Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (7)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (7)

Tập đọc – Kể chuyện (Tiết số 19, 20 )

 TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I. Mục tiêu:

 A. Tập đọc

 - Đọc trôi chảy rành mạch, Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn.PhảI tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.(TL được các câu CH trong SGK).

 B. Kể chuỵện

 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

 - HS khá giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc.

 - HS: Sách Tiếng Việt.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (7)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 7 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tập đọc – Kể chuyện (Tiết số 19, 20 )
 Trận bóng dưới lòng đường
I. Mục tiêu: 
 A. Tập đọc
 - Đọc trôi chảy rành mạch, Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn.PhảI tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.(TL được các câu CH trong SGK).
 B. Kể chuỵện
 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
 - HS khá giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc.
 - HS: Sách Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ:
 -2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung 
 bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.
-NX, ghi điểm.
2. Bài mới: 
*.Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
+ GV đọc mẫu toàn bài
+ Hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ:
- HS đọc nối tiếp câu, luyện phát âm.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo HD của GV, kết hợp giải nghĩa từ: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua.
- GV sửa cho HS đọc ngắt nghỉ đúng dấu phẩy, dấu chấm, nhấn giọng trong câu văn cho hợp lí.
-3 HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- Mỗi nhóm 3 HS đọc lần lượt trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp. Lớp nhận xét.
- GVNX, tuyên dương nhóm đọc tốt.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi.
? Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
? Tại sao trận đá bóng phải dừng lại lần đầu?
? Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
? Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn sảy ra?
? Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
I. Luyện đọc:
- lao đến, nổi nóng, tán loạn, khuỵu xuống, xuýt xoa.
- Bỗng/ cậu thấy ... đến thế.//
Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô,/ vừa mếu máo://
- Ông ơi...// cụ ơi...!// Cháu xin lỗi cụ.//
II. Tìm hiểu bài:
- Chơi bóng dưới lòng đường.
- Long mải đá tán loạn.
- Quang sút bóng chạy hết.
- Sự ân hận của các bạn khi tai nạn sảy ra.
* Đá bóng dưới lòng đường dễ gây tai nạn cho mình và cho người khác.
* GV chốt lại nội dung bài.
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 1. HS theo dõi.
- HS đọc bài trong nhóm 3.
- 2 nhóm thi đọc bài nối tiếp. HS nhận xét.
- GVNX, tuyên dương nhóm đọc tốt.
 Kể chuyện
*Hoạt động 1: Xác định yêu cầu:Kể từng đoạncủa câu chuyện theo lời một nhân vật.
- Truyện có những nhân vật nào?
- Đoạn 1 có những nhân vật nào tham gia câu chuyện.
- Khi đóng vai nhân vật để kể em cần chú ý điều gì trong cách xưng hô?
- HS trả lời.
* Hoạt động 2: Kể mẫu:
- 3 HS kể nối tiếp 3 đoạn truỵên.Sau mỗi lần bạn kể cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Tuyên dương HS có lời kể sáng tạo.
Hoạt động 3: Kể theo nhóm:
- HS kể theo nhóm đôi, mỗi em chọn 1 đoạn truyện kể cho bạn cùng nhóm nghe.
*Hoạt động 4: Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- 3 HS thi kể.
- Lớp theo dõi, NX lời kể của bạn.
- GVNX,tuyên dương HS kể tốt.
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật.
- Đoạn 1: Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy.
- Đoạn 2: Quang, Vũ, Long, bác đứng tuổi, bác đạp xích lô.
- Đoạn 3: Quang, bác đứng tuổi, bác đạp xích lô, cụ già.
3. Củng cố và dặn dò
? Qua câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
- VN kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị giờ sau: Bận.
 Toán (Tiết số 31)
 Bảng nhân 7
 I. Mục tiêu:
 - Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
 - Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Các tấm bìa có 7 chấm tròn, bảng phụ có nội dung bài 2.
 - HS: Bộ học toán.
 III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1 - Kiểm tra bài cũ: 2 h/s lên bảng đặt tính rồi tính: 34 : 5 47 : 4
- Dưới lớp làm vào giấy nháp.
 -Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1:Hình thành kiến thức
I. Lập bảng nhân 7
- Gv gắn 1 tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng.
? Có mấy hình tròn? 7 hình tròn được lấy mấy lần?
+ 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7 ( ghi lên bảng) 
- Với cách làm tương tự như trên, GV yêu cầu HS tự lập các phép tính trong bảng nhân 7.
* GV: giới thiệu bảng nhân 7.
- HS nhận xét các phép nhân trong bảng nhân 7 đều có một thừa số là 7, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, ...10.
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
 7 x 1 = ...
 7 x 2 = ...
 7 x 3 = ...
 7 x 4 = ...
 7 x 5 = ... 
 7 x 6 = ...
 7 x 7 = ...
 7 x 8 = ...
 7 x 9 = ...
 7 x 10 = ...
* Hoạt động 2:Luyện tập
Bài 1: -1 HS đọc đề bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
II. Luyện tập
* Bài 1: Tính nhẩm:
7 x 3 = 7 x 5 = 7 x 9 =
7 x 8 = 7 x 10 = 7 x 2 =
Bài 2: - 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải.
- NX, chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc đề bài.
? Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
?7 cộng thêm mấy thì bằng 14?
? Tiếp sau 14 là số nào?
- HS làm bài. 1 HS làm trên bảng.
*Bài 2:
Mỗi tuần lễ có:7 ngày. 
Bốn tuần lễ có: ... ngày?
* Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
7 ; 14 ; 21; ...; ... ; 42; ... ; ... ; 63; ... .
- GVchốt: Trong dãy số này, mỗi số đều 
bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 7.
Củng cố dặn dò
- NX tiết học. HTL bảng nhân 7.
Thứ ba ngày 5 tháng10 năm 2010
Thể dục (Tiết số 13)
 GV chuyên dạy
______________________________________
 Toán (Tiết số 32)
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức , trong giải toán.
- Nhận xét được về T/c giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
II. Đồ dùng dạy:
 - GV: Điều chỉnh bài 2: Bỏ cột b
 - HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV -HS
Nội dung
1- Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng làm BT1( BTT)
- 4 HS đọc thuộc lòng bảng nhân7.
- NX, cho điểm. 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
 Luyện tập
* Hoạt động 1:Luyện tập: 
Bài 1
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
- HS làm bài vào vở.
Bài 1: Tính nhẩm
7 x 1 = 7 x 7 =
7 x 2 = 7 x 9 = 
........ ....... 
- Em có NX gì về kết quả, các thừa số, thứ tự của các thừa số trong 2 phép tính 7 x 2 và 2 x 7?
(2 phép tính này cùng bằng 14. Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau).
+ GV chốt: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
Bài 2:- HS nêu thứ tự thực hiện phép tính của biểu thức.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng. Lớp NX. 
+ GV chốt lại thứ tự thực hiện phép tính.
Bài 3:- 1 HS đọc đầu bài.
? Muốn tìm số bông hoa ở 5 lọ ta làm thế nào?
(Lấy 7 nhân 5 bằng 35 bông hoa).
Bài 2: Tính
7 5 + 12 = 7 x 9 + 17 = 
 7 x 7 + 21 =
 7 x 4 + 32 =
Bài 3
 1 lọ: 7 bông hoa
 5 lọ: ... bông hoa?
- Cả lớp làm vào vở. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
Bài 4:- HS đọc đầu bài, phân tích đề bài.
- HS quan sát H. vẽ trong SGK.
? 1 hàng có 7 ô vuông. 4 hàng có bao nhiêu ô vuông? HS nêu miệng phép tính:
3. Củng cố - dặn dò
Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:
 7 x 4 = 28
 4 x 7 = 28
- Nhận xét giờ học.
- Ôn lại bảng nhân 7.
 Chính tả (Tiết số 13)
 Tập chép: Trận bóng dưới lòng đường
 I. Mục tiêu:
 - Chép và trình bày đúng chính tả. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng BT2 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
 - Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng BT3.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. 
 - HS:	Bảng con + phấn; Vở chính tả.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng
- Viết các từ ngữ: Nhà nghèo, ngoằn ngoèo, sóng biển.
- GVNX, cho điểm.
2. Bài mới: 
*Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả
I. Hướng dẫn chính tả
*Tìm hiểu nội dung 
- GV đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
? Vì sao Quang lại ân hận sau sự việc mình gây ra? (Vì cậu thấy cái lưng còng ông nội.)
? Sau đó Quang làm gì? (Chạy theo xích lô, xin lỗi ông cụ.)
*HD cách trình bày:
? Đoạn văn có mấy câu?
? Chữ đầu các câu viết ntn?
? Cần viết tên riêng như thế nào?
? Lời các NV được đặt sau các dấu câu gì?
- HS quan sát trả lời.
*HD viết từ khó:
- Từ khó: xích lô, quá quắt, lưng còng.
- HS từ nêu từ tiếng khó.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết giấy nháp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đọc lại các từ khó.
*HS viết bài vào vở: G/v theo dõi, uốn nắn.
*Soát lỗi: HS tự chữa lỗi.
*Chấm, chữa 5 đến 7 bài và NX.
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận theo cặp.
- 2 cặp HS lên bảng: 1 em hỏi, 1 em trả lời. Lớp NX.
 - GVNX, chốt lại lời giải đúng.
II. Làm bài tập chính tả:
* Bài 2:
- Điền vào chỗ trống và giải câu đố.
a) tr hay ch?
- Là cái bút mực.
b) iên hay iêng?
- Là quả dừa.
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV phát giấy và bút cho các nhóm.
- HS làm bài trong nhóm.
- 2 nhóm dán bài lên bảng.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- GVNX, chốt lại lời giải đúng.
- GV xoá từng cột chữ và tên chữ yêu cầu HS học thuộc và viết lại.
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HTL các chữ cái đã học.
- Chuẩn bị bài sau: Bận
* Bài 3: Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau:
 Chữ Tên chữ
 q quy
 r e – rờ
 s ét – sì
 t tê
 th tê hát
 ... ...
 Tự nhiên và Xã hội (Tiết số 13)	
 Hoạt động thần kinh (t1)
 I. Mục đích, yêu cầu :
- Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong cuộc sống. 
- Biết được tủy sống là trung ương thần kinh đieuf khiển hoạt động phản xạ.
II. Đồ dùng dạy học :
 - GV:Các hình trong sách giáo khoa; quả cao su, ghế ngồi. 
 - HS: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ: 
? Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? Chúng có chức năng gì?
- 2 HS trả lời, Lớp nhận xét. GVNX
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: 
- GV chia nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm lần lượt trả lời từng tình huống.
? Khi bất ngờ đẫm phải đinh, em làm gì?
? Em nhìn thấy 1 cục phấn ném về phía mình?
? Em nhìn thấy người khác ăn chanh chua?
? Cơ quan nào điều khiển các phản ứng đó?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS NX, bổ xung.
* GVKL: Tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động của phản xạ.
* Hoạt động 2: Thực hành thử phản xạ đầu gối
- HS thử phản xạ của đầu gối theo hướng dẫn của GV.
? Em đã tác động thế nào vào cơ thể?
? Phản ứng của chân như thế nào?
 ... ận về tình huống trong tranh.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2( SGK).
- Hoạt động nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm q/s và trả lời câu hỏi.
- Điều gì xảy ra khi ta ta chạm vào vật nóng? (lập tức rụt tay lại).
- Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển việc đó? (Tuỷ sống).
? Hiện tượng tay rụt lại được gọi là gì? ( phản xạ).
- Cơ quan nào điều khiển hoạt động đó?
+ GVKL: 
1. Hoạt động của cơ quan thần kinh.
- Tuỷ sống điều khiển phản xạ. - Não điều khiển hoạt động, suy nghĩ của chúng ta.
* Hoạt động 2: Thảo luận phân tích ví dụ (SGK)
- GV đưa VD: HS đang viết chính tả
- Cơ quan nào tham gia hoạt động?
- Bộ phận nào điều khiển hoạt động của các cơ quan đó?
2. Ví dụ về phản xạ
-HS đang viết chính tả
+ Mắt nhìn, tai nghe, tay viết.
+ Não điều khiển phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan.
+ GVKL: Khi thực hiện 1 hoạt động, rất nhiều cơ quan cùng tham gia. Não đã phối hợp, điều khiển các cơ quan đó 1 cách nhịp nhàng.
* Hoạt động 3: Trò chơi: thử trí thông minh
- GV cho HS nhìn, ngửi, nghe... 1 số đồ vật sau khi đã bịt mắt. HS nhận biết đó là đồ vật gì?. 
+ GVKL:
3. Củng cố - dặn dò:
- Qua bài học này ta rút ra điều gì
- Nhận xét tiết học
- Ghi nhớ nội dung bài học.
3. Bảo vệ cơ quan thần kinh.
+ Não giúp cơ thể hoạt động nhịp nhàng, khoẻ mạnh. Phải giữ gìn não và các giác quan để cơ thể khoẻ mạnh
 ______________________________________
 Thủ công (Tiết số 7)
 GV chuyên dạy.
 ___________________________________________
 Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
 Tập làm văn (Tiết số 7)
 Nghe kể: Không nỡ nhìn - Tập tổ chức cuộc họp
 I. Mục tiêu:
 - Nghe kể được câu chuyện: “Không nỡ nhìn”.(BT1)
 - Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do GV gơI ý (BT2).
 II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Viết sẵn các gợi ý về nội dung cuộc họp trên bảng phụ. 	.
 - HS: Vở tập làm văn.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng. 
- Kể về buổi đầu đi học củ
- Lớp nhận xét. 
- GVNX, cho điểm
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1. Kể lại câu chuyện: “Không nỡ nhìn”
- GV kể chuyện lần 1. Cả lớp theo dõi.
? Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ?
? Bà cụ bên cạnh hỏi anh điều gì?
? Anh trả lời như thế nào?
- GV kể lại câu chuyện lần 2.
- 1 HS khá kể lại câu chuyện. Lớp theo dõi,NX.
- HS kể chuyện theo nhóm đôi.
-3 HS thi kể chuyện. Lớp bình họn bạn kể hay.
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
* GVchốt: Anh thanh niên trong câu chuyện thật đáng chê cười cần biết nhường chỗ, nhường đường cho cụ già, phụ nữ, em nhỏ, người tàn tật.
*Hoạt động 2:.Tập tổ chức cuộc họp
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- Nội dung của cuộc họp tổ là gì?
- Em hãy nêu trình tự tổ chức cuộc họp?
- HS nêu các nội dung mà SGK gợi ý.
- HS tiến hành họp tổ. 3 tổ thi tổ chức cuộc họp. Lớp NX.
- GVNX, chốt nội dung bài.
- KL và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt.
3. Củng cố – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Ghi nhớ trình tự tổ chức cuộc họp.
1. Nghe – kể: Không nỡ nhìn
- Anh ngồi, 2 tay ôm lấy mặt.
- Cháu bị nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
- Không ạ. Cháu không nỡ nhìn cụ già, đứng.
* Ich kỷ, nhưng lại giả vờ lịch sự. 
2. Tập tổ chức cuộc họp
- Trình tự tổ chức cuộc họp
 + Mục đích cuộc họp. 
 +Tình hình.
 + Nguyên nhân..
 + Cách giải quyết.
 + Giao việc cho mọi người.
 _______________________________________
 Chính tả (Tiết số 14)
Nghe - viết: Bận
 I. Mục tiêu:
 - Nghe, viết chính xác khổ thơ 2, 3 bài thơ “Bận”.
 - Biết phân biệt en/oen, tr/ch.
 - Trình bày đúng, đẹp bài thơ.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: 	 Vở chính tả.
 III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Kiểm tra bãi cũ: - 3 HS viết bảng.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Viết các TN: tròn trĩnh, chảo rán, giò chả.
- GVNX, ghi điểm.
2. Bài mới:
*.Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả
+Tìm hiểu nội dung:
- GV đọc 2 khổ thơ.
-2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
? Bé bận làm gì? (Bận bú, bận nhìn ánh sáng.)
?Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui?
(Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời chung vui hơn.)
+ HD cách trình bày:
? Bài thơ viết theo thể thơ gì?
? Những chữ nào cần viết hoa?
- HS quan sát bài chính tả, trả lời.
+ HD viết từ khó:
-HS nêu từ khó: cấy lúa, khóc cười, 
- 3 HS lên bảng. Cả lớp viết vào giấy nháp
- GVNX. HS đọc lại các từ khó.
+ Viết chính tả: HS nghe, viết chính tả.
- Đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau.
+ Soát lỗi: HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau.
+ Chấm bài: Thu chấm 7 - 8 bài NX.
*Hoạt động 2: Luyện tập
-1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân.4 HS làm trên bảng. Lớp NX. GVNX, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ các từ vừa tìm được.
1.Hướng dẫn chính tả
- Từ khó: cấy lúa, khóc cười, biết chăng.
2. Làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2: Điền vào chỗ trống: en/oen?
- Nhanh nhẹn, nhoẻn cười, hoen rỉ, hèn nhát.
 ______________________________
Mĩ thật (tiết 7 )
 Vẽ theo mẫu: Vẽ cái chai
I- Mục tiêu:
- Tạo cho học sinh thói quen quan sát, nhận xét hình dáng các đồ vật xung quanh.
- Biết cách vẽ và vẽ đợc cái chái gần giống mẫu.
- Nhận biết đợc vẻ đẹp các hình dạng chai khác.
II- Chuẩn bị :
1- Giáo viên: - Chai có hình dáng màu sắc, chất liệu khác để giới thiệu và so sánh.
 - Một số vẽ của học sinh lớp trớc.
2- Học sinh: Đồ dùng học vẽ. 
III- Tiến trình lên lớp:
A- ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra: Đồ dùng học vẽ.
C. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu một số dạng chai khác nhau để các em nhận biết đợc có rất nhiều kiểu dáng chai khác nhau.
Hoạt động dạy và học
Nội dung 
G: giới thiệu mẫu vẽ:
? Hình dáng của cái chai nh thế nào?
? Chất liệu? 
? Các phần chính của cái chai? 
? Màu sắc?
G: Cho học sinh quan sát một vài cái chai để các em rõ hơn về hình dáng khác nhau của chúng.
G: Hớng daanx HS cách vẽ thông qua hình hớng dẫn cách vẽ.
G: Vừa hớng dẫn vừa vẽ lên bảng cho các em nắm rõ cách vẽ hơn.
G: Cho các em xem các bài vẽ của các bạn năm trớc để các em học tập cách vẽ.
H: Quan sát hớng dẫn.
G: Nêu yêu cầu của bài tập thực hành.
H:Quan sát mẫu vẽ rồi vẽ vào vở thực hành.
G: Chú ý khi vẽ khung hình chung. 
- So sánh tỷ lệ các phần chính của chai
G: giới thiệu những bài vẽ đẹp của học sinh.
G: Theo dõi, hớng dẫn HS làm bài.
Quan sát, nhận xét:
Hình dáng: đa dạng, 
Các phần chính: miệng, cổ, vai, thân và đáy chai.
Chất liệu: thủy tinh,..
Màu sắc: trắng đục, xanh đậm, màu nâu,
Cách vẽ cái chai:
- Vẽ phác khung hình của chai, kẻ trục đánh dấu các điểm.
- Quan sát mẫu để so sánh tỷ lệ các phần chính của chai (cổ, vai, thân).
- Vẽ phác mờ hình dáng chai.
- Sửa những chi tiết cho cân đối.
- Vẽ màu hoặc vẽ đậm nhạt bằng chì đen.
3. Thực hành:
- Vẽ hình dáng cá chai theo mẫu.
D. Nhận xét đánh giá:- Giáo viên thu một số bài đã hoàn thành và gợi ý HS nhận xét:
 - Học sinh tìm ra các bài vẽ mà mình thích.
E. Dặn dò: - Về quan sát và nhận xét hình dáng một số loại chai.
 - Quan sát ngời thân: Ông, bà, cha mẹ ... 
____________________________
 Toán (Tiết số 35)
 Bảng chia 7
 I. Mục tiêu:
 - Bước đầu thuộc bảng chia 7.
 - Vận dụng được phép chia 7 trong giảI toán có lời văn (có một phép chia 7)
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Bộ đồ dùng dạy toán.
 - HS: Vở bài tập.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 4 HS lên bảng đọc TL bảng nhân 7.
- HS nhận xét. GVNX, cho điểm. 
2. Bài mới: 
*Giơí thiệu bài:
*Hoạt động 1: Hình thành kiến thức:
*Hướng dẫn học sinh lập bảng chia
- GV gắn lên bảng1 tấm bìa có 7 chấm tròn
- 7 lấy 1 lần được mấy? 
 (7 lấy 1 lần được 7).
? Viết phép tính tương ứng? 
 (7 x 1 = 7)
? Vậy 7 chia cho 7 được mấy?
- GV viết lên bảng phép tính chia.
*Làm tương tự với 7 x 2 và 14 : 7 và các phép tính còn lại để hoàn chỉnh bảng chia 7.
? Em có NX gì về các số bị chia trong bảng chia 7? (Dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7).
? Em có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 7? 
*Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính trước lớp. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
Bài 2: 
- 1 HS đọc đề bài. cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm, trình bày cách nhẩm.
- Qua bài 2 ta rút ra kết luận gì?
(Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia).
Bài 3:
 -1 HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
-1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài, NX chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: -1 HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài, NX chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HTL bảng chia 7
1. Lí thuyết 
 7 :7 = 1
 14 : 7 = 2
 21 : 7 = 3
 28 : 7 = 4
 35 : 7 = ...
 42 : 7 = ...
 49 : 7 = ...
 56 : 7 = ...
 63 : 7 = ...
 70 : 7 = ...
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
28 : 7 = 70 : 7 =
14 : 7 = 56 : 7 =
.......... .............
Bài 2: Tính nhẩm
35 : 7 = 42 : 7 =
......... .........
Bài 3: 7 hàng: 56 HS
 1 hàng: HS?
Bài 4:
NX của BGH: ..........
.
 tuần 6 Thứ sáu ngày 1 tháng 10năm 2010
 Sinh hoạt 
 Nhận xét tuần 
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó có hướng sửa chữa - Giáo dục HS ý thức tự giác, nghiêm túc chấp hành kỉ luật của lớp, của trường.
II. Nội dung sinh hoạt:
 Phần I: Tổng kết tuần 
 - Các tổ trưởng đọc điểm bình nhật của từng bạn trong tổ.
 - Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần, xếp loại thi đua.
 - GV nhận xét chung:
 + Chuyện cần: đảm bảo 100% HS đi học đầy đủ, đúng giờ.
 + Nề nếp: Thực hiện tốt nề nếp lớp, nề nếp hoạt động Đội. 
 + Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 + Học tập: Các em đã có nhiều cố gắng. Học bài và làm bài tương đối đầy đủ.
 Tồn tại: Một số HS kĩ năng tính toán còn yếu: Đỗ Vinh, Dân .
 - Còn quên vở bài tập Tiếng Việt: Thắng, Anh.
 - Xếp loại tổ: Tổ 3 Nhì Tổ 2 Ba Tổ 1 Nhất
 Phần II: Phương hướng tuần tới:
 - Thi đua đua học tốt .Chẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
	- Tiếp tục duy trì các nề nếp lớp, khắc phục những tồn tại trong tuần 6 các tổ trực nhật đỳng thời gian.
 - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 
Nhận xétCủA bgh
 .
 .
	 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7 2009-2010.doc