mục tiêu:
 - Nhận xét tuần5– Nêu phương hướng tuần 6
 - Tự nhận xét ưu khuyết điểm- 
II/ Nội dung:
1/ Nhận xét tuần 5: Các tổ báo cáo sổ theo dõi- GV nhận xét bổ sung thêm:
 a/ Học tập: Đa số các em đến lớp có học bài và làm bài đầy đủ. Bên cạnh vẫn còn một số em về nhà vẫn chưa học bài và làm bài như 
 Chưa chú ý vào giờ học , đi học quên mang vở, bảng con như 
 b/ Nề nếp: - Đi học chuyên cần, đúng giờ.
 - Vệ sinh lớp học, cá nhân sạch sẽ.
 - Xếp hàng ra, vào lớp còn chậm 
 2/ Phương hướng tuần 6:
 - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học, duy trì sĩ số. 
 - Thường xuyên kiểm tra bài cũ , vở của HS.
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Dạy kèm HS yếu Ly, Na, Dương, Tiến,
 - Trước khi đến lớp phải soạn sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tung(1).doc