Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (58)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (58)

 Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Tiết 14-15 Bài: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi , người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. ( trả lời các câu hỏi trong SGK).

- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

*KNS : KN tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Ra quyết định, đảm nhận trách nhiệm.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (58)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 5
Từ ngày 24/9/2012 đến 28/9/2012
THỨ 
 NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
THỨ HAI
24/9/2012
Chào cờ
5
Tuần thứ năm.
Tập đọc
13
Người lính dũng cảm.
TĐ-KC
14
Người lính dũng cảm.
Toán
21
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số... 
THỨ BA
25/9/2012
Toán
22
Luyện tập.
Tập đọc
15
Cuộc họp của chữ viết.
Chính tả
9
Nghe viết: Người lính dũng cảm.
TNXH
9
Phòng bệnh tim mạch.
THỨ TƯ
26/9/2012
Toán
23
Bảng chia 6.
LT & Câu
5
So sánh.
Tập viết
5
Ôn chữ hoa C ( Tiếp theo).
Đạo đức
5
Tự làm lấy việc của mình.
THỨ NĂM
27/9/2012
Toán
24
Luyện tập.
Chính tả
10
Tập chép: Mùa thu của em.
Thủ công
5
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ...
THỨ SÁU
28/9/2012
TLV
5
Tập tổ chức cuộc họp.
Toán
25
Tìm một trong các phần bằng nhau của một...
TNXH
10
Hoạt động bài tiết nước tiểu.
S. hoạt
5
Sinh hoạt lớp tuần thứ năm.
Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2012
 Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 14-15 Bài: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi , người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. ( trả lời các câu hỏi trong SGK).
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. 
*KNS : KN tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Ra quyết định, đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.
- SGK, đồ dùng học tập cá nhân. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng đọc bài “ông ngoại”, kết hợp trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Luyện đọc. 
- Đọc mẫu toàn bài.
- Giới thiệu về nội dung bức tranh.
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. Luyện đọc đúng.
- Đọc từng đoạn trước lớp, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
- Yêu cầu các nhóm đọc đồng thanh 4 đoạn của truyện.
- Gọi một HS đọc lại cả câu truyện. 
HĐ3: HD tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
 - Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì ? Ở đâu?
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào?
- Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì? 
- Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? 
- Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
- Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh “Về thôi !“ của viên tướng?
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
- Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này? Vì sao?
- Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không?
HĐ4: Luyện đọc lại.
- Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Treo bảng phụ đã viết sẵn hướng dẫn HS đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Cho HS thi đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc lại truyện.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
Kể chuyện.
- GV nêu nhiệm vụ.
- HDHS kể theo tranh. 
- Cứ mỗi lượt kể là 4 em tiếp nối kể lại 4 đoạn trong chuyện. 
- Gọi 1-2 học sinh khá giỏi kể lại 4 đoạn của câu chuyện.
- Cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc bài, kể cho người nhà nghe câu chuyện. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát tập thể.
- 3 em lên bảng đọc bài, mỗi em đọc một đoạn.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
- Lớp quan sát và khai thác tranh.
- Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ: loạt đạn, buồn bã...
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK).
- Luyện đọc theo nhóm.
- Nối tiếp nhau đọc đồng thanh 4 đoạn trong bài.
- Một HS đọc lại cả câu truyện.
- HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. 
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường. 
- Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ.
- Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Có thể trả lời theo ý của mình.
- Chú nói: Như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. 
- Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo như bước theo một người chỉ huy dũng cảm. 
- Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sửa lỗi.
- Trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
- Lắng nghe GV đọc mẫu và HD.
- Lần lượt 4 - 5 em thi đọc đoạn 4.
- Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người lính nhỏ, thủ lĩnh và thầy giáo)
- Nhận xét, bình chọn. 
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện không nhìn sách.
- 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện.
- HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 21 Bài: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(có nhớ)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ )..
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,4); bài 2; bài 3.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài tập 3 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: HD thực hiện phép nhân: 
26 x 3 = ?
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân. 
- Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính.
- Hướng dẫn tính có nhớ như SGK.
 26 - 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1.
 3 - 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
x
 78 Vậy 26 x 3 = 78
- GỌi HS nêu lại cách thực hiện.
- Hướng dẫn như trên với phép nhân: 
 54 x 6 = ?
HĐ3: Luyện tập.
Bài 1 (cột 1,2,4): 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính vừa tính vừa nêu cách tính như bài học.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2 
 - Gọi HS đọc bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. Gọi một HS lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài trên bảng con.
- Nhận xét, đánh giá. 
 4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc bảng nhân 6. Xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Cả lớp tự tìm kết quả phép nhân vào nháp.
- 1HS thực hiện đặt tính bằng. cách dựa vào kiến thức đã học ở bài trước. 
- Lớp lắng nghe để nắm được cách thực hiện phép nhân.
- Nêu lại cách thực hiện phép nhân.
- HS thực hiện như VD1.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.3 em lên thực hiện mỗi em một cột. 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS đọc bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 1HS lên bảng giải: 
Giải:
Độ dài hai cuộn vải là:
35 x 2 = 70 (m)
 Đáp số:70 m 
- HS đọc bài toán. 
 - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 a). x : 6 = 12 b). x : 4 = 23 
 x = 12 x 6 x = 23 x 4 
 x = 72 x = 96
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba, ngày 25 tháng 9 năm 2012
Môn: TOÁN
Tiết 22 Bài: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (a,b); bài 3; bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Đồng hồ để bàn.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài tập 3 tiết trước. 
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
* HĐ2: Luyện tập.
 Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HD HS thực hiện.
- Gọi HS nêu kết quả và cách tính.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: (Cột a,b) 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
a) 38 x 2, 27 x 6
b) 53 x 4, 45 x 5
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. 
- Nhận xét, đánh giá. 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- HDHS phân tích bài toán rồi cho HS tự giải vào vở.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số giờ tương ứng. 
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Tập xem đồng hồ ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, đánh giá tiết học. 
- HS hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- HS nêu kết quả và cách tính.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá. 
- HS đọc bài toán.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.
- 1 HS lên bảng thực hiện. 
- Cả lớp nhận xét chữa bài trên bảng lớp.
Giải :
Số giờ của 6 ngày là:
24 x 6 =144 (giờ )
 Đáp số: 144 giờ 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp thực hiện quay kim đồng hồ. Một em lên thực hiện cho cả lớp quan sát.
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện.
 Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 15 Bài: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (trả lời được các CH trong SGK).
- KNS: Giao tiếp; lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh minh họa SGK. 
- 5 hoặc 6 tờ giấy rô ki và bút lông chuẩn bị cho hoạt động nhóm.
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.  ... u tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
 HĐ2: HD quan sát và nhận xét:
- Cho HS quan sát mẫu một ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng gấp sẵn và hỏi:
+ Lá cờ này có đặc điểm và hình dạng như thế nào? 
+ Lá cờ đỏ sao vàng thường được treo ở nơi những nào? Vào những dịp nào?
- Giới thiệu và liên hệ với lá cờ đỏ sao vàng thật.
HĐ3: HD HS gấp cắt ngôi sao năm cánh.
- Bước 1: Gấp cắt ngôi sao năm cánh.
- Gọi một HS lên bảng thực hiện cắt gấp theo mẫu hình vuông có cạnh là 8 cm. 
- Mở một đường gấp đôi ra để lại một đường gấp AOB trong đó O là điểm giữa.
- Đánh dấu điểm trùng khít nhau.
- GVHDHS thực hiện theo các bước từ hình 1 – 5 như SGV.
- Bước 2: HDHS gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. 
- GV lần lượt HD HS cách đánh dấu gấp, cắt tờ giấy hình vuông như tiết trước và gấp thành các hình như Hình 6 rồi cắt ra để được ngôi sao 5 cánh như hình 7 SGV.
- Dán ngôi sao vào tờ giấy hình chữ nhật để được lá cờ đỏ sao vàng.
- Lần lượt HDHS cách lần lượt qua các bước như trong hình 8 sách giáo khoa 
- Gọi HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh 
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Tập cắt ngôi sao năm cánh ở nhà.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của GV. 
+ Lá cờ hình chữ nhật. Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau. được dán chính giữa hình chữ nhật màu đỏ. 
+ Thường được treo ở các cơ quan, trường học, nhà ở vào các dịp lễ, Tết.
- Lắng nghe GV để nắm được ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng thật.
- Lớp quan sát 1 HS lên chọn và gấp cắt để được một tờ giấy hình vuông như đã học lớp 2. 
- HS quan sát GVHD cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau theo đường chéo qua từng bước cụ thể như hình minh họa ở tranh quy trình. 
- Tiếp tục quan sát GV để nắm được cách gấp qua các bước ở hình 2, 3, 4, 5, 6 và hình 7 để có được một ngôi sao 5 cánh hoàn chỉnh như mẫu.
- Quan sát, thao tác cùng GV trên giấy nháp.
- Nhắc lại quy trình gấp.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu, ngày 28 tháng 9 năm 2012
 Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 5 Bài ôn tập: KỂ LẠI CÂU CHUYỆN: “ DẠI GÌ MÀ ĐỔI”.
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS tiếp tục:
- Nghe kể lại được câu chuyện “Dại gì mà đổi” (bt1).
- Khuyến khích HS khá giỏi có thể làm thêm bài tập 2.
* KNS: Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ truyện: “Dại gì mà đổi”.
- Bảng lớp viết sẵn câu hỏi SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra việc ghi chép, làm bài tập trên vở của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV treo tranh minh hoạ.
- Gợi ý HS thảo luận nhóm trả lời dựa vào các câu hỏi và quan sát tranh:
a. Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ?
b. Cậu bé trả lời mẹ thế nào ?
c. Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
HĐ2: Kể chuyện: “Dại gì mà đổi”.
- GV kể chuyện lần 1.
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+ Cậu bé trả lời mẹ thế nào?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- GV kể chuyện lần 2.
- Yêu cầu HS dựa vào các gợi ý để kể lại câu chuyện.
 - Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
Bài tập 2: Khuyến khích HS khá giỏi: Điền nội dung vào điện báo.
- Giáo viên treo mẫu đơn lên bảng và hướng dẫn cụ thể khi điền vào mẫu đơn:
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
+ Họ tên, địa chỉ Người nhận.
- Nội dung:
+ Họ tên, địa chỉ người gửi (cần chuyển thì ghi, không thì thôi).
+ Họ tên, địa chỉ người gửi (dòng dưới).
Ví dụ: Họ tên, địa chỉ người Nhận: Nguyễn Văn Thanh, ấp Thanh Bình 4, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
+ Nội dung: con đã về tới nhà, mọi chuyện tốt lành. mong ông bà đừng lo.
+ Họ tên, địa chỉ Người gửi: cháu Nguyễn Ngọc Huy, 60 Lê Thánh Tông, Q1, TP hồ chí minh.
- Yêu cầu HS làm miệng.
- Nhận xét, điều chỉnh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện “dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. 
- Nhận xét tiết học. 
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 2 HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
- Học sinh chú ý nghe kể.
- 3HS trả lời.
- Học sinh chú ý nghe kể.
- Thực hiện.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- HS trả lời theo ý kiến cá nhân.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS nhìn mẫu và làm miệng.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TOÁN
 Tiết 25 Bài: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2.
- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác, quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 12 cái kẹo, 12 que tính. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài tập 3 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: HDHS tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
- Gọi HS nêu bài toán. 
- Làm thể nào để tìm của 12 cái kẹo?
- Giáo viên vẽ sơ đồ để minh hoạ.
- Yêu cầu 1HS lên thực hiện chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau. 
- Gọi 1 HS khác lên bảng giải.
- Hỏi thêm : Muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? 
HĐ3: Thực hành.
Bài 1: HDHS làm bài.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự tính kết quả.
- Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HDHS làm bài tập.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài. 
 4. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số ta làm thế nào?
- Dặn về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài
- 1 HS nêu bài toán.
- HS quan sát sơ đồ minh họa và nêu:
+ Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần chính là số kẹo cần tìm.
- 1HS lên chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, cả lớp cùng quan sát.
- 1 HS lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét, bổ sung.
Bài giải:
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = (cái)
 Đáp số: 4 cái kẹo 
- Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần bằng nhau mỗi phần chính là số kẹo cần tìm.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một cột (tìm 1 phần bằng nhau của 8, 35, 24, 54).
- 1 HS đọc bài toán. 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét chữa bài vào vở (nêu sai). 
Bài giải:
Số mét vải xanh cửa hàng bán là:
40 : 5 = 8 ( m )
 Đáp số: 8 m 
- 2 HS nhắc cách tìm... 
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 10 Bài: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoạc mô hình.
- Kể tên các bộ phận trong hệ bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. Giải thích tại sao hàng ngày mọi người phải uống đủ nước.
* KNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về hoạt động bài tiết nước tiểu, Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình liên quan bài học ( trang 22 và 23 sách giáo khoa).
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Nêu các nguyên nhân bị bệnh thấp tim?
+ Nêu cách đề phòng bệnh thấp tim?
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Quan sát - Thảo luận 
Bước 1: Yêu cầu quan sát theo cặp hình 1 trang 22 và trả lời: 
- Chỉ đâu là thận và đâu là ống dẫn nước tiểu ?
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Treo tranh hệ bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu vài học sinh lên chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
* HĐ2: Thảo luận nhóm 
Bước 1: Làm việc cá nhân Yêu cầu học sinh quan sát tranh 23 đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi của bạn trong tranh?
Bước 2: Làm việc theo nhóm:
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 sách giáo khoa trang 23 và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
+Theo bạn nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
+ Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu?
 Bước 3: Làm việc cả lớp. 
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. 
- GV khuyến khích học sinh cùng một nội dung có nhiều cách đặt câu hỏi khác nhau.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Kết luận: SGV.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Tóm lược nội dung bài.
- Học bài, xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo HD của GV.
- Lần lượt từng HS lên bảng chỉ và nêu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu, lớp theo dõi nhận xét. 
- Dựa vào tranh 23 quan sát để đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi của bạn trong hình.
- Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
+ Nước tiểu được tạo thành ở thận và được đưa xuống bọng đái bằng ống dẫn nước tiểu.
+Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở bọng đái.
+ Thải ra ngoài bằng ống đái.
+ Mỗi ngày mỗi người có thể thải ra ngoài từ 1 lít – 1 lít rưỡi nước tiểu.
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 
- Nhắc lại, ghi nhớ.
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Lắng nghe, thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 5.doc