Đạo đức
QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết được những việc cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình(BT1)
-Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau(BT 2)
- Quan tâm , chăm sóc ông bà,cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
II/Đồ dùng:
Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng.
III/ Các hoạt động dạy học:
Đạo đức QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ (TIẾT 1) I/ Mục tiêu: - Biết được những việc cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình(BT1) -Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau(BT 2) - Quan tâm , chăm sóc ông bà,cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II/Đồ dùng: Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng. III/ Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Liên hệ(bt1) - Hãy nhớ lại v kể cho nhóm nghe về việc mình đ được ông bà, cha mẹ thươg yêu ntn? - Gv đưa ra câu hỏi chép ở bảng phụ, Hs thảo luận: Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc của người thân dành cho mình? Gv chốt ý: Mỗi người đều có gia đình v được ông bà, cha mẹ, anh chị thương yêu * Hoạt động 2: Kể chuyện “Bó hoa đẹp nhất”(bt2) -Gv kể chuyện Bó hoa đẹp nhất. -Yu cầu Hs thảo luận: .Chị em Li đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ? . Vì sao mẹ nói hoa của chị em Li tặng l bó hoa đẹp nhất? => Cha mẹ, ông bà, anh chị em ruột là những người thân thiết, ruột thịt của chúng ta, bởi vậy chúng ta cần quan tâm và chăm sóc ông bà, cha mẹ. Sự quan tâm chăm sóc đó mang lại niềm vui, hanh phúc cho những người thân trong gia đình. * Hoạt động 3: (bt3) Cá nhân. Em có nhận xt gì về cách ứng xử của các bạn nhỏ trong các TH dưới đây: Sau bữa ăn, Hương hay rót nước mời ông bà, cha me. Lúc rảnh rỗi, em đọc báo cho ông bà nghe Sâm đang chơi thấy bà ở quê ra chơi. Em chạy đến lục túi bà tìm quả rồi quay lại chơi tiếp Bố Phong đang lám việc, thấy vậy em vặn nhỏ tivi và dỗ dành em bé để không quấy rầy bố Linh trơng em, mi chơi với bạn nên để em ng sưng cả trán Mẹ bị ốm, Lan không đi chơi, em rót nước, lấy thuốc.. cho mẹ - 5.Tổng kết – dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. Hs trao đổi theo cặp. Một số Hs kể trước lớp. Hs trả lời. Đại diện các nhóm lên trình bày. Nx. Hs lặp lại Hs nhận xt. RKN Chính tả Tập chép: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I/ Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài CT. Viết đúng 1 số từ khó: xích lô, xịch, quá quắt, mếu máo. - Làm đúng BT(2) b - Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3) II/Đồ dùng * GV: Bảng lớp viết bài tập chép. Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3. II/ Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nhìn - viết. - Gv đọc đoạn. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết. - Hỏi: + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? + Lời của nhân vật được đặt sau dấu câu gì? HD viết từ khó. b/ Viết chính tả: Hs nhìn bảng viết bài vào vở. - Gv theo dõi, uốn nắn. - HS sữa lỗi. -Chấm tập. Nx, ghi điểm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs điền đúng chữ vào ô trống chữ ch/t iên/iêng vào các câu trong bài tập. + Bài tập 2: Chọn 2b) - HS làm nhóm. - Nx, td. Câu b): Trên trời có giếng nước trong. Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào. + Bài tập 3 :Điền chữ và tên chữ - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - HS laøm caù nhaân. Nx. Củng cố: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Bận. PP: Phân tích, thực hành. HT: lớp Hs lắng nghe. 2 – 3 Hs đọc lại. Những chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người. Dấu hai chấm, xuống dòng. Hs viết bảng con. Hs đọc yêu cầu của bài. 11 Hs lên bảng điền. Hs đọc 11 chữ cái. RKN. Tập đọc BẬN I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui sôi nổi. Đọc đúng 1 số từ: bận, chảy, hát ru - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài. - Hiểu ND: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.( trả lời được câu hỏi 1,2,3 ; thuộc được một số câu thơ trong bài) II/ Đồ dùng: Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu LĐ từ khó lần 1. HS đọc nối tiếp, phát hiện từ HS đọc sai, lđ. -LĐ đúng ( chép ở bảng phụ): như SGV. *Khổ: ? mấy khổ(4 khổ) HS đọc nối tiếp khổ. Giải nghĩa từ. -Đọc nhóm, thi đọc. Nx, td. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - 1 Hs đọc thành tiếng 2 khổ thơ đầu, hỏi: + Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì? + Bé bận làm những việc gì? - HS đọc thầm 3 đoạn còn lại: + Vì sao mọi người bận mà vui? - Gv nhận xét, chốt lại chốt lại: . Vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui. . Bận rộn chân tay, con người thấy khỏe hơn. . Vì làm được việc tốt, có ích cho bản thân va cho mọi người * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - HD Hs học thuộc lòng tại lớp. - Gv xoá dần từ dòng, từng khổ thơ. - 1 số em đọc. -Đọc trong nhóm. Thi đọc, Nx, td. 1v/Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học Về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ. Chuẩn bị bài:Các em nhỏ và cụ già. Trời thu: bận xanh, sông Hồng: bận chảy, Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi. Hs đọc Hs phát biểu. Hs nhận xét. Hs đọc thuộc tại lớp một hai khổ thơ. 3 Hs đọc 3 khổ thơ. Hs nhận xét. Hs giỏi đọc thuộc cả bài thơ. Hs nhận xét. RKN. Toán Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán(bt1,2,3.4) - Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể(bt1b, bt 4) II/ Đồ dùng: Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy -học: * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. Bài 1:Tính nhẩm + Phần a). - Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính trong phần a). + Phần b) - Yêu cầu Hs tiếp nối đọc kết quả phần 1b). - Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2:Tính Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu: 7 x 5 + 15 - Yêu cầu Hs tự làm vào vở - Gv mời 4 Hs lên bảng làm. - Gv chốt lại: a)7 x 5 + 15 = 35 + 15 7 x 9 + 17 = 63 + 17 = 50 = 80 b)7 x 7 + 21 = 49 + 21 7 x 4 + 32 = 28 + 32 = 70 = 60 * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Bài 3: + Mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa? + Bài toán hỏi gì? + Vậy muốn biết 5 lọ có bao nhiêu bông hoa ta phải làm gì? - Gv yêu cầu Hs làm vào vở. 1 em làm bảng phụ. - Gv nhận xét, chốt lại. Số bông hoa cắm trong 5 lọ hoa là: 7 x 5 = 35 (bông hoa) Đáp số : 35 bông hoa. Bài 4: - GV vẽ hình chữ nhật có chia các ô vuông giống đề bài lên bảng. - Gv hướng dẫn Hs làm bài. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv chốt lại: Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 7 x 4 = 28 ( ô vuông) Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 4 x 7 = 28 (ô vuông) Nhận xét : 7 x 4 = 4 x 7. 5. Củng cố: -Nhận xét tiết học. -Tập làm lại bài. - Làm bài 3, 5. - Chuẩn bị bài: Gấp một số lên nhiều lần. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài, làm vào vở. Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần a). HS làm bài. Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần b)(môi em làm 1 cột) Vài HS nêu lại Hs đọc yêu cầu đề bài. 7 x 5 + 15 = 35+15 = 50 Bốn Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. 7 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa. Ta tính 7 x 5. Hs cả lớp làm vào vở. HS nhắc lại tính chất của phép nhân Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài. RKN. Tự nhiên xã hội HOẠT ĐỘNG THẦN KINH I/ Mục tiêu: Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. II/ Đồ dùng: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy -học: * Hoạt động 1: Quan sát hình. Bước1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 1a, 1b trang 28 và trả lời các câu hỏi: + Điều gì sẽ xảy ra khi tay ta chạm vào vật nóng? + Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt ngay lại khi chạm vào vật nóng? + Hiện tượng tay ta vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại được gọi là gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình. - Gv chốt lại: + Khi chạm tay vào cốc nước nóng, tay lập tức rụt lại. + Hiện tượng này gọi là phản xạ. +Tủy sống đạ điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng. => Trong cuộc sống, khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh (chưa kịp suy nghĩ). Những phản ứng như thế gọi là phản xạ. Ví dụ nghe tiếng động mạnh ta quay người ra, bụi rơi vào mắt ta nhắm mắt lại... * Hoạt động 2: Cả lớp Bước 1 : Gv hướng dẫn Hs thực hành. - Gọi 1 Hs lên trước lớp, yêu cầu em này ngồi trên ghế cao, chân buông thõng. Gv dùng cạnh bàn tay đánh nhẹ vào đầu gối phía dưới xương bánh chè làm cẳng chân đó bật ra phía trước. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Thực hành phản xạ đầu gối theo nhóm. Bước 3: - Các nhóm lên làm thực hành trước lớp. - Gv nhận xét. Trò chơi: Phản ứng nhanh. Bước 1: Hướng dẫn cách chơi. - Người chơi đứng thành vòng tròn, dang hai tay, bàn tay ngửa, ngón trỏ của bàn tay phải để bên lòng bàn tay trái của người bên cạnh. - Nhóm trưởng hô “chanh”-người chơi hô “ chua” (tay để nguyên) – cua – kẹp . Nhóm trưởng hô “cua”-người chơi hô “ kẹp” (taytrái nắm lại, các ngón trỏ trái nhanh nhen rút ra, nếu bị nắm dính là thua Bước 2: - Cho Hs chơi thử vài lần. Bước 3: -Kết thúc trò chơi, Hs thi đua bị thua phạt hát múa một bài. 5 .Tổng kết – dặn dò. (2’) Nhận xét bài học. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Hoạt động thần kinh (tiếp theo). Hs thảo luận nhóm đôi (tham khảo mục Bạn cần biết để TLCH Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs các nhóm khác nhận xét. Hs lắng nghe. Hs nhắc lại. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: nhóm Hs quan sát. Hs thực hành theo nhóm. Hs thực hành trước lớp. Hs nhận xét. Hs quan sát, lắng nghe Hs chơi thử . RKN. Luyện từ và câu ÔN TẬP TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG TRÁI. SO SÁNH I/ Mục tiêu: - Biết thêm được một kiểu so sánh : so sánh sự vật với con người(BT1) - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, trong bài TLV cuối tuần 6 của (BT2, BT3) II/ Đồ dùng Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. . Bài tập 1:Cả lớp. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài. - Gv mời 4 Hs lên bảng gạch dưới những hình ảnh so sánh . - Gv chốt lại: Trẻ em như búp trên cành. Ngôi nhà như trẻ nhỏ. Cây pơ-mu im như người lính canh. Ba như quả ngọt chín rồi. * Hoạt động 2: Thảo luận. . Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. + Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng các bạn nhỏ ở đoạn nào? + Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào? - Hs thảo luận theo cặp. - Gv mời Hs nêu miệng kết quả. - Gv chốt lại lời giải đúng. Cướp bóng, dẫn bóng, chuy ... điều đã học? - Gv chốt lại. => Não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể mà còn giúp chúng ta học và ghi nhớ. 5 .Củng cố-Dặn dò: Nhận xét bài học. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh thần kinh. - Dựa theo cách phân tích “rụt tay lại khi sờ phải vật nóng”,các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình1 T 30 SGK. Và trả lời câu hỏi của GV Hs quan sát hình. Hs trả lời mỗi nhóm 1 câu. Nhóm khác bổ sung. HS kể lại được não điều khiển hoạt động viết chữ. Hs mỗi em suy nghĩ một ví dụ và phân tích. Hs làm việc theo cặp. Hs xung phong trình bày kết quả thảo luận. Hs nhận xét. RKN Chính tả Nghe viết : BẬN I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các dòng thơ , khổ thơ 4 chữ. ViẾt đúng 1 số từ: bận, thổi nấu, hát thù... - Làm đúng BT điền tiếng có vần en/oen (BT2). - Làm đúng BT(3)b. II/ Đồ dùng: * Bảng phụ. II/ Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe-viết. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc một lần khổ thơ viết. Gv mời 2 HS đọc lại khổ thơ sẽ viết. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: + Bài viết theo thể thơ gì? + Những chữ nào cần viết hoa? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Gv hướng dẫn các em viết bảng con những từ dễ viết sai. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv quan sát Hs viết. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm nhóm. Nhanh nhẹn, nhoẻo miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát. + Bài tập 3:Chọn 3 b) - Gv chia lớp thành nhóm cặp. Thảo luận tìm từ có thể ghép với:kiên/kiêng; tiến/tiếng. (HS K,G làm thêm cặp từ: miến/ miếng. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: kiên: kiên cường, trung kiên, kiên nhẫn, kiên cố... kiêng: kiêng nể, kiêng cử, kiêng ăn... tiến: tiến lên, tiên tiến, tiến bộ, tiến sĩ... tiếng: nổi tiếng, danh tiếng, tiếng nói... (miến: bún miến, miến gà, thái miến.., miếng: miếng ăn, miếng nước, miếng trầu...) 5. Tổng kết – dặn dò. (2’) Nhận xét tiết học. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Thơ bốn chữ. Các chữ đầu mỗi dòng thơ. Viết lùi vào 2 ô. Hs viết :bận, thổi nấu, rộn vui, điều, góp... Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu của bài. Rkn. Thủ công CẮT, DÁN BÔNG HOA (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Biết cách , gấp, cắt , dán bông hoa . - Gấp cắt dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau . II/ Đồ dùng: Mẫu các bông hoa được gấp, cắt từ giấy màu; Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III/ Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: - Gv giới thiệu mẫu một số bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được làm từ giấy thủ công và định hướng Hs quan sát rút ra nhận xét. + Các bông hoa có màu sắc như thế nào? + Các cánh hoa của bông hoa có giống nhau không? + Khoảg cách của các cánh hoa? - Gv yêu cầu Hs nhớ lại bài học trước để trả lời câu hỏi: + Có thể áp dụng cách gấp, cắt ngôi sao để gấp, cắt bông hoa 5 cánh không? + Nếu đựơc thì sẽ làm thế nào? => Gv liên hệ:trong tự nhiên có rất nhiều bông hoa cómàu sắc, có số cánh hoa và hình dạng cánh hoa khác nhau.(HS ví dụ) * Hoạt động 2: GV hướng dẫn Hs làm mẫu. a) Gấp, cắt bông hoa 5 cánh.(chuẩn) - Gv mời 1 Hs thực hiện các thao tác gấp, cắt ngôi sao 5 cánh và nhận xét. - Gv hướng dẫn Hs : + Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh là 6 ô. + Gấp giấy theo các bước gấp sao 5 cánh. + Vẽ đường cong như hình (H.1). + Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 5 cánh, cắt lượn vào sát góc nhọn để làm nhụy(H.2) - Gv mở rộng: Tùy theo cách vẽ và cắt lượn theo đường cong ta sẽ có các cánh hoa có hình dạng khác nhau (H.3). b) Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh.(HS khéo tay) - Gv hướng dẫn Hs: + Cắt các tờ giấy hình vuông. + Gấp tờ giấy làm 4 phần bằng nhau (H.5a). tiếp tục gấp đôi ta đựơc 8 phần bằng nhau (H.5b). + Vẽ đường cong. + Dùng kéo cắt theo đường cong ta được hình (H.5c) - Đối với bông hoa 8 cánh: Gấp đôi hình 5b đựơc 16 phần bằng nhau (H.6a). Sau đó cắt lượn theo đường cong. c) Dán các hình bông hoa. - Gv hướng dẫn Hs: - Bố trí các bông hoa vừa cắt vào các vị trí thích hợp trên giấy trắng. - Nhấc từng bông hoa , lật mặt sau để bôi hồ và dán đúng các vị trí . - Vẽ thêm cành lá để trang trí tạo thành bó hoa, lọ hoa, giỏ hoa (H.7). - Gv gọi 3 Hs thực hiện lại các thao tác gấp, cắt bông hoa 4 cánh., 5 cánh, 8 cánh. -Gv quan sát, giúp đỡ HS lúng túng. *Củng cố: Nhận xét tiết học. Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: Gấp, cắt, dán bông hoa (Tiết 2). Hs lắng nghe. Hs trả lời câu hỏi. Hs liên tưởng hình dáng cánh hoa với cánh sao để phát biểu. Hs quan sát. Hs thực hành các thao tác gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. Hs quan sát. Hs quan sát. Tập làm văn Nghe – kể: Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp I/ Mục tiêu: - Nghe- kể lại được câu chuyện Không nỡ nhìn (BT1) - Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do GV gợi ý.(BT2) II/ Đồ dùng: Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. - Kể lại câu chuyện “ Không nỡ nhìn”. - Gv mời Hs đọc yêu cầu và các câu hỏi cần trả lời. - Gv yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa. - Gv kể chuyện lần 1. - Gv hỏi: + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? + Anh trả lời thế nào? + Em có nhận xét gì về anh thanh niên. - Gv kể lần hai. - Gv mời 1 Hs khá kể lại. - Gv mời từng cặp Hs kể. - Gv mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. -Chốt ý:Anh thanh niên trên chuyến xe buýt không biết nhường chỗ cho người già và phu nữ , lại che mặt và giải thích rất buồn cười: “không nỡ nhìn người gìa và các phụ nữ phải đứng” -Liên hệ thực tế nhắc HS: cần có nếp sống văn minh nơi công cộng: bạn trai phải biết nhường cho bạn gái, nam giới phải biết nhường cho phụ nữ và người già. * Hoạt động 2: Từng Hs làm việc. Mục tiêu: Giúp các em biết tổ chức một cuộc họp. Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv mời 1 Hs đọc 5 bước tổ chức cuộc họp viết trên bảng. - Sau đó Gv cho từng tổ làm việc theo trình tự. + Chọn người đóng vai tổ trưởng. + Tổ trưởng chọn nội dung họp.( gợi ý: cần chọn nội dung mà cả tổ quan tâm.(theo gợi ý sgk hay vấn đề khác được gv đồng ý) + Họp tổ.(nhắc nhở HS nghiêm túc, hăng hái phát biểu, tổ trưởng phải nghiêm chỉnh, tránh cười giỡn trong khi họp. - Gv mời hai, ba tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp của tổ mình trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương những nhóm hoạt động tốt. * Củng cố: - Nhận xét tiết học. Về nhà bài viết nào chua đạt về nhà sửa lại. Chuẩn bị bài: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Hs đọc. Anh ngồi hai tay ôm mặt. Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không? Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. Hs trả lời. Hs lắng nghe. 1 Hs kể lại. Từng cặp Hs kể. 3 – 4 Hs thi kể trước lớp. Hs nhận xét. HS lắng nghe Hs đọc yêu cầu đề bài. Lớp nhẩm đọc theo Từng tổ tiến hành cuộc họp. Hai tổ lên thi. Hs nhận xét. RKN. Toán BẢNG CHIA 7 I/ Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 7. - Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 7). - Bt cần làm:1,2,3,4. II/ Đồ dùng: Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 7. - Mục tiêu: Giúp cho các em bước đầu lập được bảng chia 7 dựa trên bảng nhân 7. - Gv gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 7 lấy một lần ta tính ntn? - 7 chấm tròn chia thành nhóm, biết mỗi nhóm có 7 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu nhóm ? - Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa. - Gv viết lên bảng 7 : 7 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia . - Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”. - Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? -Hãy lập phép tính . - Vậy 14 : 7 = mấy? - Gv viết lên bảng phép tính : 14 : 7 = 2. - Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại - Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 7. Hs tự học thuộc bảng chia 7 - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 Cho học sinh mở sgk. Bài 1: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Gv nhận xét. Bài 2: HS làm nhóm. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải. - Gv hỏi: Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể nghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 không? Vì sao? - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. Bài 3: - Gv chia nhóm cho Hs thảo luận . + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs giải bài toán. - Gv chốt lại: Mỗi hàng có số học sinh là: 56 : 7 = 8 (học sinh) Đáp số : 8 học sinh. Bài 4: Tương tự bài 3 Về nhà. - Yêu cầu Hs làm bài. - Gv chốt lại: Số hàng xếp được là: 56 : 7 = 8 (hàng) Đáp số : 8 hàng. - Cho HS quan sát 2 bài toán trên bảng, Gv gợi ý cho HS nhận ra 2 ý nghĩa của phép chia: Chia thành 7 phần bằng nhau và chia thành các nhóm 7. Củng cố. Nhận xét tiết học. Học thuộc bảng chia 7. Chuẩn bị bài: Luyện tập. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 7 x 1 = 7. Có 1 nhóm Phép tính: 7 : 7= 1. Hs đọc phép chia cn, đt. 7 x 2 = 14 chấm tròn. Có 2 tấm bìa. Phép tính : 14 : 7 Bằng 2. Hs đọc lại. Hs tìm các phép chia. Hs đọc bảng chia 7 và học thuộc lòng. Hs thi đua học thuộc lòng. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh tự giải. 12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài,. Mỗi em 1 cột. 4 Hs lên bảng làm. Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm vở. Có 56 học sinh xếp thành 7 hàng. Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh. Nhóm làm đính bài lên bảng.
Tài liệu đính kèm: