Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (36)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (36)

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Tiết 13 Môn : TẬP ĐỘC – KỂ CHUYỆN

Bài : TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. - --

- Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng ( trả lời được

các câu hỏi trong SGK).

B. Kể Chuyện.

- Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện.

 * Kĩ năng sống : - Kiểm soát cảm xúc .Ra quyết định .Đảm nhận trách nhiệm .

II/ Đồ dùng dạy - học

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

* HS: SGK.

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 762Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (36)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 09 năm 2912
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 13 Môn ï: TẬP ĐỘC – KỂ CHUYỆN	 
Bài : TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
Ngày soạn: 23/09/2012
Ngày dạy: 24/09/2012
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. - --
- Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng ( trả lời được
các câu hỏi trong SGK).
B. Kể Chuyện.
- Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện.
	* Kĩ năng sống : - Kiểm sốt cảm xúc .Ra quyết định .Đảm nhận trách nhiệm .
II/ Đồ dùng dạy - học
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Nhớ lại buổi đầu đi học.
3. Dạy bài mới 
3.1 /GTB – ghi tựa: CĐ: Cộng đồng (nói về mqh giữa cá nhân với những người trong XH). Mở đầu là truyện đọc ”Trận bóng dưới lòng đường”. Trận bóng này diễn ra ntn? Sau trận bóng các bạn hiểu ra điều gì? Chúng ta cùng đọc truyện sẽ rõ.
-2 Hs đọc bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học” và trả lời câu hỏi
3.2: Luyện đọc
a/-Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
b/Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
-Gv mời Hs giải thích từ mới: cánh phải, cầu thủ, khung thành.
+Cho Hs giải thích các từ ngữ ở cuối bài (trong SGK)
-Học sinh đọc thầm .
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs nối tiếp nhau đọc câu .
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
-1 Hs đọc lại toàn truyện.
/ Hướng dẫn tìm hiểu bài. ( KNS )	
+ Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu ?
 + Vì sao trận bóng phải dừng lần đầu
 Ý 1: Trận bóng phải dừng lại lần đầu.
+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
+ Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi thấy tai nạn xảy ra?
Ý 2: Trận bóng phải dừng hẳn.
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?
Ý 3: Quang hối hận.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Gv chốt lại: Câu chuyện khuyên các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người đi đường.
- Hs đọc thầm đ.1 và trả lời câu hỏi:
+Chơi bóng ở lòng lề đường .
+Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắng máy.
-Hs đọc đoạn 2.
+Quang sút bóng chệnh lên vĩa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường.
+Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
-Học sinh đọc đoạn 3.
+sợ tái cả người, thấy ông cụ giống như ông nội mình, mếu máo xin lỗi ông cụ.
+ko chơi bóng dưới lòng đường, tôn trọng luật giao thông.
3.4 Luyện đọc lại, củng cố. 
- GV chia Hs thành 4 nhóm. Hs sẽ phân vai (người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang).
- Gv nhận xét.
-Hs thi đọc toàn truyện theo vai.
-Hs nhận xét.
 (tiết 2) Kể chuyện. 	
1.Gv nêu nhiệm vụ: Mỗi Hs sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện.
2.GV giúp hs hiểu yc BT: ( KNS )
- Gv gợi ý:
+ Câu chuyện vốn được kể theo lời ai?
+ Có thể kể từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật nào?
- Gv nhắc Hs thực hiện đúng yêu cầu: chọn vai, cách xưng hô, nhập vai.
+lời người dẫn chuyện.
+Kể đ.1: theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy .
+Kể đ.2: theo lời quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi.
+Kể đ.3: theo lời quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô.
-Một Hs kể mẫu.
-Từng cặp Hs kể.
-Ba Hs thi kể chuyện.
-Hs nhận xét. công bố bạn nào kể hay.
 * Cũng cố – dặn dò. 
-Về luyện đọc lại câu chuyện. Và tập kể cho người thân nghe. Nhận xét bài học.
-Chuẩn bị bài: Bận.
Rút kinh nghiệm:
.
.
Tiết 31 Môn : Toán	
Bài : BẢNG NHÂN 7.
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: Vở nháp, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy – học 
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập
3 Dạy bài mới
3.1 / Giới thiệu bài
Nêu yêu cầu bài học
-2 Hs đọc bảng nhân 6.
3,2/ Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 7. (PP Quan sát, hỏi đáp, giảng giải)
- Gv gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn?
- 7 hình tròn được lấy mấy lần?
=> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7.
- Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 7 hình tròn, vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 7 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần.
- Gv viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv hd: Làm thế nào để tìm được 7 x 3 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 7 và viết vào phần bài học.
-Hs đọc bảng nhân 7 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
+Có 7 hình tròn.
+Được lấy 1 lần.
-Hs đọc phép nhân: 7 x 1 = 7.
+7 hình tròn được lấy 2 lần.
+7 được lấy 2 lần.
+7 x 2 = 14.
-Hs đọc phép nhân.
-muốn tìm tích 7x3 thì ta chuyển thành tổng có 3 số hạng đều bằng 7 rồi tính tổng.
-Hs đọc phép nhân
-Hs tìm kết quả các phép còn lại,
-Hs đọc bảng nhân 7 và HTL.
-Hs thi đua học thuộc lòng.
3.3 / Làm bài 1, 2. (PP: Luyện tập, thực hành, th.luận)
Bài 1:
- Gv y/c 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv y.cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở KT bài của nhau.
+Phép nhân nào ko có trong bảng nhân 7?
Bài 2: 
- Gv y/c 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Một tuần lễ cómấy ngày?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính bốn luần lể có 7 ngày ta làm sao?
- Gv tóm tắt và cho hs làm bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét rồi chữa bài.
-12 em Hs tiếp nối nhau đọc k.quả.
+Có 7 ngày.
+Tính xem bốn tuần lể có bao nhiêu ngày.
+Ta tính tích 7 x 4.
Bài giải
Bốn tuần lễ có số ngày là:
7 x 4 = 28 ( ngày.).
Đáp số : 30 lít.
 bài 3. 
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Số đầu tiên trong dãy là số nào?
+ Tiếp sau số 7 là số naò?
+ 7 cộng mấy thì bằng 14?
+ Tiếp theo số 14 là số naò?
+ Em làm như thế nào để tìm được số 21?
- Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Số 7.
+Số 14.
+7 cộng 7 bằng 14.
+Số 21.
+Con lấy 14 + 7.
7 14 21 28 35 42 49 56 63 70
Cũng cố – dặn dò.
-Học thuộc bảng nhân 7. Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập.
 Rút kinh nghiệm:
.
.
Tiết:7	Môn : Đạo đức
 BÀI : QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM. (T1)
I/ Mục tiêu:
- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau.
- Quam tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
* Kĩ năng sống : - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân .Kĩ năng sự thơng cảm trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân .Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sĩc người thân trong những việc vừa sức .
II/ Đồ dùng dạy - học
* GV: Phiếu thảo luận nhóm BT1 
* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy - học
1.Khởi động: Hát: Cả nhà thương nhau.
2.Bài cũ: Tự làm lấy việc của mình.
3.Dạy bài mới
* -Giới thiệu bài – ghi tựa: Bài hát nói về tình cảm giữa cha mẹ và con cái trong gđ. Vậy chúng ta cần cư xử ntn đối với những người thân trong gđ? Trong tiết ĐĐ hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó.
- Gọi 2 Hs làm bài tập 5 VBT.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 2.	( KNS )
a/Mục tiêu: Hs cảm nhận được những tình cảm và sự quan tâm, chăm sóc mà mọi người trong gđ dành cho em; hiểu được giá trị của quyền được sống trong gia đình, được bố mẹ quan tâm chăm sóc.
b/CTH: (PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải. nhóm)
B1: GV nêu yc ở BT1/VBTĐĐ/12.
B2: Hs thảo luận nhóm 4
B3: Y/c 3 hs kể trước lớp. Cả lớp nhận xét.
B4: Thảo luận cả lớp:
+Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc của mọi người trong gđ đã dành cho em?
+Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn em phải sống thiều tình cảm và sự chăm sóc của bố mẹ?
- Gv KL.
-Hs đọc lại.
-Hs thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhóm khác bổ sung ý kiến.
+Ai cũng có 1 gđ và được ông bà, cha mẹ, anh chị yêu thương chăm sóc nên em cần phải quan tâm và chăm sóc ông bà, cha mẹ.
+Cần thông cảm, chia sẻ đối với các bạn. 
* Hoạt động 2: Kể chuyện “Bó hoa đẹp nhất” ( KNS )	
- Mục tiêu: Hs biết được bổn phận phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em
(PP: Thảo luận, giảng giải: nhóm đôi)
- Gv kể chuyện.
- Thảo luận nhóm 2 câu hỏi trong VBT/13
- Đại diện nhóm b/c. Cả lớp nhận xét.
- GV KL: Con cháu có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ và những người thân trong gđ. Sự quan tâm, chăm sóc của các em sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho ông bà, cha mẹ, và mọi người trong gđ.
+hái những bông hoa cúc trắng và hoa râm bụt đỏ tặng mẹ.
+vì chị em Ly biết nghĩ đến mẹ.
* Hoạt động 3: Đánh giá hành vi 
- Mục tiêu: Biết đồng tình với những hành vi thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
-CTH: (PP: Thảo luận. HT: nhóm)
B1: GV chia nhóm 5, thảo luận các hành vi trong BT 3/13.
B2: Các nhóm thảo  ...  hoạt động trong một lúc.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Hai Hs quay mặt lại với nhau lần lượt nói về kết quả làm việc cá nhân, góp ý để cùng hoàn thiện những ví dụ của nhóm mình.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số Hs xung phong trình bày trước lớp .
- Gv đặt thêm câu hỏi:
+ Theo em, bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học?
+ Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì?
Bước 4: GV KL
-Hs mỗi em suy nghĩ một ví dụ và phân tích. VD: khi viết chính tả, tai nghe, mắt nhìn, tay viết. (quét nhà, làm BT, xem phim, tập TD,)
-Hs làm việc theo cặp.
-Hs trình bày kết quả thảo luận.
+não
+ Não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể mà còn giúp chúng ta học và ghi nhớ. 
4. Cũng cố, dặn dò
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh thần kinh.
-Nhận xét bài học.
-Nếu còn thời gian có thể cho hs chơi TC: Thử trí nhớ. GV để 1 số đdht, cho hs q/s rồi nêu tên các đồ vật đã nhìn thấy. Ai nói đúng nhiều vật sẽ thắng.
Rút kinh nghiệm:
.
.
Thứ sáu ngày 28 tháng 09 năm 2012
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 7 Môn : Tập làm văn	 	
 Bài : NGHE KỂ: KHÔNG NỞ NHÌN. TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
Ngày soạn: 23/09/2012
Ngày dạy: 28/09/2012
 I/ Mục tiêu:
- Nghe- kể lại được câu chuyện: Không nở nhìn (BT1).
- Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về 1 vấn đề liên quan tới trách nhiệm của học sinh trong công đồng hoặc một vấn đề đơn giản do giáo viên gợi ý (BT2).
 II/ Đồ dùng dạy học	
 * GV: SGK. Bốn gợi ý kể chuyện của BT1. Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát. 
2.Bài cũ: 
3.Dạy bài mới
3.1/Giới thiệu bài 
Hôm nay các em sẽ nghe kể lại câu chuyện “ Không nở nhìn” và tập tổ chức cuộc họp(ghi tựa)
1 Hs Kể về buổi đầu minh đi học.
1 Hs đọc bài viết của mình.
3.2/ Hướng dẫn làm bài tập 1. 
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Gv yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa.
- Gv kể chuyện lần 1.
- Gv hướng dẫn: 
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
+ Anh trả lời thế nào?
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên.
- Gv kể lần hai.
- Gv mời 1 Hs khá kể lại.
- Gv mời từng cặp Hs kể. 
- Gv mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
-Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
-Hs lắng nghe.
+Anh ngồi hai tay ôm mặt.
+Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
+Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
+anh thanh niên ko biết nhường chỗ cho người già, phụ nữ.
3.3/ Tập tổ chức cuộc họp
-Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Gv mời 1 Hs đọc 5 bước tổ chức cuộc họp viết trên bảng.
- Sau đó Gv cho từng tổ làm việc theo trình tự.
+ Chỉ định người đóng vai tổ trưởng.
+ Tổ trưởng chọn nội dung họp.
+ Họp tổ.
- Gv mời hai, ba tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp của tổ mình trước lớp.
- Gv nhận xét, chọn những người viết tốt.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Mục đích, tình hình, nguyên nhân, cách giải quyết, giao việc.
-Từng tiến hành cuộc họp.
-Hai tổ lên thi.
5.Tổng kết – dặn dò.-Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
-Ch.bị bài: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
-Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
.
.
Tiết 35 Môn : Toán	
 BẢNG CHIA 7. 
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 7.
- Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn ( có 1 phép chia 7).
II/ Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: Vở nháp, bảng con.
III/ Các hoạt động day học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập
3. Dạy bài mới
3.1/ Giới thiệu bài
Nêu yêu cầu giờ học
-2 Hs đọc bảng nhân 7.
3.2/ Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 7.
- Gv gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 7 lấy một lần được mấy?
- Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 7 được lấy 1 lần bằng 7”?
-Có 7 chấm tròn chia thành các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn . Vậy được bao nhiêu tấm bìa ?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 7 x 1 = 7; 7 : 7 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia .
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
-Có 14 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính . 
- Vậy 14 : 7 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 14 : 7 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 7. Hs tự học thuộc bảng chia 7
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
 -7 lấy một lần được 7.
-Phép tính: 7 x 1 = 7.
-Có1 tấm bìa.
-Phép tính: 7 : 7= 1.
-Hs đọc phép chia.
-Có 14 chấm tròn.
-Có 2 tấm bìa.
-Phép tính : 14 : 7 = 2
-Bằng 2.
-Hs đọc lại.
-Hs đọc bảng chia 7 và HTL.
-Hs thi đua học thuộc lòng.
3.3/ Luyện tập thực hành
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
+Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể nghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 không? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại. 
-12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
-4 Hs lên bảng làm.
+Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại.
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại. 
+Hai BT này có gì giống và khác nhau? (B3: có nd chia thành các phần bằng nhau; B4: chia thành nhóm. Vì vậy tên đơn vị của thương khác nhau. 
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Có 56 học sinh xếp thành 7 hàng.
+Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh.
Mỗi hàng có số học sinh là:
56 : 7 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh
Số hàng xếp được là:
56 : 7 = 8 (hàng)
Đáp số : 8 hàng.
+Giống: phép tính và kq
+Khác: lời giải và đơn vị
4. Cũng cố – dặn dò.
-Về học thuộc bảng chia 7.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
.
.
Tiết: 14	Môn : Chính tả (Nghe – viết)
 Bài : BẬN
I/ Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT điền từ có vần en/oen (BT2).
- Làm đúng BT3.
II/ Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động dạy học
1) Khởi động: Hát. 
2) Bài cũ: “ Trận bóng dưới lòng đường”. 
3. dạy bài mới 
3.1/ Giớ thiệu bài
Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết lại bài thơ Bận và làm các bài tập chính tả phân biệt
-3 Hs lên bảng viết các từ: 
3.2/ Hướng dẫn Hs chuẩn bị. 
a/Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
-Gv đọc một lần khổ thơ viết.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: 
 + Bài viết theo thể thơ gì?
 + Những chữ nào cần viết hoa?
 + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
b/Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
 - Gv quan sát Hs viết.
 - Gv theo dõi, uốn nắn.
c/Gv chấm chữa bài
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
-Hai Hs đọc lại.
+Thơ bốn chữ.
+Các chữ đầu mỗi dòng thơ.
+Viết lùi vào 2 ô.
-Hs viết ra nháp: vẫy gió, hát ru, rộn vui, ánh sáng,
-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
-Học sinh viết vào vở.
3.3/ Hướng dẫn Hs làm bài tập. 
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv giúp hs nắm yc, thảo luận nhóm 4, làm vào VBT.
-Hs nêu miệng, cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-nhanh nhẹn
-nhoẻn miệng cười
-sắt hoen gỉ
-hèn nhát
+Trung: trung thành, trung kiên, kiên trung, trung bình, tập trung, trung hậu.
+Chung : chung thủy, thủy chung, chung chung, chung sức, chung lòng, chung sống, của chung.
*Trai : con trai, ngọc trai.
*Chai: chai sạn, chai tay, chai lọ, cái chai.
@Trống : cái trống, trống trải, trống trơn, gà trống.
@Chống : chống chọi, chống đỡ, chống trả, chèo chống.
4. Cũng cố – dặn dò. 
-Về xem và tập viết lại từ khó.
-Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
-Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
.
.
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu :
 -HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần qua 
 -Bước đầu biết được cách sinh hoạt lớp
II/ Các hoạt động dạy học :
 1/ GV nhận xét, đánh giá các hoạt đơng trong tuần qua:
*Ưu điểm : 
 -Cĩ đầy đủ đồ dùng sách vở
 -Chăm chỉ trong học tập, biết vâng lời cơ giáo 
 -Thực hiện tốt các nề nếp 
 -Vệ sinh sạch sẽ gọn gàng
* Tồn tại : 
 - Một số em cịn thiếu đồ dùng học tập, hay bỏ quên sách vở ở nhà.
 - Các em cần mạnh dạn hơn
 - Một số em chưa cĩ ý thức học tập như em: ...
2/ Kế hoạch : 
 - Chú trọng cơng tác vệ sinh trường lớp và khuơn viên sạch sẽ.
 - Sinh hoạt lớp cĩ hiệu quả.
 -Các em phải biết thi đua nhau trong học tập
 - Đi học phải đúng giờ, đảm bảo chuyên cần.
 -Học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp 
 -Thực hiện tốt các nề nếp của nhà trường và đội sao.
.....a.bĩa.b.........

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3(9).doc