Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (45)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (45)

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

Tiết 19 + 20.TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

 I. Mục đích yêu cầu.

1. Tập đọc:

- Bước đấu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng ( trả lời được các câu hỏi SGK )

2. Kể chuyện:

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện

- Học sinh khá, giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vậ

 II. Đồ dùng dạy học.

 Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (45)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7:
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
Tiết 19 + 20.TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
 I. Mục đích yêu cầu.
1. Tập đọc:
- Bước đấu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng ( trả lời được các câu hỏi SGK ) 
2. Kể chuyện: 
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện
- Học sinh khá, giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vậ
 II. Đồ dùng dạy học. 
 Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.
 III. Các hoạt đọng dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng một đoạn trong bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm 
 2. Bài mới: Tập đọc 
Giới thiệu bài:
Luyện dọc: 15’ 
- Đọc diễn cảm toàn bài. 
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai. 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời 3HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. 
- Yêu cầu cả lớp đọc ĐT cả bài.
Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’
- Gọi 2HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? (HS yếu)
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lại lần đầu?
- Mời 2em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao mà trận bóng phải dừng hẳn? (HS trung bình).
+ Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3, TLCH:
+ Tìm các chi tiết cho biết Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn? (HS khá)
+ Câu chuyện này muốn nói lên điều gì?
+ Liên hệ: Qua bài học nhằm khuyên các em điều gì? (GDHS luật ATGT) 
Luyện đọc lại: 20’
- GV đọc mẫu đoạn , hướng dẫn học sinh đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Mời 2 nhóm thi đọc phân vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
*) Kể chuyện: Giáo viên nêu nhiệm vụ 25’
- Hướng dẫn học sinh kể chuyện .
+ Câu chuyện vốn kể theo lời ai ?
+ Ta có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào? 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập nhập vai nhân vật để kể.
- Gọi 1HS kể mẫu theo lời 1 nhân vật.. 
- Từng cặp học sinh tập kể.
- Gọi 3HS thi kể.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn người kể hay nhất.
3. Củng cố dặn dò: 3’
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. 
- 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng một đoạn trong bài mà em thích và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp nghe GV giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải.
- Luyện đọc theo nhóm.
- 3HS thi đọc, lớp nhận xét tuyên dương.
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
- 2 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. 
+ Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
+ Vì Long mãi đá bóng suýt tông vào xe máy. Bác đi xe nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn.
- 2 em đọc lại đoạn 2, lớp đọc thầm và trả lời
+ Quang sút bóng chệch lên vỉa hè đập vào đầu một cụ già khiến cụ loạng choạng rồi khuỵu xuống.
+ Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+ Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang, sợ tái cả người, cậu vừa chạy theo chiếc xích lô vừa mếu máo “Ông ơi cụ ơi Cháu xin lỗi !”.
+ Không được chơi bóng dưới lòng đường.
HS trả theo suy nghĩ của các em. 
- Lắng nghe đọc mẫu.
- 2 nhóm lên thi đọc.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
 - Người dẫn chuyện .
- Kể đoạn 1: Lời của Quang, Vũ Long, Bác lái xe ...
- Tập kể theo sự nhập vai của từng nhân vật 
- Một em lên kể mẫu, lớp theo dõi.
- Tập kể theo cặp.
- Lần lượt từng em kể cho lớp nghe về một đoạn của câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 
- Mỗi chúng ta cần phải chấp hành tốt luật lệ giao thông và những quy định chung của xã hội. 
- Về nhà tập kể lại nhiều lần .
TOÁN:
Tiết 31.BẢNG NHÂN 7
I. Mục đích yêu cầu.
 Giúp học sinh:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học. 
 - Các tấm bìa có 7 chấm tròn.
 - Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
 30 : 5 34 : 6 20 : 3
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 32’ Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS lập bảng nhân 7:
- Bất cứ số nào nhân với 1 thì bằng chính số đó.
- Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu:
- 7 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 7 chấm tròn 
- 7 được lấy một lần bằng 7. Viết thành: 
7 x 1= 7 đọc là 7 nhân 1 bằng 7.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại để giáo viên ghi bảng.
- Tiếp tục cho học sinh quan sát và nêu câu hỏi: Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn, 7 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy? Ta viết phép nhân như thế nào? 
- Gọi vài học sinh nhắc lại.
+ Làm thế nào để tìm 7 x 3 bằng bao nhiêu ?
- Ghi bảng như hai công thức trên.
- HS tự lập các công thức pt của bảng nhân 7.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.
- Cho cả lớp HTL bảng nhân 7. 
Thực hành: 
Bài 1: Nêu bài tập trong sách giáo khoa.
- Học sinh nhẩm miệng.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả (HS yếu) 
- GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc bài toán (HS trung bình).
- HDHS Tìm hiểu dự kiện bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Mời một học sinh lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3
- HS q.sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số.
- Gọi HS đọc dãy số vừa điền. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Củng cố ,dặn dò: 3’
- Về nhà học thuộc bảng nhân 7.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Lớp lần lượt từng học sinh nhắc lại:
- Bất cứ số nào nhân với 1 thì cũng bằng chính nó.
- Quan sát tấm bìa để nhận xét.
- Thực hành đọc kết quả chẳng hạn:
7 chấm tròn được lấy một lần thì bằng 7 chấm tròn. (7 x 1 = 7)
- Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 7.
- Lớp quan sát GV hướng dẫn để nêu:
- 7 chấm tròn được lấy 2 lần bằng 14 
 ( 7 x 2 = 14 )
- Có 7 chấm tròn được lấy 3 lần ta được 21 chấm tròn.
- Ta có thể viết 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21.
 Vậy 7 x 3 = 21 
- Đọc: Bảy nhân ba bằng hai mươi mốt. 
- Tương tự học sinh hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 7.
- HS nêu kết quả.
- Cả lớp HTL bảng nhân 7.
- Dựa vào bảng nhân 7 vừa học để điền kết quả vào chỗ trống.
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả.
 7 x 1 = 7 ; 7 x 2 = 14 ; 7 x 3 = 21 
 7 x 4 = 28 ; 7 x 5 = 35 ........................
- 2 em đọc bài toán.
HS trả lời theo hướng dẫn của GV
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. 
Giải
 Bốn tuần lễ có số ngày là:
 7 x 4 = 28 (ngày)
 Đáp số: 28 ngày 
- Quan sát và tự làm bài.
- 3 HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi bổ sung.
(Sau khi điền ta có dãy số: 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63,70).
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học thuộc bảng nhân 7.
Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012
TOÁN:
Tiết 32.LUYỆN TẬP
 I. Mục đích yêu cầu.
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân thông qua ví dụ cụ thể.
 II. Đồ dùng dạy học. 
 Bộ đồ dùng học toán có các chấm tròn.
 III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 tiết trước.
- Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 7 
- Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn HS làm BT: 32’
Bài 1: 
- HS nêu bài tập 1. HS nhẩm miệng (HS yếu).
- Cho cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của phép nhân trong cùng 1 cột?
Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu đề bài (HS khá)
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con.
- Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức. 
- Cho HS đổi chéo để KT bài nhau.
- Nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài. 
Bài 3: Gọi học sinh đọc bài 3 (HS trung bình).
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài
Bài 4: Gọi học sinh đọc đề.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện và nhận xét kết quả 
- Yêu cầu học sinh lên bảng tính và điền kết quả, cả lớp theo dõi bổ sung.
- Nhận xét bài làm của học sinh 
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Hai học sinh đọc bảng nhân 7.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 7 
 7 x 2 = 14 7 x 6 = 42
 2 x 7 = 14 6 x 7 = 42..
+ Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp tự làm bài vào bảng con. 
- 2 học sinh lên bảng thực hiện. 
 - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. 
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa 
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài:
Giải: Số hoa 5 lọ là:
 7 x 5 = 30 (bông)
 Đ/S: 30 bông hoa 
- Một em đọc đề bài.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Một em lên tính và điền kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:
a. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
7 x 4 = 28 (ô vuông)
b. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
4 x 7 = 28 (ô vuông)
 - Đọc bảng nhân 7.
- Về nhà học bài và làm bài tập .
CHÍNH TẢ: (Tập chép):
Tiết 15. TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
 I. Mục đích yêu cầu.
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng bài tập (Bài tập 2a).
- Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (Bài tập 3).
 II. Đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ ghi bài tập chép. Một tờ giấy khổ lớn ghi nội dung bài tập3.
 III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- GV đọc , 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết ở bảng con các từ: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, cái gương, vườn rau. 
- Nhận xét đánh giá ghi điểm từng học sinh 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS tập chép: 20’
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn văn chép trên bảng (HS TB)
-Yêu cầu 3 học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn văn. 
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? (HS yếu)
+Lời nhân vật đặt sau nhữn ... é kẹp tóc . Thả ống quần xuống lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ đứng cả dậy.Khúc khích cười chào cô.”
- 1HS đọc yêu cầu- GV hướng dẫn học sinh cách làm.
- HS thảo luận theo nhóm bàn- nêu ý kiến 
- Nhận xét.- chữa lại
 “Bé kẹp tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó bắt chước dáng đi
khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.”
Bài tập 2: Chép lại đoạn văn trên rồi gạch chân từ chỉ HĐ của Bé 
HS làm bài vào vở- chấm bài nhậ xét 
 “Bé kẹp tóc , thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó bắt chước dáng đi
khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.”
Củng cố, dặn dò.
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS hoàn thành các bài tập trong vở bài tập và xem trước bài của tuần sau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: VBT Toán 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- GV cho học sinh dở VBT hoàn thành các bài tập chưa làm trong tuần để hoàn thành.
- GV theo dõi và giúp đỡ.
SINH HOẠT LỚP: 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN 7
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh rèn luyện tốt nền nếp ra vào lớp, nền nếp học tập ở trường và ở nhà.
Phát huy được những ưu điểm trong tuần, khắc phục được những tồn tại còn mắc phải để tuần sau làm tốt hơn.
Giáo dục ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác và có kỉ luật cho học sinh.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Đánh giá, nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua.
- Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần.
- ý kiến bổ sung của cả lớp.
- Lớp trưởng nhận xét chung – GV tổng hợp ý kiến:
+ Những cá nhân chưa tiến bộ trong học tập: Huệ, Văn Tâm, Hà, Nghĩa.
+ Tổ trực nhật chưa làm tốt phần việc của mình.
+ 1 số em chưa tự giác trong công tác vệ sinh chung: Kiên, Nam.
 Đưa ra biện pháp khắc phục tồn tại.
2. Đề ra nhiệm vụ tuần sau: 
LUYỆN TOÁN: 
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:	
- Củng cố học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng bảng nhân 7 để làm tính.
- Củng cố phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài 1: Tính nhẩm :
7 x 9 	7 x 6	 5 x 7	7 x 10 
9 x 7 	6 x 7 	 7 x 5	10 x 7
7 x 4	7 x 8	4 x 7	2 x 7
- Học sinh nêu miệng nối tiếp các phép tính.
- 1 HS khá nhắc lại tính chất giao hoán của phép tính nhân.
Bài 2:	Đặt tính rồi tính:
32 x 7	12 x 7	40 x 7	15 x 7
- HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- 1 HS bảng con
Bài 3: Tính:
5 x 7 + 205	 7 x 10 - 7 
- HS nhắc lại cách thực hiện.
- Cả lớp làm vào vở , 2 học sinh lên bảng làm. GV chữa bài.
- Nhận xét giờ học
ATGT:
NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG,
EM CẦN LÀM GÌ ĐỂ THỰC HIỆN AN TOÀN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết được các nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
- Thực hiện đúng luật giao thông.
- GD HS nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về trật tự ATGT ( Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng phương tiện xe máy, chở đúng số người quy định không phóng nhanh vượt ẩu, lạng lách đánh võng, không đi dàn hàng đôi, hàng ba .) 
- Qua bài học, hs biết tuyên truyền tới người thân, bạn bè, làng xóm về luật giao thông.
II. CHUẨN BỊ:
 Trò chơi “ Đèn xanh, đèn đỏ “ 
III. CÁCH THỨC TỔ CHỨC: 
Tổ chức trong lớp
1. Khởi động: Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Đèn xanh, đèn đỏ “
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi 
- Cả lớp chơi, Gv ntự học và giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
- HS xung phong nêu các nguyên nhân gây tai nạn giao thông .
Gv chốt: Không chấp hành luật giao thông đường bộ, không đi đúng phần đường quy định, không tuân theo tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu giao thông và hiệu lệnh của cảnh sát giao thông, say rượu, chạy quá tốc độ, vượt sai quy định .
- HS liên hệ bản thân. GV kết luận 
3. Em cần phải làm gì để thực hiện ATGT.
- GV tổ chức cho hs thi kể về những việc cần làm của các em về phòng tránh tai nạn giao thông. 
- GV nhận xét đ.giá và tuyên dương những hs ý thức cao trong việc phòng tránh tai nạn giao thông. 
- Dặn HS về tuyên truyền đến người thân và làng xóm thực hiện tốt ATGT và cách phòng tránh.
- Phát động phong trào thi đua thực hiện tốt ATTGT. 
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cách thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần, Thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
42 : 6 36 :4 34 : 4 49 : 5
- HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Lớp làm vào bảng con. GV chữa bài ở bảng .
Bài 2: Tìm x: 
	x x 6 = 24 x 2	4 x x	 = 18 x 2	 x	x 3 = 48 :2
 - Học sinh nêu tên thành phần x 
- 1 HS khá nhắc lại cách tính .
- Lớp làm vào vở 3 em làm bảng phụ .
Chữa bài: 
x x 6 = 24 x 2	4 x x	 = 18 x 2	 x	x 3 = 48 :2
x x 6 = 48 4 x x = 36 x x 3 = 24
 x = 48 :6 x = 36 : 4 x = 24 :3 
 x = 8 	 x = 9 x = 8
Bài 3: Giải bài toán sau:
 Một mảnh vườn hình vuông có cạnh dài 23m.Biét chu vi hình vuông gấp 4 lần cạnh của hình đó. Tính chu vi mảnh vườn này.
- GV nêu câu hỏi giúp HS tìm hiểu bài toán. HS vẽ sơ đồ tóm tắt, nêu cách giải bài toán rồi giải vào vở.
- Chấm, chữa bài. Bài giải :
 Chu vi mảnh vườn là: 23 x 4 = 92 ( m )
 Đáp số : 92 m
Nhận xét giờ học.
LUYỆN TOÁN: 
 ÔN LUYỆN 
I . MỤC TIÊU:
- Củng cố học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng bảng nhân 7 để làm tính.
- Củng cố phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
- Củng cố cách tìm số bị chia khi biết thơng và số d.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
15 x 6	24 x 7	30 x 5	45 x 4
- HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Lớp làm vào bảng con. GV chữa bài ở bảng .
Bài 2: Tìm x: 
	x : 7 = 5	 x	: 6 = 8 ( dư 3)	 x	: 5 = 10 ( dư2 )
- Học sinh nêu tên thành phần x 
- 1 HS khá nhắc lại cách tìm số bị chia khi ở thương có số dư.
- Lớp làm vào vở, 2 em lên bảng làm.
Chữa bài: 
x : 7 = 5 x : 6 = 8 ( dư 3) x	: 5 = 10 ( dư2 )
 x = 5 x 7 x = 8 x 6 + 3 x = 10 x 5 + 2
 x = 35 x = 51 x = 52
Bài 3: Giải bài toán sau:
- Lan năm nay 8 tuổi . Tuổi mẹ hiện nay gấp 4 lần tuổi Lan . Hỏi mẹ hiện nay bao nhiêu tuổi ?
Gv nêu câu hỏi giúp HS tìm hiểu bài toán. HS vẽ sơ đồ tóm tắt, nêu cách giải bài toán rồi giải vào vở.
- Chấm ,chữa bài.
- Nhận xét giờ học.
LUYỆN TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:	Giúp học sinh củng cố kỹ năng:
vận dụng bảng nhân 7 vào tính giá trị biểu thức , giải toán.
 Nhận biết về tính giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể .
II. NỘI DUNG ÔN LUYỆN:
Bài 1: (miệng) Điền chữ số thich hợp vào chỗ chấm
 1 2.. ..7 ..7 47
 x7 x 7 . . .
..1 ...1 68 1. 8 .4
Bài 2: Tính: ( Cả lớp tự làm bài vào vở nháp – 4 em trình bày trên bảng)- Chữa bài nhận xét
7 x 4 + 12 = 7 x 5 + 21 = 7 x 8 + 56 = 7x 6 + 39 =
Bài 3: Bố em đi công tác được 3 tuần và 4 ngày. hố em đi công tác được mấy ngày?
- HD HS tìm hiểu bài và cách tóm tắt bài toán- YC HS tự làm bài vào VBT
- Chấm chữa bài
LUYỆN T.VIỆT : 
LUYỆN TẬP TỪ NGỮ CHỈ HOẠT
ĐỘNG, TRẠNG THÁI- SO SÁNH
I. MỤC TIÊU:
- Ôn các từ ngữ chỉ trạng thái , hoạt động; Tìm được các từ chỉ hoạt động , trạng thái trong bài tập .
- Ôn về cách tìm hình ảnh so sánh.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài tập 1 : Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu sau:
 a, Cánh cò trong mắt tuổi thơ
 Là thuyền chở nắng sang bờ sông xa.
 b, Mặt trời chìm cuối đồng xa
 Sương lên mờ mịt như là khói bay.
 c, Sáng sáng đầu ngọn cỏ
 Những giọt sương treo mình 
 Nhìn như một thứ quả 
 Trong suốt và long lanh
- 1HS đọc yêu cầu- GV hướng dẫn học sinh cách làm.
- HS chép đoạn thơ vào vở và gạch chân từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái.
- Gọi học sinh nêu các từ trong từng câu.
- Nhận xét.- Gạch dưới từ đúng.
Bài tập 2: Đọc lại bài tập đọc Ai có lỗi / tìm các từ ngữ :
A , Chỉ hành động của En- ri-cô trong và sau buổi học :
B ,Chỉ thái độ của En- ri-cô đối với Cô-rét –ti trong và sau buổi học :
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu một số từ .
- HS làm theo nhóm 2.
- Thi các nhóm trình trước lớp.
- Nhận xét- tuyên dương 1 số nhóm.
- Củng cố dặn dò.
LUYỆN VIẾT: 
BÀI 7
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS viết đúng, đẹp nội dung bài, viết đều nét, đúng khoảng cách, độ cao từng con chữ. 
- Rèn kĩ năng viết đẹp, cẩn thận, chu đáo.
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:- Vở luyện viết của HS. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét chung
2. Giới thiệu nội dung bài học
3. Hướng dẫn luyện viết
+ Hướng dẫn HS viết chữ hoa trong bài
- Trong bài có những chữ hoa nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết.
+ Viết bảng các chữ hoa và một số tiếng khó trong bài 
- Yêu cầu HS viết vào vở nháp
- GV nhận xét chung
4. Hướng dẫn HS viết bài
- Các chữ cái trong bài có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV bao quát chung, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách trình bày
- Chấm 7 - 10 bài, nêu lỗi cơ bản
- Nhận xét chung, HD chữa lỗi
5. Củng cố, dặn dò:
- HS mở vở, kiểm tra chéo, nhận xét
- 1 HS đọc bài viết
- HS nêu
- HS nhắc lại quy trình viết
- HS viết vào vở nháp
- Lớp nhận xét 
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc lại bài viết
- HS viết bài
- HS chữa lỗi
LUYỆN ĐỌC:	
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU: 
- Luyện ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu,đọc đúng các kiểu câu;bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Đọc đúng các từ : cánh phải, cầu thủ .kít....ít , sững lại,
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1 , Luyện đọc:
- HS đọc nối tiếp câu (2-3 lần )
- Đọc từ khó: GV ghi từng từ ở bảng ,gọi HS lần lượt đọc trước lớp. Những em đọc sai yêu cầu đọc lại,GV chỉnh sửa cụ thể từng em.
- Đọc nối tiếp đoạn: cho HS đọc đoạn trong nhóm ,các nhóm đọc trước lớp . Nhận xét sửa lỗi của từng nhóm.
- Luyện đọc đúng các kiểu câu: câu hỏi, câu cảm: Yêu cầu HS nêu cách đọc câu hỏi ,câu cảm. 
- Gọi 1vài em đọc trước lớp các câu
- Chỗ này là chỗ chơi bóng à ?
- Thật là quá quắt! 
- Ông ơi...cụ ơi...! Cháu xin lỗi cụ .
- GV nhận xét giọng đọc của từng em .
- HD ngắt nghỉ câu đúng.GV đọc mẫu 2-3 em đọc trước lớp .
- HS luyện đọc theo cặp (GV kiểm tra từng cặp lưu ý cách đọc các kiểu câu :câu hỏi ,câu cảm )
- Một số học sinh đọc toàn bài.
- Đọc phân vai 
2, Nhận xét giờ học:
- GV đánh giá giờ học, tuyên dương những em đọc tốt, nhắc nhở nh.em đọc chưa tốt về nhà luyện

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoantuan7.doc