Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (28)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (28)

TOÁN:

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:

- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.

- Vận dụng phép nhân 7 trong việc giải toán.

- Bài tập cần làm: Bài 1,2,3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bộ đồ dùng dạy -học toán

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 754Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (28)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 THỨ HAI NGÀY 26 THÁNG 09 NĂM 2011
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong việc giải toán.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy -học toán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Đặt tính rồi tính : 40 : 6 32 : 4 33 : 5 24 :4 
-Nhận xét và ghi điểm.
2.Dạy bài mới :
a)Giới thiệu – ghi bảng:
b)Hướng dẫn lập bảng nhân 7.
-Gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn?
-7 được lấy mấy lần?
-7 lấy một lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7 ghi bảng .
-Gắn 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: có hai tấm bìa , mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn, vây 7 được lấy mấy lần?
-Hãy lập phép tính tương ứng 
-7 nhân 2 bằng mấy?
-Vì sao em biết 7 x 2 = 14
-Viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Y/c Hs dùng các tấm bìa lập bảng nhân 7
-Yêu cầu đọc bảng nhân 7 vừa lập được.
? Em có nhận xét gì về bảng nhân 7 ?
-HD cho HS thi học thuộc lòng.
3.Thực hành:
 Bài 1.Nêu yêu cầu 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Lớp và giáo viên nhận xét .
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài 
-Một tuần lễ có mấy ngày?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Lớp và giáo viên nhận xét- nêu lời giải khác.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài 
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Lớp và giáo viên nhận xét .
-GV : Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 7. hoặc bằng số đứng ngay sau nó trừ đi 7.
- HS đọc xuôi. Đọc ngược dãy số vừa tìm được.
5.Củng cố – dặn dò ::
-YC HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7 vừa học.. Chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con
-Có 7 chấm tròn.
-7 được lấy một lần.
-HS đọc : 7 nhân 1 bằng 7.
- 7 được lấy 2 lần.
- 7 x 2.
- 7 nhân 2 bằng 14.
-Vì 7 x 2 = 7 + 7 mà 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14.
-Bảy nhân hai bằng mười bốn.
 7 x 1 = 7
 7 x 2 = 14
 7 x 3 = 21
7 x 4 = 28
Thừa số thứ nhất đều bằng 7, thừa số thứ hai 
-Cả lớp đọc đồng thanh 2 lần.
- Tính nhẩm 
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả phép tính
7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 2 = 14
7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 10 = 70
7 x 7 = 49 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63
- Học sinh đọc đề.
-Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày?
-Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
-Số ngày của 4 tuần lễ.
- 1 học sinh làm bảng phụ - lớp làm vào vở 
Tóm tắt:
1 tuần lễ: 7 ngày
4 tuần lễ: .ngày?
Bài giải
Cả 4 tuần lễ có số ngày.
7 x 4 = 28(ngày)
Đáp số: 28 ngày
 -Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống :
-Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
7
14
21
28
35
42
49
56
63
70
- Học sinh thi đua làm nhanh , làm đúng .
- Đọc xuôi, đọc ngược
- Đọc bảng nhân 7
- Nhắc nội dung bài học
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
BÀI TẬP LÀM VĂN
I.MỤC TIÊU: * TẬP ĐỌC
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng luật giao thông , tôn trọng luật lệ , qui tắc chung của cộng đồng ( Trả lời được các CH trong SGK ) 
* KỂ CHUYỆN: Kể lạiđược một đoạn của câu chuyện.(HSKG kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật)
* KNS: - KIểm soát cảm xúc; Ra quyết định; Đảm nhận trách nhiệm.
 - PPDHTC: Trải nghiệm;Đặt câu hỏi; Thảo luận cặp đôi - chia sẻ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa SGK; Bảng phụ; Bộ tranh kể chuyện
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng 1 đoạn của bài Nhớ lại buổi đầu đi học.
Trả lời câu hỏi
-Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: ) a/ Giới thiệu bài:
b/ Luyện đọc
*GV đọc toàn bài : Giọng nhanh, dồn dập.
*HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-GV cho HS đọc từng câu đến hết bài.
- Hướng dẫn HS đọc : sững lại, chạy tán loạn, khuỵu xuống,xuýt xoa
*Đọc từng đoạn trước lớp
Đoạn 1. Hd : ngắt nghỉ đúng dấu câu.
Nhấn giọng các từ ngữ : cướp, bấm nhẹ, lao đến, ngần ngừ
Đoạn 2 Hd : giọng nhanh, dồn dập
Nhấn giọng : lảo đảo, khuỵu xuống
Đọc đúng câu hỏi : chỗ này
Đoạn 3: Đọc giong chậm lại. Đọc dúng giọng bác xích lô và cậu bé
*Luyện đọc trong nhóm : Đoạn 
-GV theo dõi uốn nắn các em đọc đúng.
*Thi đọc giữa các nhóm:
c/Hướng dẫn tìm hiểu bài:
H:Các bạn nhỏ chơi bóng đá ở đâu?
-Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?
H:Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
H:Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xẩy ra?
H:Tìm những chi tiết thấy Quang rất ân hận trước tai nạn của mình gây ra?
H:Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
d.Luyện đọc lại:
-GV cho HS đọc phân vai(người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang).
-Cho HS thi đọc phân vai.
KỂ CHUYỆN
GV nêu nhiệm vụ
Các em nhập phân vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện.
a)GV Hd kể
H:Câu chuyện được kể theo lời là ai?
H:Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào?
b)Kể trước lớp
4.Củng cố -Dặn dò:
-Em có nhận xét gì về nhân vật Quang?
-Lời khuyên của câu chuyện là gì?
-Về nhà kể cho người thân nghe.Đọc bài : Bận
Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng.
- Trả lời câu hỏi về nội dung
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài
-Đọc từ khó.
-Hs luyện đọc đoạn 1
-Hs luyện đọc đoạn 2
-Hs luyện đọc đoạn 
-Luyện đọc trong nhóm đôi.
-3 Hs đọc trước lớp
Nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay
-Chơi bóng ở dưới lòng đường.
-Vì Long mải chơi bóng xuýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn.
-Quang xuýt bóng chệch lên vỉa hè. Đập vào đầu một cụ già qua đường làm cụ lảo đảo ôm đầu khuỵu xuống.
-Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
-Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang.
-Quang sợ tái cả người.
-Quang thấy lưng còng của ông cụ giống lưng ông nội mình.
-Quang mếu máo xin lỗi.
-Không được đá bóng dưới lòng đường.
-Đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm.Phải tôn trọng trật tự nơi công cộng.
-HS phân vai luyện đọc trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc.
-HS lắng nghe. Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt.
-Theo lời người dẫn chuyện.
-Kể đoạn 1: Theo lời quang, Vũ, Long, bác đi xe máy.
-Kể đoạn 2: Theo lời Quang. Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi.
-Kể đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô.
-1 HS lên kể mẫu.
-HS chia nhóm đôi, tập kể cho nhau nghe.
-3 đến 4 HS lên thi kể.
Nhận xét , chọn bạn kể tốt
-Quang có lỗi vì làm cụ già bị thương.
-Quang là người biết ân hận, nhận ra lỗi của mình.
-Quang thấy ông cụ giống ông nội, thương cụ, Quang rất ân hận vì đã gây ra tai nạn đáng tiếc
THỨ BA NGÀY 27 THÁNG 09 NĂM 2011
TẬP ĐỌC:
BẬN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc bài với giọng vui vẻ,sôi nổi.
- Hiểu nội dung bài thơ: Mọi người, mọi vật và cả em đều bận rộn để làm những công việc có ích, đem những niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.( trả lời được các CH trong SGK)
*KNS: Tự hnận thức; Lắng nghe tích cực.
*PPKTDH: Trình bày ý kiến cá nhân; Thảo luận cặp đôi-chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh ảnh minh họa bài đọc sách giáo khoa. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Trận bóng dưới lòng đường
-Nhận xét và ghi điểm 
2.Dạy bài mới:a/. Giới thiệu bài 
b/. Luyện đọc: 
*Đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng vui tươi, sôi nổi.
*HD đọc và giải nghĩa từ.
*Đọc từng câu 
-Luyện đọc : vẫy, làm lửa, ánh sáng
*Đọc từng đoạn trước lớp
-Hướng dẫn đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ Khổ thơ 1 “ Từ đầu làm lửa”
 sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất miền Bắc nước ta, sông chảy qua Hà Nội. Nước sông có nhiều phù sa nên có màu đỏ. Vì thế gọi là sông Hồng.
Yêu cầu HS đọc chú giải từ mùa vào, 
+ Khổ thơ 2 
-Yêu cầu HS đọc chú giải từ: đánh thù
+ Khổ thơ 3 
*Đọc trong nhóm: 
*Thi đọc giữa các nhóm.
-Nhận xét - chọn bạn đọc hay nhất
-Đọc đồng thanh 
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
H:Mọi người, mọi vật xung quanh em bé đều bận những việc gì ?
H:Bé bận những việc gì ?
H:Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui ?
d. Học thuộc lòng bài thơ:
-Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bài thơ.
-Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng và yêu cầu HS đọc.
-Tổ chức thi đọc thuộc lòng.
4.Củng cố Dặn dò :
H: Em đã làm được những việc gì để góp vào niềm vui chung của cuộc sống? 
- Học thuộc bài thơ 
- Nhận xét tiết học. 
- 3 HS đọc bài nối tiếp đoạn
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.
-Hs luyện đọc
-Chú ý ngắt giọng đúng: nhịp 2/ 2.
*Hs luyện đọc đoạn 1
Ngắt nhịp 2/2 : “ Cô  bận chơi”
+Hai câu nhịp 1/ 3:
Bận / tập khóc cười
Bận / nhìn ánh sáng. //
*Hs luyện đọc đoạn 2
-Nghỉ ở cuối mối dòng thơ.
*Luyện đọc đoạn 3
- Hs đọc nhóm đôi
- 3 Hs thi đọc 
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
-Lớp đọc 2 lần
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-Trời thu bận xanh,sông Hồng bận chảy, Xe bận chạy, Lịch bận tính ngày;...
-Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, bận tập khóc cười, bận nhìn ánh sáng.
-HS thảo luận nhóm đôi-chia sẻ.
+Vì mọi người bận làm những công việc có ích cho cuộc sống nên mang lại niềm vui.
+Vì khi được làm việc tốt mọi người đề thấy vui.
-Học thuộc lòng.
-2 đến 3 HS thi đọc.
-Vài HS trả lời.
- Nhắc nội dung bài học.
- Về đọc thuộc lòng bài thơ.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Thuộc bảng nhân 7và sử dụng tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ 
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
 1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi và HS đọc bảng nhân 7. 
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
- Luyện tập- thực hành:
Bài 1: Nêu yêu cầu 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính trong phần a).
-Yêu cầu tiếp tục làm phần b).
H: Em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 7 x 2 và 2 x 7.
Bài 2 : Nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức.
- Lớp và giáo viên nhận xét ,nêu cách làm .
Bài 3: Nêu yêu cầu bài 
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt.
1lọ: 7 bông hoa.
5 lọ: bông hoa?
Bài 4: Nêu yêu cầu bài 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Vẽ hình chữ nhật có chia các ô lên bảng.
-Nêu bài toán.
-Hãy nêu phép tính để tính số ô vuông có trong cả 4 hà ... x 4 
27
3
28
4
 gấp 7 lần gấp9 lần
7
20
35
2
 gấp 5 lần gấp 10 lần
-Nhận xét bài làm của bạn
- Tính
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.
 14 19 25 33 58
 x 5 x 7 x 6 x 7 x 4
 70 133 150 231 232
- Trong vườn có 16 cây cam, số quýt gấp 4 lần số cay cam. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây quýt?
- Làm bài vào VBT,1 HS làm bảng phụ.
Bài giải:
Số cây quýt trong vườn là:
16 x 4 = 64 (cây)
Đáp số: 64cây quýt
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở
- Chữa bài, nhận xét.
- Nhắc nội dung ôn luyện.
- Chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ:
BẬN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả.Trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. Làm bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : oe / oen, BT(2) .
- Làm đúng bài tập (3) a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng con; Vở bài tập; Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng viết: tròn trĩnh, viên phấn, thiên nhiên.
-Gọi 2 HS đọc lại bảng chữ cái.
- Nhận xét và ghi điểm .
2.Dạy bài mới: a:Giới thiệu bài: 
b Hướng dẫn nghe-viết 
- GV đọc đoạn thơ 1 lần.
H:Bé bận làm gì ?
H:Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui ?
c.Hướng dẫn cách trình bày.
H:Đoạn thơ viết theo thể thơ nào ?
H:Đoạn thơ có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ ?
H:Trong đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa ?
H:Tên bài và chữ đầu dòng viết như thế nào cho đẹp ?
d.Hướng dẫn viết từ khó.
-GV cho HS viết các từ ngữ khó vào bảng con.
-Gọi 1 số HS đọc các từ khó trên bảng.
*Viết chính tả
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở
- Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi
- Thu một số bài chấm bài.
e. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2: Nêu yêu cầu bài;
- Lớp và giáo viên nhận xét 
Bài 3 Nêu yêu cầu bài;
- Lớp và giáo viên nhận xét , chốt ý đúng.
3.Củng cố- dặn dò:
- Trả vở - nhận xét , chữa lỗi sai phổ biến .
-Viết lại những chữ em viết sai
-Nhận xét tiết học
-1 HS lên bảng viết.
-2 HS đọc 38 chữ cái trong bảng chữ cái.
-Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.
-Bé bận bú, bận chơi, bận khóc, bận cười, bận nhìn ánh sáng.
-Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời chung vui hơn.
-Đoạn thơ viết theo thể thơ 4 chữ.
-Đoạn thơ có 2 khổ, có 14 dòng thơ, khổ cuối có 8 dòng thơ.
-Chữ chữ đầu câu phải viết hoa.
-Tên bài viết lùi vào 4 ô, chữ đầu câu viết lùi vào 2ô.
-HS viết vào bảng con; hát ru , ánh sáng ,rộn vui , ra đời .
-Đọc các từ khó trên bảng.
- Học sinh lắng nghe viết bài 
- Học sinh soát lỗi bằng bút chì
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-HS làm vào vở ,2 học sinh lên bảng làm .
+trung: trung thành, trung kiên, trung bình, tập trung, trung dũng, kiên trung,...
+chung: chung thuỷ, chung sức, chung sống, của chung, ...
+trai: con trai, ngọc trai, gái trai, ...
+chai: cái chai, chai tay, chai lọ, ...
+trống: cái trống, trống trải, gà trống, trống rỗng, trống trơn, ...
+chống: chống chọi, chèo chống, chống đỡ, .
- Nhắc nội dung bài học
- Viết lại chữ viết sai.
- Chuẩn bịb ài sau.
THỨ SÁU NGÀY 30 THÁNG 09 NĂM 2010
TOÁN:
BẢNG CHIA 7
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng chia 7
- Vận dụng được bảng chia 7 tronh giải toán có lời văn.
* Bài tập càn làm: Bài 1,2,3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy-học toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7.
Đặt tính rồi tính:
 36 x 7 69 x 6
-Nhận xét và ghi điểm HS.
2.Dạy bài mới:a.Giới thiệu bài: 
b.Lập bảng chia 7: 
-Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và H: Một tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 lấy 1 lần được mấy ?
-Hãy viết phép tính tương ứng 
H: Có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ?
H: Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa ?
H: Vậy 7 chia 7 được mấy ?
Hd Hs dùng các tấm bìa lập bảng chia 7
H: Có nhận xét gì về bảng chia 7 ?
-Hd HS học thuộc lòng bảng chia 7.
c.Luyện tập: 
Bài 1. Nêu yêu cầu của bài
-Y/c HS nhẩm miệng - Nối tiếp nhau nêu kết quả
-Nhận xét sửa sai.
Nhận xét các phép tính bài tập 1 ?
Bài 2.Y/c Hs nhẩm miệng - Nối tiếp nhau nêu kết quả
Chữa bài - nhận xét từng cột tính
Bài 3-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
 -Lớp và giáo viên nhận xét nêu lời giải khác 
-YC HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài 4-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-YC HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
? Em có nhận xét gì về 2 bài toán giải trên?
5.Củng cố - dặn dò: 
-Gọi một vài HS đọc bảng chia 7.
- Học thuộc bảng chia 7.
-Nhận xét tiết học .
-2 HS đọc bảng nhân 7.
-1 HS lên bảng - Lớp làm bảng con
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Quan sát
-7 lấy 1 lần được 7.
-Viết phép tính 7x1=7.
-Có 1 tấm bìa.
-Phép tính: 7:7=1 (tấm bìa)
 7 : 7 = 1
14 : 7 = 2
21 : 7 = 3
-Các phép chia trong bảng chia 7 đều có một số chia cho 7.
-Các dãy các số bị chia 7, 14, 21, 28, ... đây là dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7.
-Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
-HS đọc thuộc bảng nhân 7.
-Tính nhẩm.
28 : 7 = 4
14 : 7 = 2
 0 : 7 = 0
- Tính nhẩm 
 7 x 5 = 35
35 : 7 = 5
35 : 5 = 7
- 1 HS đọc đề bài.
-Có 56 HS xếp đều thành 7 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu HS ?
-Bài toán cho biết có 56 HS xếp đều thành 7 hàng.
-Hỏi: mỗi hàng có bao nhiêu HS.
-1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
 56 : 7 = 8 (học sinh)
 Đáp số : 8 học sinh.
- 1 HS đọc đề bài.
-Có 56 HS xếp thành các hàng, mỗi hàng có 7 HS. Hỏi xếp được bao nhiêu hàng ?
-Bài toán cho biết có 56 HS xếp đều thành các hàng, mỗi hàng có 7 học sinh.
-Hỏi: xếp được bao nhiêu hàng.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số hàng xếp được là:
56 : 7 = 8 (hàng)
 Đáp số: 8 hàng
- Nhắc ND bài học
Chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN:
NGHE-KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN. TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe - kể lại được câu chuyện Không nỡ nhìn (BT1)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ ; VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ :
Y/c Hs đọc lại bài văn tiết trước
2.Dạy bài mới:a/ Giới thiệu bài: 
b/ Hd làm bài tập
Bài tập 1: Kể chuyện : Không nỡ nhìn.
-GV kể câu chuyện lần 1: Trên một chuyến xe buýt đông người, có anh thanh niên đang ngồi cứ lấy hai tay ôm mặt. Một bà cụ ngồi bên thấy thế bèn hỏi:
 -Cháu nhức đầu à ? Có cần xoa dầu không?
 Anh thanh niên nói nhỏ:
 - Không ạ cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ và phụ nữ phải đứng. 
-Nêu từng câu hỏi về nội dung truyện cho HS trả lời.
H:Anh thanh niên làm gì trên chiếc xe buýt ?
H:Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì ?
H:Anh trả lời thế nào ?
-GV kể câu chuyện lần 2.
-Yêu cầu 2 HS kể trong nhóm đôi
-Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện.
H:Em có nhận xét gì về anh thanh niên trong câu chuyện trên ?
* Viết vắn tắt câu chuyện vừa đuwọc nghe.
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét giờ học
- HS chuẩn bị bài sau.
2 Hs đọc
-HS cả lớp theo dõi.
-Nghe và trả lời câu hỏi.
+Anh ngồi, hai tay ôm lấy mặt.
+Bà cụ thấy vậy liền hỏi anh: “Cháu nhức đầu à ? Có cần dầu xoa không ?”
+Anh nói nhỏ: “ Không ạ. Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.”
-Nghe kể chuyện.
-Làm việc theo cặp.
-3 đến 4 HS thi kể, cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
-Anh thanh niên thật vô tình vì không biết nhường chỗ cho các cụ già và phụ nữ,...
- HS viết vào vở.
-1số HS đọc, nhận xét.
- Nhắc nội dugn bài học.
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
ÔN TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về viết dơn. HS viết được lá đơn xin phép nghỉ học.
- Giúp học sinh rèn kĩ năng viết đơn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. HDHD ôn luyện:
- GV ghi đề bài lên bảng: Viết một lá đơn xin phép nghỉ học.
- GV nhắc nhở HDHS làm bài.
+ Viết tiêu đề Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Đia điểm và ngày thàn viết đơn
+ Kính gửi
+ Tên, lớp
+ Mục đích viết đơn
+ Lý do viết đơn
+ Lời hứa 
+ Ý kiến của phụ huynh
+ HS kí tên. 
- CHữa bài
- Nhận xét chung bài làm của HS.
2. Củng - cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn SH chuẩn bị bài sau.
- Đọc yêu cầu.
- Một HS nhắc lại cách viết đơn.
+ Viết tiêu đề Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Đia điểm và ngày thàn viết đơn
+ Kính gửi
+ Tên, lớp
+ Mục đích viết đơn
+ Lý do viết đơn
+ Lời hứa 
+ Ý kiến của phụ huynh
+ HS kí tên. 
- HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- Một số HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài của bạn.
- Nhắc nội dung ôn luyện.
- Chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ. 
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trường lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Trời mưa lụt song học sinh vẫn tam gia đi học tương đối đầy đủ.
- Một số em có ý thức trau dồi chữ viết (Cẩm Ly, Nhật Anh, Sao, Sang)
 - Thực hiện tương đối nghiêm túc công tác vệ sinh lớp học và khu vực vệ sinh phân công
- Chăm sóc hoa khu vực được phân công.
* Tồn tại: 
- Một số em vệ sinh cá nhân chưa tốt (Hiền, Tiến, Hoàng)
- Một số em chữ viết cẩu thả : Li A, Ngọc quân, .....
- Ngồi học hay nói chuyện riêng: Thọ, Ngọc Quân, Hoàng, Sơn, Sao.
- Một số HS ngồi học chưa tập trung: Thọ, Li A, Ngọc Quân, Sơn, Thắng, Dương. 
- Một số HS chưa có bảng hoặc còn quên ở nhà.
 - VIết chậm có (Li A, Uyn; Thắng, Uy, Tiến, Lê Trang; Dương)
 - Đọc yếu Lê Vân, Uy, Ly A, Hiền
2. Triển khai kế hoạch tuần tới
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. 
- Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 7
- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch viết chữ đẹp. 
 - Thực hiện nghiêm túc công tác về sinh và chăm sóc hoa.
- Bổ sung sách vở và đồ dùng còn thiếu.
 - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp.
 - Lên kế hoạch cho học sinh giải toán vòng 3.
 - Tăng cường luyện đọc cho HS đọc yếu.
 - Đẩy mạnh phong trào đôi bạn cùng tiến.
 - Chăm sóc bồn hoa.
 - Tổ chức dạy bù bài thứ hai.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 tuan 7 co luyen.doc