Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (31)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (31)

Tập đọc – Kể chuyện

Các em nhỏ và cụ già

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

KN:bước đầu đọc đúng các kiểu câu,biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

Kiến thức:Hiểu ý nghĩa : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.

B. Kể Chuyện.

Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

HSKG kể được từng đoạn hoạc cả câu chuyện theo lời 1 bạn nhỏ.

II/ Chuẩn bị:

Sử dụng tranh minh họa bài học trong SGK.

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (31)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu, ngày 16 tháng 10 năm 2009
Tập đọc – Kể chuyện
Các em nhỏ và cụ già
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
KN:bước đầu đọc đúng các kiểu câu,biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
Kiến thức:Hiểu ý nghĩa : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. 
B. Kể Chuyện.
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
HSKG kể được từng đoạn hoạc cả câu chuyện theo lời 1 bạn nhỏ.
II/ Chuẩn bị:
Sử dụng tranh minh họa bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động:
1.Bài cũ: Bận. 
- Gv mời 2 Hs đọc bài thơ “ Bận” và hỏi.
+ Mọi vật mọi người xung quanh bé bận việc gì?
+ Bè bận những việc gì ?
Giới thiệu và nêu vấn đề: 
2.Phát triển các hoạt động. 
 Hoạt động 1: Luyện đọc.	
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
Gv mời Hs giải thích từ mới: u sầu, nghẹn ngào..
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
 + Các bạn nhỏ đi đâu ?
 + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
 + Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4.
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ cảm thấy nhẹ nhàng hơn?
 + Câu chuyện nói với em điều gì?
- Gv chốt lại: Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau. Sự quan tâm giúp đỡ nhau là rất cần thiết, rất đáng quý.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV chia Hs thành 5 nhóm. Hs sẽ phân vai (người dẫn truyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ).
- 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5.
- Gv nhận xét, bạn nào đọc tốt.
Hoạt động 4: Kể chuyện. 	
- Gv mời 1 Hs chọn kể mẫu một đoạn của câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs kể .
- Từng cặp hs kể chuyện.
- Gv mời 3 Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Đọc từng đoạn trước lớp.
5 Hs đọc 5 đoạn trong bài.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Hs nối tiếp nhau đọc 
1 Hs đọc lại toàn truyện.
Cả lớp đọc thầm.
Đi về sau một cuộc dạo chơi.
Các bạn gặp 1cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau.
Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu.
Hs đọc đoạn 3, 4.
Bà cụ ốm nặng phải vào viện.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs đứng lên trả lới.
Hs nhận xét.
Hs thi đọc toàn truyện theo vai.
Hs thi đọc truyện.
Hs nhận xét.
Hs nhận xét.
Một Hs kể .
Từng cặp Hs kể.
Ba Hs thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
 IV. Tổng kết – dặn dò. 
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Tiếng ru.
Nhận xét bài học.
 Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia7 trong giải toán.
-Xác định một phần bảy của một hình đơn giản.
-Giảm cột 4 bài 2
II/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Bảng chia 7.
HS đọc bảng chia 7.
 Nhận xét ghi điểm.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
2. Phát triển các hoạt động.
 Bài 1: Tính nhẩm:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Phần a.
- Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a
Gv hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không? Vì sao?
- Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm
 + Phần b.
- Yêu cầu 12 Hs tiếp nối đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 2:Tính
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 8 Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Lớp có bao nhiêu học sinh?
+ Cô giáo chia mỗi nhóm bao nhiêu học sinh?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Số nhóm chia đựợc là:
 35 : 7 = 5 (nhóm).
 Đáp số : 5 nhóm.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Hình a. có tất cả bao nhiêu con mèo?
- Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong hình a, ta phải làm thế nào?
- Gv chốt lại.
Một phần bảy số con mèo trong hình a) là:
 21 : 7 = 3 (con mèo)
Một phần bảy con mèo trong hình b là:
 14 : 7 = 2 ( con mèo).
Hs đọc yêu cầu đề bài
Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
Bốn hs lên làm phần a.
Cả lớp làm bài theo nhóm 2.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả 
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào vở.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
35 học sinh.
Mỗi nhóm có 7 học sinh.
Hỏi chia được bao nhiêu nhóm.
Hs cả lớp làm bài. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
21 con mèo.
Ta lấy 21: 7 
Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
IV.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài: Giảm đi một số lần. 
Nhận xét tiết học.
Thể dục
Thầy Cường dạy
Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Tiếng ru
I/ Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm,ngắt nhịp hợp lí.
- Hiểu ý nghĩa:Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em ,bạn bè, đồng chí.(trả lời được câu hỏi trong sgk;thuộc 2 khổ thơ trong bài).
Hskg thuộc cả bài.
II/ Chuẩn bị:
Sử dụng tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động:
1.Bài cũ: Các em nhỏ và cụ già. 
GV gọi 2 học sinh đọc bài “ Các em nhỏ và cụ già ” và trả lời các câu hỏi:
Điều gì trên đường khiến các em nhỏ phải dừng lại?
 Các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như thế nào?
Giới thiệu và nêu vấn đề. 
2.Phát triển các hoạt động. 
 Hoạt động 1: Luyện đọc. 
Gv đọc bài thơ.
- Giọng đọc thiết tha, tình cảm.
- Gv cho hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ.
- Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới: đồng chí, nhân gian, bồi.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng khổ thơ đầu và trả lời các câu hỏi:
 + Con ong, con cá yêu những gì? Vì sao?
 Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng khổ 2.
+ Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2?
- GV cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv nhận xét. 
- Gv mời 1 hs đọc thành tiếng khổ thơ cuối
+ Vì sao núi không chê đất thấp? Biển không chê sông nhỏ?
+ Câu thơ lục bát nào trong bài nói lên ý chính của bài thơ?
- Gv chốt lại: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. 
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp.
- Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ.
- Gv mời 2 Hs đại diện 2 nhóm tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ.
- Gv nhận xét đội thắng cuộc.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng dòng thơ.
Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs giải thích và đặt câu với những từ.
Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 khổ thơ.
 Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
Một Hs đọc khổ 1:
Con ong yêu hoa. Con cá yêu nước, con chim yêu trời
Hs đọc khổ 2.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Vì núi nhờ có đất mới bồi cao. Biển nhờ có nước muôn dòng sông mà đầy.
Con người muốn sống con ơi.
Phải yêu đồng chí , yêu người anh em.
Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ.
2 Hs đọc 2 khổ thơ.
Hs nhận xét.
Hs khá giỏi đọc thuộc cả bài thơ.
Hs nhận xét.
IV.Tổng kết – dặn dò. 
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét bài.
Toán.
Giảm đi một số lần.
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần x
II/ Các hoạt động:
1.Bài cũ: Luyện tập .
 Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 2
Giới thiệu và nêu vấn đề.
2.Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giảm một số đi nhiều lần.
- Giáo viên nêu bài toán “ Hàng trên có 6 con gà. Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới”.
 Hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ thể hiện số gà hàng trên và số gà hàng dưới.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tìm số gà hàng dưới.
- Yêu cầu Hs viết lời giải của bài toán.
- Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần.
* HD tương tự với độ dài các đoạn thẳng.
HĐ 2: Thực hành.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu Hs đọc cột đầu tiên của bảng.
- Gv hỏi:
+ Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm như thế nào?
+ Muốn giảm một số đi 6 lần ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và làm bài.
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một số Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 48 : 4 = 12 48 : 6 = 8. 
 36 : 4 = 9 36 : 6 = 6.
 24 : 4 = 6 24 : 6 = 4
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Mẹ có bao nhiêu quả bưởi?
+ Số bưởi còn lại sau khi bán như thế nào ... Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định .
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Khôn ngoan đốiù đáp người ngoài.
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Anh em trong nhà phải yêu thương đoàn kết.
Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.	
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ G: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ C, Kh: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ Gò Công :1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ:1 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp
Hs quan sát.
Hs nêu.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: Gò Công.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Khôn , gà.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
IV.Tổng kết – dặn dò. 
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Nhận xét tiết học.
Thủ công
Gấp, cắt, dán, bông hoa (Tiết 2).
I/ Mục tiêu:
-Biết cách gấp , cắt dán bông hoa.
-Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau. 
Với HS khéo tay:
-Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh , bốn cánh , tám cánh.Các cánh của bông hoa đều nhau.
-Có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp.
II/ Chuẩn bị:
Mẫu các bông hoa được gấp , cắt từ giấy màu; Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
1.Bài cũ: Gấp, cắt, dán, bông hoa (Tiết 1).
Gv gọi 2 Hs lên thực hiện lại các thao tác gấp, cắt, dán, bông hoa.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề: 
2.Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hs thực hành gấp, cắt dán bông hoa.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt dán bông hoa 4 cánh, 5 cánh, 8 cánh.
- Gv nhắc lại các bước thực hiện:
 + Gấp, cắt bông hoa 5 cánh: Cắt tờ giấy hình vuông rồi gấp giống như gấp ngôi sao 5 cánh. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong. Ta được bông hoa 5 cánh.
 + Gấp, cắt bông hoa 4 cánh: gấp tờ giấy hình vuông thành 8 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong. Ta được bông hoa 4 cánh .
+ Gấp, cắt bông hoa 8 cánh: gấp tờ giấy hình vuông thành 16 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong. Ta được bông hoa 8 cánh .
- Gv tổ chức cho Hs thực hiện gấp, cắt dán bông hoa.
- Gv giúp đỡ, uốn nắn những Hs làm chưa đúng.
- Gv tổ chức cho Hs trưng bày các sản phẩm của mình.
- Gv đánh giá sản phẩm thực hành của Hs.
Hs trả lời gồm có 3 bước.
HS lắng nghe.
Hs thực hành gấp, cắt dán bông hoa.
Hs trưng bày các sản phẩm của mình làm được.
IV.Tổng kềt – dặn dò.
Về tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét bài học.
Thứ 5, ngày 22 tháng 10 năm 2009 
Tự nhiên xã hội
Vệ sinh thần kinh (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe..
- Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày .
II/ Chuẩn bị:
Sử dụng hình trong SGK trang 34, 35.
III/ Các hoạt động:
1.Bài cũ: Vệ sinh thần kinh. 
 Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Nêu một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh? + Nêu những thức ăn , đồ uống có hại cho cơ quan thần kinh? 
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề
2. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Thảo luận.	
Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp .
- Gv yêu cầu Hs quay mặt lại với nhau thảo luận theo gợi ý:
+ Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
+ Có khi nào bạn ngủ ít không ? nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó?
+ Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt?
+ Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy giờ?
+ Bạn làm những công việc gì trong cã ngày?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung
- Gv chốt lại: 
=> Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ ngày càng ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 đến 8 giờ trong một ngày.
Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hằng ngày
- Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Hướng dẫn cả lớp.
- Gv giảng: Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục:
+ Thời gian: bao gồm các buổi trong ngày và giờ trong từng buổi.
+ Công việc là những hoạt động phải làm trong một ngày như : ngủ dậy, đi học, học bài, vui chơi, làm việc.
- Sau đó Gv gọi vài Hs đọc thời gian biểu.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
- Gv yêu cầu Hs tự viết vào vở thời gian biểu cá nhân theo mẫu 
Bước 3: Làm việc theo cặp.
- Hs trao đổi thời gian biểu của mình với bạn ngồi bên cạnh để cùng góp ý cho nhau.
Bước 4: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi vài Hs lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước cả lớp.
- Gv hỏi:
+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
+ Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
- Gv nhận xét: 
=> Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ hệ thần kinh, giúp nâng cao hiệu quả công việc học tập.
Hs từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi.
Đại diện từng nhóm lên trả lời.
Hs nhận xét.
Hs nhắc lại.
Một Hs lên điền thử vào thời gian biểu.
Hs điền vào kế hoạch của mình.(VBT)
Hs trao đổi với nhau theo cặp.
Hs đứng lên đọc thời gian biểu của mình.
Hs khác nhận xét.
Hs trả lời.
Hs nhắc lại.
IV .Tổng kềt – dặn dò. 
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét bài học.
Tập làm văn
Kể về người hàng xóm
 I/ Mục tiêu:
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý.
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
II/ Chuẩn bị:	
Bảng lớpviết 4 câu hỏi gợi ý.
III/ Các hoạt động:
1.Bài cũ: 
- Gv gọi 1 Hs kể lại câu chuyện “ Không nỡ nhìn”.
-Giới thiệu và nêu vấn đề.
2.Phát triển các hoạt động:
Hướng dẫn làm bài tập 1
-Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn: 
+ Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi?
+ Người đó làm nghề gì?
+ Tình cảm gia đình em đối với người hàng xóm thế nào?
+ Tình cảm của người hàng xóm đối với gai đình em thế nào.
- Gv mời 1 Hs khá kể.
- Gv rút kinh nghiệm
- Gv mời từng cặp Hs kể. 
- Gv mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét
Bài 2.
Mục tiêu: Giúp các em biết viết những điều các em vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Sau đó Gv mời 5 Hs đọc bài.
- Gv nhận xét, rút kinh nghiệm.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs lắng nghe.
Hs trả lời.
Hs lắng nghe.
1 Hs kể lại.
Từng cặp Hs kể.
3 – 4 Hs thi kể trước lớp.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs làm bài vào vở.
Hs đứng lên đọc bài.
IV. Tổng kết – dặn dò. 
Về nhà bạn nào viết chưa đạt sửa lại.
Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì.
Nhận xét tiết học.
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Giảm cột 3, 4 (Bài 2); bài 4
II/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Tìm số chia.
 - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2.
 -Một Hs nhắc lại cách tìm số chia.
- Nhận xét ghi điểm.
 Nhận xét bài cũ.
 Giới thiệu và nêu vấn đề.
2. Phát triển các hoạt động.
 Bài 1: Tìm x:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu Hs tự làm bài.
- Gv yêu cầu 6 Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 x + 12 = 36 X x 6 = 30 
 x =36-12 X = 30 : 6 
 x =24 X=5
 Tương tự các bài còn lại 
Bài 2:Tính
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Phần a.
- Yêu cầu Hs tự làm bài.
- Gv chốt lại:
+ Phần b.
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gv chốt lại.
64 : 2 = 32 80 : 4 = 20 99: 3 = 33 77 : 7 = 11.
Bài 3.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và làm bài.
- Gv chốt lại.
 Số lít dầu còn lại là:
 36 : 3 = 12 (lít)
 Đáp số :12 lít dầu.
Bài 4.HSKG
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
+ Vậy khoanh vào câu trả lời nào?
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tự làm bài.
6 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Nêu cách tim x
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tự làm bài. 4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs tự làm. 4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát đồng và đọc giờ.
Khoanh vào câu B
IV. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài: Góc vuông, góc không vuông.
Nhận xét tiết học.
Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu.
Nhận xét các hđ trong tuần.
II.Tiến hành.
1.HS nêu nhận xét trong tổ,trước lớp về các mặt.
2.GV nhâïn xét các mặt của lớp,cá nhân.
Nêu việc làm tốt,việc chưa tôt cần khắc phục.
Tuyên dương một số bạn,lưu ý một số bạn tham chưa tích cực về vệ sinh,học tập,đóng đậu,bảo vệ đồ dùng
3.Thực hiện tốt kế hoạch tuần sau của Đội đề ra.
Thực hiện tốt kế hoạch của lớp của nhà trường

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3(63).doc