Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (63)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (63)

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:

Người lính dũng cảm

I. Mục tiêu:

-Nắm được diễn nội dung câu chuyện, biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

-Biết ngắt nghỉ sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, đọc đúng rành mạch

KNS: Đảm trách nhiệm, tư duy sáng tạo, bình luận nhận xét, lắng nghe tích cực

-GD HS: Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

-Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa

II.Thiết bị - Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa.

 

doc 42 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (63)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu:
-Nắm được diễn nội dung câu chuyện, biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Biết ngắt nghỉ sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, đọc đúng rành mạch
KNS: Đảm trách nhiệm, tư duy sáng tạo, bình luận nhận xét, lắng nghe tích cực
-GD HS: Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
-Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II.Thiết bị - Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
33’
15’
20’
5’
A.Ổn định tổ chức
B.KTBC:
-GV nhận xét cho điểm
C. Bài mới:
Tập đọc:
1.Giới thiệu bài.
2.Dạy bài mới
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc toàn bài: 
-GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa những từ: thủ lĩnh, quả quyết. Đặt câu.
- Cho những HS đọc từng đoạn trong nhóm.

 Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài.
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
+ Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
+ Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh "về thôi" của viên tướng?
+ Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao? 

Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- HDHS đọc diễn cảm
Kể chuyện: 
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện trong SGK.
2.HDHS dựa vào tranh 
* Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ thái độ ra sao?
* Tranh 2: Cả lớp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
* Tranh 3: Thầy giáo nói gì với học sinh? Thầy mong điều gì ở các bạn? 3.Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà tập đọc và kể lại câu chuyện
Nhận xét tiết học
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài "Ông ngoại".
-HS nghe
-HS nghe
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc đúng: 
Vượt rào / bắt sống lấy nó // Chỉ những thằng hèn mới chui.
Về thôi // mệnh lệnh, dứt khoát.
Chui vào à? // Rụt rè, ngập ngừng.
Ra vườn đi // Khẽ, rụt rè.
- HS tìm hiểu nghĩa từ ngữ SGK. Tập đặt câu..
- Một HS đọc toàn truyện.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 - 2, trả lời.
+ Chú sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
+ Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ.
- HS đọc:
+ ..... cảm nhận khuyết điểm.
+ ...... vì chú sợ hãi. Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng.
- Lớp đọc doạn 4.
+ Chú nói: "Nhưng như vậy là hèn ", rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm.....
-1HS đọc cả bài
-HS tiếp nối nhau đọc đoạn 
-Các nhóm thi đọc
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất
- HS kể câu chuyện.
- HS quan sát 4 bức tranh.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn.
+ Chui qua lỗ hổng.
+ HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- HS về nhà tập kể.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
I. Mục tiêu:
-Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
-Vận dụng trong giải bài toán có một phép nhân
- KNS : Đảm trách nhiệm, tư duy sáng tạo, bình luận nhận xét, lắng nghe tích cực
- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài 
II.Thiết bị - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
30’
4’
A.Ổn định tổ chức
B.KTBC:
- Chữa bài 3.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Dạy bài mới.
Hoạt động 1: HDHS thực hiện phép nhân
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng: 	26 O 3 = ?
- Gọi HS lên bảng đặt tính (viết phép nhân theo cột dọc)
- Hướng dẫn HS tính (nhân từ phải sang trái): 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 (thẳng cột với 6 và 3), nhớ 1 ; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 (bên trái 8). Vậy (nêu và viết): 26 O 3 = 78
Hoạt động 2:Thực hành.
* Bài 1: ( HS khá giỏi làm cột 3 )
- Khi chữa bài, GV nên yêu cầu HS nêu cách tính.
* Bài 2: Gọi HS đọc đề toán.
Bài 3: Cho HS đọc đề và làm bài sau chữa bài
3.Củng cố- Dặn dò: 
Về nhà xem lại bài 
Nhận xét tiết học
	Bài giải:
- Cả 4 hộp có số bút chì màu là:
 12 O 4 = 48 (bút chì)
	Đáp số: 48 bút chì màu
- HS chữa bài.
-HS nghe
	 26 
	O 3
	 78
- Lưu ý HS viết 3 thẳng cột với 6, dấu nhân ở giữa 2 dòng có 26 và 3.
- Cho vài HS nêu lại cách nhân (như trên).
- Làm tương tự với phép nhân: 54 O 6 = ?
- Tính:
 25	 16	 18
 O 3	 O 6	 O 4
 75	 96	 72
 28	 36	99
 O 6	 O 4	 O 3
 168	 144	 297
	Bài giải:
- Độ dài của hai cuộn vải là:
	35 O 2 = 70 (m)
	Đáp số: 70 mét
1HS đọc đề - lớp làm vở
- Dặn các em về nhà xem lại bài.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
THỦ CÔNG
Gấp, cắt,dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng 
A.Mục tiêu 
Sau bài học ,học sinh biết : -Cách gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh . Gấp được ngôi sao
 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng theo quy trình kĩ thuật .
-Yêu thích sản phẩm gấp , cắt , dán .
B.Thiết bị - ĐDDH - Một mẫu lá cờ đỏ sao vàng sẵn bằng giấy màu có kích thước đủ lớn để HSquan sát được . Tranh quy trình gấp , cắt , dán lá cờ đỏ sao vàng.
- Giấy nháp , giấy thủ công , bút màu , kéo 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
3’
1’
30’
5’
A.Ổn định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Dạy bài mới
Hoạt động 1 :-HD quan sát và nhận xét :
- Cho HS quan sát mẫu và TLCH
+ Lá cờ này có đặc điểm và hình dạng như thế nào?
+ Lá cờ đỏ sao vàng thường được treo ở nơi những nào ? Vào những dịp nào ?
-Giới thiệu và liên hệ với lá cờ đỏ sao vàng thật 
 Hoạt động 2:
- Bước 1 : Gấp cắt ngôi sao 5cánh .
- Gọi một học sinh lên bảng thực hiện cắt gấp theo mẫu hình vuông có cạnh là 8 cm 
- Mở một đường gấp đôi ra để lại một đường gấp AOB trong đó O là điểm giữa .
- Đánh dáu điểm trùng khít nhau .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện theo các bước từ hình 1 – 5 như SGV.
Bước 2: - Hướng dẫn học sinh gấp, cắt ngôi sao 5 cánh . 
- Giáo viên lần lượt hướng dẫn HS cách đánh dấu gấp , cắt tờ giấy hình vuông như tiết trước và gấp thành các hình như Hình 6 rồi cắt ra để được ngôi sao 5 cánh như hình 7 SGV.
Hoạt động 3: -Dán ngôi sao vào tờ giấy hình chữ nhật để được lá cờ đỏ sao vàng
- Lần lượt hướng dẫn học sinh cách lần lượt qua các bước như trong hình 8 sách giáo khoa 
- Gọi hai học sinh lên bảng nhắc lại các bước gấp , cắt , dán ngôi sao 5 cánh 
- Giáo viên cùng cả lớp quan sát các thao tác của bạn .
- Cho học sinh tập gấp bằng giấy .
3.Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi 
-Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên 
- Lớp sẽ lần lượt nhận xét:
+ Lá cờ hình chữ nhật .
+ Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau. được dán chính giữa hình chữ nhật màu đỏ. 
+ Thường được treo ở các cơ quan , trường học, nhà ở vào các dịp lễ, Tết.
- Lắng nghe giáo viên để nắm được ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng thật .
- Lớp quan sát một học sinh lên chọn và gấp cắt để được một tờ giấy hình vuông như đã học lớp 2 
- Học sinh quan sát giáo viên hướng dẫn cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau theo đường chéo qua từng bước cụ thể như hình minh họa ở tranh quy trình 
- Tiếp tục quan sát giáo viên để nắm được cách gấp qua các bước ở hình 2,3 , 4, 5 , 6 và hình 7 để có được một ngôi sao 5 cánh hoàn chỉnh như mẫu.
- Học sinh theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau gấp cắt và dán thành lá cờ đỏ sao vàng hoàn chỉnh .
- Cả lớp tập gấp cắt ngôi sao.
- Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau thực hành gấp cắt dán lá cờ đỏ sao vàng .
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN
Ôn Toán
A.Mục tiêu :
 Giúp HS củng cố về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ; Tìm số bị chia chưa biết.
B. Thiết bị - ĐDDH: Bảng phụ
C.Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
1’
30’
3’
A.Ổn định tổ chức
B.KTBC: Chữa bài 3
-GV nhận xét 
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới
Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS tự làm các BT 1, 2, 3 ở VBT trang 27.
- GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu kém.
- Gọi HS chữa bài.
- Cùng với cả lớp nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố , dặn dò :
Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm.
-1HS lên chữa bài
-HS nghe
- Cả lớp lấy VBT, đọc kĩ yêu cầu của từng bài và tự làm bài.
- Chữa bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 36 45 63 55 79
x 2 x 3 x 4 x 2 x 5	
 72 135 252 110 395 
Bài 2 : Giải:
Trong 5 phút Hoa đi được là:
 54 x 5 = 270 ( m )
 Đ/S: 270 mét
Bài 3 : Tìm x :
 x : 3 = 25 x : 5 = 28
 x = 25 x 3 x = 28 x 5
 x = 75 x = 140
- Về nhà xem lại bài.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... 
 MỸ THUẬT: LUYỆN TẬP
Ôn luyện Mỹ thuật
 I. Mục tiêu: 
 - HS biết cách tìm, chọn nội dung và các hình ảnh đẹp về trường học để vẽ tranh.
 - HS biết cách vẽ và vẽ được bức tranh về trường em, vẽ màu theo ý thích.
 - Giáo dục HS thêm yêu quý và tích cực giữ gìn, bảo vệ ngôi trường thân yêu của mình. 
II. Thiết bị - ĐDDH : 
 - SGK, SGV.Tranh, ảnh, mẫu quả thật dạng có hình dáng, màu sắc đẹp.
 - SGK, giấy vẽ, vở thực hàn ... hêm
Nhận xét tiết học
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các tiếng: Cửu Long, Công.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ch, V, N.
- HS tập viết chữ Ch, V, A trên bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng Chu Văn An.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng:
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe
- HS tập viết trên bảng con các chữ: Chim, Người.
- Viết tên riêng Chu Văn An: 1 dòng.
- Viết câu tục ngữ: 1 lần.
- HS viết vào vở
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Bảng chia 6
I. Mục tiêu:
1. KT: Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6.
2. KN: Bước đầu thuộc bảng chia 6. Vân dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6 ).
KNS: Đảm trách nhiệm, tư duy sáng tạo, bình luận nhận xét, lắng nghe tích cực
3. TĐ: GD HS cẩn thận, chính xác trong khi làm bài 
II. Đồ dùng: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: (3’)Luyện tập "Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)"
B- Bài mới: 
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (3’)
ª Hoạt động 2: (12’) Hướng dẫn HS lập bảng chia 6.
- GV hướng dẫn HS dùng các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn để lập lại từng công thức của bảng nhân chuyển từ 1 công thức nhân 6 thành chia 6.
- GV hỏi: "6 lấy 1 lần bằng mấy?"
- GV ghi bảng: 6 O 1 = 6. GV chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: "Lấy 6 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm?"
- GV gọi HS đọc.
- Làm tương tự như vậy đối với:
	6 O 3 = 18 và 18 : 6 = 3
- GV giúp HS ghi nhớ bảng chia 6.
ª Hoạt động 3: (20’) Thực hành.
* Bài 1:
* Bài 2: 
* Bài 3: H/ dẫn HS giải
ª Củng cố - Dặn dò: (3’)
Về nhà xem lại bài 
Nhận xét tiết học
- HS giải bài 3.
	Bài giải:
- Cả 4 hộp có số bút chì màu là:
	12 O 4 = 48 (bút chì)
	Đáp số: 48 bút chì màu
- Dựa vào bảng nhân 6.
- HS lấy 1 tấm bìa (6 lấy 1 lần bằng 6)
- 6 chấm tròn chia thành nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được 1 nhóm, 6 chia 6 được 1, viết lên bảng: 6 : 6 = 1 ; chỉ vào phép nhân và phép chia ở bảng, HS đọc:
	"6 nhân 6 bằng 1"
	"6 chia 6 bằng 1"
- HS ghi nhớ bảng chia 6.
- HS tính nhẩm.
- HS làm.
- HS nêu: Lấy tích chia cho một thừa số được thừa số kia.
- HS đọc bài toán rồi giải.
	Bài giải:
- Số đoạn dây có là:
	48 : 6 = 8 (đoạn)
	Đáp số: 8 đoạn dây
- Về nhà học thuộc bảng chia.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT 
 ÔN TẬP: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Gia đình – Ôn tập câu: Ai là gì?
I. Mục tiêu:
1. KT: Mở rộng vốn từ về gia đình. Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (Cái gì, Con gì) là gì?
2. KN: Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình; xếp được các thành ngữ.tục ngữ vào nhóm thích hợp
 Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ?
KNS: Đảm trách nhiệm, tư duy sáng tạo, bình luận nhận xét, lắng nghe tích cực
3. TĐ: GD HS cẩn thận trong khi làm bài 
II. Đồ dùng: Bảng phụ - Viết bài tập 2 ở bảng lớp.
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ: 
- GV kiểm tra miệng.
- 2 HS làm lại các bài tập 1 và 3.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài.
* Bài tập 1: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
- GV chỉ những từ ngữ mẫu.
* Bài tập 2: 
- GV nhận xét, chốt lại.
- Lời giải đúng.
- Cha mẹ đối với con cái.
+ Con có cha như nhà có nóc.
+ Con có mẹ như măng ấp bẹ.
* Bài tập 3: 
+ Bà mẹ là người mẹ rất thương con.
+ Bà mẹ là người dám làm tất cả vì con.
ª Củng cố - Dặn dò:
Về nhà xem lại bài 
Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm bài 1 và 3

- Một HS đọc nội dung của bài và mẫu: Ông bà, chú cháu...
- Một HS tìm thêm 1 hoặc 2 từ mới (Ví dụ: chú dì, bác cháu...)
- HS trao đổi theo cặp, HS phát biểu.
- HS đọc lại kết quả đúng.
- Lớp làm vào vở.
- Một hoặc 2 HS đọc nội dung bài. Cả lớp đọc theo.
- Một HS làm mẫu.
- HS làm theo cặp.
- Một vài HS trình bày kết quả.
- Lớp làm vào vở.
- Con cháu đối với ông bà, cha mẹ:
+ Con hiền, cháu thảo.
+ Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
- Anh chị em đối với nhau:
+ Chị ngã, em nâng.
- Một HS làm mẫu.
* Ví dụ: Tuấn là anh của Lan. Tuấn là người anh biết nhường ...
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ năm, ngày tháng năm 2012 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
So sánh
I. Mục tiêu:
1. KT: Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém.
2. KN: Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém.
Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
KNS: Đảm trách nhiệm, tư duy sáng tạo, bình luận nhận xét, lắng nghe tích cực
3. TĐ: GD HS cẩn thận trong khi làm bài 
II. Đồ dùng: - Bảng lớp viết 3 khổ thơ ở bài tập 1.
 - Bảng phụ viết khổ thơ ở bài tập 3.
 III. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ: (3’)
- GV kiểm tra miệng.
- HS làm lại bài tập 2 và 3.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: (2’) Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: (25’) Hướng dẫn bài tập.
* Bài 1: 
- Hình ảnh so sánh.
a) Cháu khỏe hơn ông nhiều! 
 Ông là buổi trời chiều.
 Cháu là ngày rạng sáng
b) Trăng khuya sáng hơn đèn.
c) Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con.
 Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
* Bài 2: Tìm những từ so sánh trong các khổ thơ.
* Bài 3:
* Bài 4: 
- GV nhắc HS có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa.
ª Củng cố - Dặn dò: (3’)
Về nhà xem lại bài 
Nhận xét tiết học
- 2 HS làm lại bài tập 2.
- 2 HS làm lại bài tập 3.
- 2 HS đọc nội dung bài 1. Cả lớp đọc thầm.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét: Kiểu so sánh 
	+ Hơn kém.
	+ Ngang bằng
	+ Ngang bằng
	+ Hơn kém
	+ Hơn kém
	+ Ngang bằng.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tìm những từ so sánh trong các khổ thơ
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp viết vào vở.
+ Câu a: hơn – là – là 
+ Câu b: hơn
+ Câu c: chẳng bằng – là 
- Một HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên con ...
Tày dừa – chiếc lược
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
+ Quả dừa: như là, như là,...
+ Tàu dừa: như, là, như là,...
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN:
Tập tổ chức cuộc họp
I. Mục tiêu:
1. KT: Xác định được rõ nội dung cuộc họp
2. KN: HS biết tổ chức một cuộc họp. Tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước
KNS: Đảm trách nhiệm, tư duy sáng tạo, bình luận nhận xét, lắng nghe tích cực
3. TĐ: GD HS thích học môn Tập làm văn.
II. Đồ dùng: Bảng phụ gợi ý về nội dung họp (theo SGK).
 - Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
III. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ: (3’)
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: (2’) Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: (30’)Hướng dẫn làm bài tập.
a) Giúp HS xác định yêu cầu của bài tập.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi: 
+ Bài "Cuộc họp của chữ viết" đã cho các em biết để tổ chức tốt một cuộc họp, các em phải chú ý những gì?
- GV chốt lại: 
+ Phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề gì? Có thể là những vấn đề được gợi ý trong SGK.
+ Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp (yêu cầu 3, SGK trnag 45).
Y/cầu các tổ tổ chức cuộc họp
ª Củng cố - Dặn dò: (3’)
- GV khen các cá nhân và tổ chức làm tốt bài tập thực hành.
Nhận xét tiết học
- 2 HS làm bài tập 1 và 2.
- Một HS kể lại câu chuyện "Dại gì mà đổi".
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu.
+ Giúp nhau học tập, chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 20 – 11, trang trí lớp học, giữ vệ sinh chung.
+ Nêu mục đích cuộc họp ¨ Nêu tình hình của lớp ¨ Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó ¨ nêu cách giải quyết, giao việc cho mọi người.
- Từng tổ làm việc.
- Các tổ thi tổ chức cuộc họp.


Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Sinh hoạt lớp đánh giá tuần qua
I. Mục tiêu:
- Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt 
- Học sinh có ý thức được sau một tuần học , có nhận định thi đua báo cáo của các tổ .
- Học sinh yêu thích có ý chí phấn đấu trong giờ học .
II. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Hoạt động 1:
Hoạt động thầy giáo nhận xét trong tuần 
+ Thầy giáo báo cáo các nhận xét chung trong tuần.
Thứ hai 
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Thứ bảy
- Giáo viên nhận xét bài cùng lớp.
- Các buổi tăng cường , quá trình học tập vàgiữ gìn sách vở
- Giáo viên bổ sung nêu nhận xét.
 B/Hoạt động 2:
-Hoạt động thi đua của 3 tổ.
+Nhằm các tổ đánh giá cho nhau 
+Nội dung chuẩn bị từ cả tuần 
-Giao nhiệm vụ cho 3 tổ làm nhóm.
III. Củng cố dặn dò :
-Dặn thêm một số công việc tuần đến 
-Nhận xét tiết học 
-Học sinh thấy vai trò trách nhiệm của mình
- Lớp theo dõi nhận xét của tổ mình 
- Từng tổ báo cáo lại 
-Nội dung chuẩn bị từ cả tuần 
Học sinh lắng nghe thực hiện 
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 tuan 5 co ca chieu.doc