Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (41)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (41)

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I.Yêu cầu cần đạt:

A.TẬP ĐỌC:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi, người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

 - Ra quyết định.

B.KỂ CHUYỆN:

 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dưa theo tranh minh họa.

 - Học sinh khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

- Ra quyết định.

II.Phương tiện dạy học:

 1.Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo viên

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (41)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai, ngày .10 tháng .09. năm ..2012
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I.Yêu cầu cần đạt:
A.TẬP ĐỌC:
 	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
	- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi, người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
	- Ra quyết định.
B.KỂ CHUYỆN:
	- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dưa theo tranh minh họa.
	- Học sinh khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. 
- Ra quyết định.
II.Phương tiện dạy học:
 1.Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo viên
 2.Học sinh: Sách giáo khoa.
III.Hoạt động lên lớp:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định:
 2.Kiểm tra bài cũ:
 3.Bài mới: 
Giáo viên giới thiệu chủ điểm: Người lính dũng cảm.
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Giáo viên đọc toàn bài. 
Giáo viên hướng học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
+Đọc từng câu: Học sinh đọc từng câu đến hết bài.
+Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giáo viên hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa của từ qua từng đoạn.
+Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Giáo viên và học sinh theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
+Đoạn 1: Học sinh đọc và trả lời các câu hỏi sau:
- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?
+Đoạn 2: Cả lớp đọc thầm và trả lời Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
+Đoạn 3: Học sinh đọc đoạn 3 và trả lời 
- Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp?
- Vì sao chú lính nhỏ run lên? (Học sinh có thể nêu nhiều ý kiến )
+Đoạn 4: Cả lớp dọc thầm đoạn 4, trả lời 
- Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng?
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao?
Hoạt động3: Luyện đọc lại 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn văn.
- Hướng dẫn đọc lại truyện theo vai 
- Giáo viên và học sinh nhận xét việc đọc của các em.
 B.KỂ CHUYỆN: 
 Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện trong SGK và kể lại câu chuyện
Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo tranh 
- Giáo viên mời 4 học sinh tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. Trong trường hợp có học sinh lúng túng vì không nhớ truyện, giáo viên có thể gợi ý. 
- Sau mỗi lần một học sinh kể, cả lớp và giáo viên nhận xét thật nhanh, gọn, động viên những học sinh kể tốt 
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, cho điểm. 
4.Củng cố:
- Giáo viên hỏi: Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?
5.Dặn dò: 
 - Chuẩn bị bài: Mùa thu của em.
- Hát
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh chú ý đọc thầm theo.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài 
- Ba tổ tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn, cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 1, cả lớp đọc thần theo 
- Các bạn nhỏ chơi trò đánh trận giả trong vườn trường.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Hàng rào đổ, Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ 
- 1 học sinh đọc to đoạn 3 
- Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Học sinh thảo luận chọn ý đúng: +Vì chú sợ hãi. Vì chú đang suy nghĩ: nhận lỗi hay không nhận lỗi.
- Cả lớp đọc thầm.
- Chú nói: Nhưng như vậy là hèn rồi quả quyết bước về vườn trường 
- Mọi người sững lại nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm 
- Chú lính nhỏ, vì chú dám nhận lỗi và sửa lỗi 
- 5 học sinh thi đọc đoạn văn.
- Học sinh phân vai đọc lại câu chuyện.
- Học sinh quan sát lần lượt 4 tranh minh hoạ trong sách giáo khoa (Chú lính nhỏ mặc áo xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh sẫm) 
- 4 học sinh tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyệ
- Một hoặc hai học sinh xung
phong kể toàn bộ câu chuyện. 
Học sinh phát biểu: Leo qua rào không có nghĩa là dũng cảm / Chú lính nhỏ bị coi là hèn vì đã chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi .
RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)
I.Yêu cầu cần đạt:
	- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).
	- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
	- Làm các bài tập: 1(cột 1, 2, 4), 2, 3.
II.Phương tiện dạy học:
 1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ 
 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con. 
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định:
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết học toán này, các em sẽ học về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, có nhớ 
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
Phép nhân 26 x 3 = ?
- Viết lên bảng phép nhân 26 x 3 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc 
- Hỏi :Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
Phép nhân 54 x 6
Tiến hành tương tự 
Hoạt động 2 : Luyện tập,thực hành 
+Bài 1:1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bảng trình bày cách tính của một trong hai con tính mà mình đã thực hiện 
- Cả lớp nhận xét và chữa bài
+Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán 
- Có tất cả mấy tấm vải?
- Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
- Vậy, muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài 
 - Nhận xét chữa bài 
Bài 3: 
- Ỵêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài 
- Hỏi: Vì sao khi tìm x trong phần a) còn lại tính tích 12 x 6?
- Hỏi tương tự với phần b)
- Nhận xét chữa bài 
4.Củng cố - Dặn dò: 
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. 
- Học sinh đọc phép nhân 
- 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp
 26
 x 3 
 78
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục 
*3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1
* 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 
*Vậy 26 nhân 3 bằng 78 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 4 học sinh lên bảng làm bài (mỗi học sinh thực hiện 2 phép tính, học sinh cả lớp làm bài vào vở)
- 1 học sinh lên bảng làm bài,
học sinh cả lớp làm bài vào vở 
 Tóm tắt 
 1 tấm : 35 mét 
 2 tấm : .. mét ?
 Bài giải 
Cả hai tấm vải dài số mét là 
 35 x 2 = 70 ( mét) 
 Đáp số : 70 m ét vải 
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Vài học sinh nêu cách giải
- Vì x là số bị chia trong phép chia x : 6 = 12 nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia 
a)x : 6 = 16 b) x : 4 = 23 
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92 
 RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I.Yêu cầu cần đạt:
 	- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng bài tập 2 a/b.
II.Phương tiện dạy học:
 1.Giáo viên: Bảng lớp nội dung bài tập 2a, 2b
 Bảng phụ hoặc bảng chữ và tên chữ ở bài tập3
 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con 
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 3.Bài mới: 
Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, chúng ta viết một đoạn văn trong bài: Người lính dũng cảm.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả.
+Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả 
- Đoạn văn trên có mấy câu?
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? 
- Lời các nhận vật được đánh dấu bằng những dấu gì? 
- Viết tiếng khó: Học sinh viết tiếng khó vào bảng con.
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở 
Giáo viên chấm, chữa bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
+Bài tập 2: Lựa chọn 
- Giáo viên chọn cho học sinh lớp làm bài tập 2a và 2b giúp các em nắm được yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại và giải đúng 
+Bài tập 3: 
- Giáo viên mời 9 học sinh tiếp nối nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ . Sau đó , cả lớp và giáo viên sửa lại từng chữ và tên chữ cho đúng.
 4.Củng cố-Dặn dò: 
 - Chuẩn bị bài: Mùa thu của em
- Hát
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .
- Một học sinh đọc đoạn văn cần viết chính tả. Cả lớp đọc thầm theo. 
- 6 câu
- Các chữ đầu câu và tên riêng 
- Lời các nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Học sinh viết ra bảng con những chữ ghi tiếng khó 
- Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh làm bài vào vở.
- Hai hoặc ba học sinh đọc lại kết quả đọc bài đúng 
- Cả lớp chữa bài trong vở.
RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 3, ngày ..11 tháng .09 năm 2012
.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA: C ( tiếp theo )
I.Yêu cầu cần đạt:
	- Viết đúng chữ C (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn... để nghe (1 lần) bằng chữ cở nhỏ.
II.Phương tiện dạy học:
 1.Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa Ch
 Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li 
 2.Học sinh: Bảng con, phấn, vở
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn chữ hoa C 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con 
a)Luyện viết chữ hoa:
- Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
b)Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Giáo viên giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần ( sinh 1292, mất 1370 ). Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thà ...  chứng nặng nề van tim cuối cùng là suy tim.
H Đ 3: Thảo luận lớp.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhiệm trách nhiệm của bản thân trong việc để phòng bệnh thấp tim.
Hình 4: một bạn đang súc miệng bằng gì? để làm chi? 
Hình 5: Bạn này làm gì?
Hình 6: Bức tranh vẽ cảnh gì? 
GV chốt ý: Vậy chúng ta làm cách nào để đề phòng bệnh thấp tim?
Giữ ấm cơ thể ăn uống đủ chất .
Giữ vệ sinh cá nhân, rèn luyện thân thể hàng ngày . . . . 
4 – Cũng cố:
 Giáo dục HS giữ vệ sinh và giữ ấm cơ thể.
5 – Dăn dò
Chuẩn bị: ”Hoạt động bài tiết nước tiểu”
-4 HS trả lời 
HS suy nghĩ nhanh và nêu.
-HS quan sát các hình 1,2,3,trong SGK đọc và trả lời từng nhân vật trong hình.
-3 nhóm mỗi nhóm quan sát và đóng vai một hình.
-HS đọc lời thoại và phân vai trong 5 phút.
-HS các nhóm lên trình bày.
-Nhóm, lớp quan sát và nhận xét.
-HS quan sát hình trong SGK.
-Nước muối - đề phòng viêm họng.
-Giữ ấm cổ, tay, ngự, chân vào mùa lạnh.
-Mâm cơm, nhiều thức ăn.
-HS nêu.
-2 HS nhắc lại.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu, ngày .14..... tháng .09 năm ..2012
CHÍNH TẢ
MÙA THU CỦA EM
I.Yêu cầu cần đạt:
 - Chép lại và trình bày đúng bài chính tả.
	- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2).
	- Làm đúng bài tập (3)a/b.
II.Phương tiện dạy học:
 1.Giáo viên: Bảng lớp chép sẵn bài thơ :Mùa thu của em 
 Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 
 2.Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa, vở.
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 3.Bài mới: 
Giới thiệu bài: Tiết hôm nay,các em sẽ tập chép bài: Mùa thu của em.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập chép 
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
- Giáo viên đọc bài thơ trên bảng 
- Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả 
- Bài thơ viết theo thể thơ nào? 
- Tên bài viết ở vị trí nào? 
- Những chữ nào trong bài viết hoa? 
+ Các chữ đầu câu cần viết thế nào? 
- Học sinh tập viết từ khó:
b)Học sinh chép bài vào vở 
- Giáo viên theo dõi và nhắc nhở các em tư thế ngồi và rèn chữ.
c)Giáo viên chấm, chữa bài 
 + Giáo viên cho các em dò bài và chữa bài.
 + Giáo viên chấm bài và nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả .
+Bài tập 2: 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. 
- Giáo viên mời 1 học sinh lên bảng chữa bài 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
Câu a) Sóng vỗ oàm oạp 
Câu b) Mèo ngoạm miếng thịt 
Câu c) Đừng nhai nhồm nhoàm
+Bài tập 3: Lựa chọn 
- Giáo viên chọn cho học sinh lớp mình làm bài tập 3a. Học sinh làm bài,sau đó trình bày kết quả 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chọn lời giải đúng 
Câu a) nắm, lắm, gạo nếp 
Câu b) kèn, kẻng, chén 
 4.Củng cố - Dặn dò
 - Chuẩn bị bài: Bài tập làm văn. 
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. 
- Hai học sinh nhìn bảng đọc lại bài.
- Thơ bốn chữ.
- Viết giữa trang vở.
- Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng:chị Hằng.
- Viết lùi vào 2 ô sau lề vở.
- Học sinh nhận xét và tập viết vào bảng con những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ viết sai 
- Các em nhìn sách giáo khoa
 chép bài.
- Học sinh sửa bài chính tả.
 
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Cả lớp chữa bài trong vở theo lời giải đúng
 - Học sinh nêu miệng, cả lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I.Yêu cầu cần đạt:
	- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
	- Làm các bài tập: 1, 2.
- Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
II.Phương tiện dạy học:
 1.Giáo viên: 12 cái kẹo, sách giáo khoa.
 2.Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa. 
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài: Tiết này, các em sẽ tìm hiểu về: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm các phần bằng nhau của một số.
- Giáo viên nêu bài toán.
- Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
- Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
- 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần đươc mấy cái kẹo 
- Ta làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo 
- 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo 
- Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào?
- Các em hãy trình bày lời giải của bài toán này 
 - Nếu chị cho em ½ số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị cho em. 
- Nếu chị cho em ¼ số kẹo thì em nhận được mấy cái kẹo? Giải thích bằng phép tính 
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành 
+Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài 
- Yêu cầu học sinh giải thích về các số cần điền bằng phép tính 
- Học sinh nhận xét và chữa bài.
+Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
 - Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải 
- Đã bán bao nhiêu phần số vải đó?
- Bài toán hỏi gì? 
- Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài 
*Lưu ý: Giáo viên có thể vừa đặt câu hỏi phân tích bài toán vừa có thể vẽ sơ đồ bài toán cho học sinh hiểu 
- Cả lớp nhận xét và chữa bài 
 4.Củng cố - Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập 
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh đọc lại đề toán. 
- Chị có tất cả 12 cái kẹo 
- Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần 
- Mỗi phần được 4 cái kẹo 
- Ta thực hiện phép chia12 : 3 = 4 
- Ta lấy 12 chia cho 3, thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo 
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp. 
 Bài giải 
 Chị cho em số kẹo là 
 12 : 3 = 4 ( cái kẹo )
 Đáp số : 4 cái kẹo 
- Nếu chị cho em ½ số kẹo thì em nhận được số kẹo là 
12 : 2 = 6 ( cái kẹo )
- Nếu chị cho em ¼ số kẹo thì em nhận được số keọ là:
12 : 4 = 3 ( cái kẹo )
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần 
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào bảng con
a) ½ của 8 kg là 4 kg. Vì 8 kg: 2= 4 kg 
- Một cửa hàng có 40 mét vải xanh và đã bán được1/5 số vải đó .Hỏi cửa hàng đã bán mấy m vải 
- Cửa hàng có 40 m vải.
- Đã bán được 1/5 số vải đó.
- Số mét vải mà cửa hàng đã bán 
- Ta phải tìm 1/5 của 40 mét vải 
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở 
RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I.Yêu cầu cần đạt:
	- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
	- Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
II.Phương tiện dạy học:
 1.Giáo viên: Các hình trong SGK trang 22,23. Hình cơ quan bài tiết phóng to 
 2.Học sinh: Sách giáo khoa.
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 3.Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng cách tiến hành 
+Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu +Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Giáo viên treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu một vài học sinh lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
+Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bọng đái và ống đái 
Hoạt động 2: Thảo luận 
+Bước 1: Làm việc cá nhân 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 trang 23 SGK 
+Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
+Trong nước tiểu có chất gì?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
+ Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng con đường nào?
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu?
- Giáo viên tuyên dương nhóm nào nghĩ ra được nhiều câu hỏi đồng thời trả lời được các câu hỏi của nhóm bạn 
*Kết luận: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu 
- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bọng đái 
- Bọng đái có chức năng chứa nước tiểu 
- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bọng đái ra ngoài 
4.Củng cố - Dăn dò: 
 - Chuẩn bị bài: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh quan sát hình và trả lời.
- Học sinh quan sát tranh và chỉ các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Học sinh quan sát hình 2 / 23 đọc câu hỏi và trả lời.
- Học sinh hoạt động theo nhóm 
- Học sinh các nhóm tham gia đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3 TUAN 5.doc