Giáo án Tuần 17 Khối 3 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Tuần 17 Khối 3 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tập đọc –kể chuyện

MỒ CÔI XỬ KIỆN

I. Mục tiêu * Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chủ quán,bác nông dân,Mồ Côi)

-Hiểu nội dung:Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi( Trả lời được các CH trong SGK )

 * Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- HSG kể được toàn bộ câu chuyện.

*GDKNS -Tư duy sáng tạo; Ra quyết định: giải quyết vấn đề ; Lằng nghe tích cực.

II. Đồ dùng dạy học

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 17 Khối 3 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2012
Tập đọc –kể chuyện
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mục tiêu * Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chủ quán,bác nông dân,Mồ Côi)
-Hiểu nội dung:Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi( Trả lời được các CH trong SGK )
 * Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HSG kể được toàn bộ câu chuyện.
*GDKNS -Tư duy sáng tạo; Ra quyết định: giải quyết vấn đề ; Lằng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK; Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy –học
1. Kiểm tra bài cũ:4'
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Về thăm quê ngoại và TLCH.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
3.Bài mới: )Tập đọc
a) Giới thiệu bài :1'
b) HĐ1: 20'Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: 
* Đọc mẫu toàn bài.
- Cho học sinh quan sát tranh.
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. GV theo dõi sửa lỗi phát âm.
 Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (Mồ Cô , bồi thường ).
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Mời 3 nhóm thi đọc ĐT 3 đoạn.
+ Mời 1HS đọc cả bài.
c) HĐ2: 10'Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 - YC lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
H: Câu chuyện có những nhân vật nào?
H: Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? 
H: Theo em, nếu ngửi mùi thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao?
- Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm trao đổi và TLCH:
H: Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ?
H: Khi bác nông dân nhận có hít mùi thơm trong quán Mồ Côi xử thế nào? 
H: Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử?
- Mời một em đọc đoạn lại 2 và 3, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi:
H: Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc đúng 10 lần? 
H: Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa ?
- KL: Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ ... 
d) HĐ3: 10' Luyện đọc lại : 
- Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3. 
- Mời lần lượt mỗi nhóm 4 em lên thi đọc phân vại đoạn văn. 
- Mời một em đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
­) Kể chuyện: 
* HĐ1: 3' Nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện.
*HĐ2: 17' H/dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.
 - Treo các tranh đã chẩn bị sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh để kể từng đoạn. 
- Gọi một em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Yêu cầu từng cặp học sinh lên kể .
- Gọi 3 em tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. 
- GV cùng lớp bình chọn em kể hay nhất .
- 3HS lên bảng đọc bài thơ + TLCH theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Quan sát tranh.
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu.
- Luyện đọc các từ khó
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài .
- Tìm hiểu các TN mới ở sau bài đọc.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm nối tiếp nhau thi ĐT3 đoạn 
- 1 em đọc cả bài.
- Đọc thầm đoạn 1 câu chuyện 
- Trong câu chuyện có chủ quán, bác nông dân và chàng Mồ Côi.
- Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi thơm của gà quay, heo rán..mà không trả tiền 
- Trình bày một phút
- Một em đọc đoạn 2 của bài cả lớp theo dõi và trả lời :
- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm chứ không mua gì cả.
- Xử bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan tòa phân xử.
- Bác giãy nảy lên 
- 1 em đọc đoạn lại đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm theo .
- Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ 20 đồng.
- Mồ Côi nói : bác này đã bồi thường đủ số tiền vì một bên hít mùi thơm và một bên nghe tiếng bạc thế là công bằng.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 4 em lên phân vai các nhân vật thi đọc diễn cảm đoạn văn. 
- 1 Học sinh đọc lại cả câu chuyện. 
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Lằng nghe GV nêu nhiệm vụ
- Quan sát 4 tranh ứng với ND 3 đoạn.
- 1 HS khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- Từng cặp tập kể.
- 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện
- 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
IV..Củng cố dặn dò: 2'
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện. 
---------------------------------------------------
TOÁN:TIẾT 81
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( TT)
I. Mục tiêu
- Biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- GDHS yêu thích học toán 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ; Bảng con.
III. Các hoạt động dạy-học
1.Bài cũ :4'
- KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau:
 12 + 7 x 9 375 - 45 : 3
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1'
b)HĐ1:10'HD tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc :
* Giới thiệu quy tắc: Ghi lên bảng 2 BT
 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 
- YC HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức 
+ Hãy nêu điểm khác nhau giữa 2 biểu thức trên?
- KL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.
- Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 
 = 31
- GT áchgiá trị của biểu thức thứ 2
- Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai.
- Nhận xét chữa bài.
+ Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên?
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì?
- Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 )
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào nháp.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét chữa bài.
- Cho HS học thuộc QT.
c) HĐ2:20'Luyện tập
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. 
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- HS KG nêu cachs làm khác.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- HS trao đổi theo cặp tìm cách tính.
+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.
- Ta phải thực hiện phép chia trước: 
 Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31
- HS nêu miệng 
 30 + 5 : 5 = 30 + 1 
 = 31
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét bổ sung:
 ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 
 = 7 
+ Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau.
+ Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
- Lớp thực hành tính giá trị biểu thức.
-1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10
 = 30
- Nhẩm HTL quy tắc.
- 1HS nêu yêu cầu BT.
- 1 em nhắc lại cách thực hiện.
- 2HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
 a/ 25 – ( 20 – 10 ) = 25 – 10 
 = 15
 b/ 416 – ( 25 – 11 ) = 416 – 14
 = 402
- Một em yêu cầu BT.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Hai học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung .
 a/ ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 
 = 160
 b/ 81 : ( 3 x 3 ) = 81 : 9 
 = 9
- 1HS đọc bài toán-Cùng GV phân tích bt
- Cả lớp làm vào vở.
-1HS lên bảng trình bày bài giải,lớp bổ sung:
IV. Củng cố - Dặn dò:2'
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập
----------------------------------------------
Tự nhiên và Xã hội: Tiết: 33
Bài: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I/ Mục tiêu:: 
- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
- Ghi chú: HS khá, giỏi nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.
* KNS: 
- Kĩ năng quan sát phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp
- Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông
II/ Đồ dùng dạy-học
- Các hình trong sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy –học
	1. Ổn định:
 2. Kiểm tra: HS nói một số hoạt động chính ở làng quê, đô thị.
	3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học
b) HĐ1:7' Quan sát theo nhóm
 * MT: HS hiểu ai đi đúng, ai đi sai Luật Giao thông.
 * TH: - Chia nhóm, nêu yêu cầu: Quan sát hình và nêu ai đi đúng, ai đi sai?
- Nhận xét.
 c) HĐ2: 12' Thảo luận nhóm
 * TH: Nêu yêu cầu: Ta phải đi thế nào mới đúng Luật?
- Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi ngược chiều.
 + Em hãy nêu hậu quả nếu đi xe không đúng quy định.
 d) HĐ3:10' Chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”
 * TH: - HD cách chơi: Cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. Trưởng trò hô: 
 + Đèn xanh: Cả lớp quay tròn hai tay.
 + Đèn vàng: Quay chậm.
 + Đèn đỏ: Dừng quay.
- Nghe giới thiệu bài.
- Thảo luận theo nhóm.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày trước lớp. 
- Tự nêu.
- Lắng nghe.
- Chơi thử.
- Chơi trò chơi, ai sai sẽ bị phạt.
IV. Củng cố-Dặn dò: 2'
 - HS liên hệ thực tế.
 - Nhận xét tiết học.	
 - Dặn HS thực hiện an toàn giao thông.
-----------------------------------------
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2012
Đạo đức :Tiết: 17
 Bài: BIẾT ƠN NHŨNG NGƯỜI THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
- HS biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
- HS khá, giỏi tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
* KNS: -Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.
-Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc
II/ Đồ dùng dạy –học:
- Vở BT Đạo đức 3.
- Một số bài hát về chủ đề bài học.
III/ Các hoạt động dạy – học: 
	1. Ổn định:1'
	2. Kiểm tra:4. - Kiểm tra về nội dung bài Biết ơn thương binh, liệt sĩ (ở tiết 1).
	3. Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: GV nêu MT của tiết học (Tiết 2)
 b) HĐ 1: 10'Xem tranh và kể về những người anh hùng ở BT 4.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ tìm hiểu: 
 + Người trong tranh là ai? 
 + Kể về gương chiến đấu, hy sinh đó. 
 + Hát hoặc đọc thơ về người anh hùng đó.
- Nhận xét, tóm tắt lại các tấm gương anh hùng đó.
 c) HĐ2:10' Báo cáo kết quả điều tra, tìm hiểu các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
- ... kiểm tra 4 góc.
- Yêu cầu HS đọc số đo, GV ghi lên bảng.
+Nêu nhận xét về số đo của 2 cạnh dài AB và CD; số đo của 2 cạnh ngắn AD và BC ?
- Ghi bảng: AB = CD : AD = BC.
+ Em có nhận xét gì về 4 góc của HCN ?
- KL: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
- Gọi nhiều học sinh nhắc lại.
+ Hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp học có dạng HCN ?
b)HĐ2:20' Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chung bài làm của HS.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS dùng thước đo các cạnh HCN. 
- Mời 1số HS nêu kết quả đo được trước lớp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu quan sát kĩ hình vẽ để tìm đủ các hình chữ nhật có trong hình vẽ và tính độ dài các cạnh. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Bài 4:Trò chơi thi vẽ hình 
- HDHS thi vẽ hình
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Cả lớp quan sát, lắng nghe GV giới thiệu.
- 1HS lên bảng đo, cả lớp theo dõi.
+ Hình chữ nhật ABCD có 2 cạnh dài AB bằng CD và có 2 cạnh ngắn AD bằng BC.
+ 4 góc của HCN đều là góc vuông.
- Nghe
- Nhắc lại KL.
+ Khung cửa sổ, cửa ra vào, bảng lớp, ...
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập: 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình chữ nhật : MNPQ và RSTU 
+ Hình ABCD và EGHI không phải là HCN. 
- 1 em đọc đề bài 2.
-Thực hành đo độ dài các cạnh hình chữ nhật 
-3HS nêu kết quả đo , cả lớp bổ sung.
 Ta có : cạnh AB = CD = 4cm và cạnh AD = BC = 3cm ; MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm .
- 1HS nêu yêu cầu đề bài 3. 
- Một em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung: 
Các HCN có trong hình là ABNM, MNCD, ABCD 
-Ta có AD = BC = 3cm và AM = BN = 1 cm MD = NC = 2cm 
- Đổi chéo vở kiểm tra tự sửa bài.
-Cả lớp thi vẽ hình 
IV.Củng cố - Dặn dò:2'
- Cho HS xem 1 số mô hình HCN.
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------
Tập viết : Tiết: 17
Bài: ÔN CHỮ HOA N
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa N ( dòng), Q, Đ (1 dòng).
- Viết đúng tên riêng Ngô Quyền bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng).
- Viết đúng câu ứng dụng Đường vô xứ Nghệ quanh quanh / Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ bằng chữ cỡ nhỏ (1 lần).
II/ Đồ dùng dạy –học:
- Mẫu chữ viết hoa N.
- Từ và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:1'
2. Kiểm tra:4' - KT và nhận xét phần viết bài ở nhà.
 - Viết lại các từ : Mạc Thi Bưởi, Một.
3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Ôn chữ hoa N
 b)HĐ1: 10' HD viết trên bảng con:
 * Luyện viết chữ hoa:
- Viết mẫu, HD lại quy trình viết chữ hoa N, Q.
 * Luyện viết từ ứng dụng:
- Giới thiệu: Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938 đã chỉ huy đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
* HD viết câu ứng dụng:
- Giúp HS hiểu nội dung: Câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ.
 c)HĐ2: 15' HD HS viết vào vở Tập viết:
- Nêu yêu cầu viết tập viết.
- Quan sát HS viết.
 d) HĐ3: 5'Chấm, chữa bài:
- Nghe giới thiệu bài.
- Nêu các chữ hoa có trong bài: N, Q, Đ.
- Tập viết trên bảng con.
- Đọc từ ứng dụng: Ngô Quyền.
- Luyện viết trên bảng con.
- Đọc câu ứng dụng: 
Đường vô xứù Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
- Lắng nghe. 
- Tập viết trên bảng con: Nghệ, Non.
- Viết vào vở Tập viết.
IV.Củng cố-dặn dò:2'
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết thêm
------------------------------------------
Thể dục : tiết 34
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
- THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I .Mục tiêu:
 - Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, đi đều 1- 4 hàng dọc: Yêu cầu: động tác tương đối chính xác.
 - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp; đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu tập đúng động tác
 - Chơi trò chơi: "Mèo đuổi chuột". Yêu cầu chơi chủ động.
II .Địa điểm - phương tiện:
 - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh, an toàn.
 - Phương tiện: Còi
III.Các hoạt động dạy và học
NỘI DUNG
ĐLƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP
1.Phần mở đầu
- H tập hợp lớp, điểm số báo cáo
- G nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
-H chạy chậm một vòng xung quan sân tập
- H chơi trò “Kéo cưa lừa xẻ”
-Ôn bài thể dục phát triển chung
2.Phần cơ bản
a.Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều.
b. Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái.
c. Chơi trò chơi: "Mèo đuổi chuột”
3. Phần kết thúc
- H đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- G cùng H hệ thống nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
1-2 phút
 1 phút
1-2 phút
1-2 phút
1 lần
6-8 phút
6-8 phút
6-8 phút
1-2 phút
 1-2 phút
1 phút
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
- G chia tổ -> H tự tập luyện theo sự điều khiển của tổ trưởng -> G quan sát, sửa sai cho H.
- G hô -> cả lớp tập 1-2 lần.
- G điều khiển -> H tập theo kiểu dòng nước chảy.
- Thi biểu diễn giữa các tổ: Trình diễn đi vượt chướng ngại vật và đi chuyển hướng phải, trái.
- G: nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- H: + Đọc lời vần điệu 
 + chơi thử(1-2 lần)
 + Chơi chính thức ( G điều khiển )
----------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2012
TOÁN:TIẾT 84
HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu
-Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh, góc)của hình vuông.
-Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô vuông ).
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy –học
1.Bài cũ :4'
- KT 2HS bài Hình chữ nhật.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1' 
b)HĐ1:10' Khai thác :
* Giới thiệu hình vuông . 
 A B
 D C
- Vẽ hình vuông lên bảng, giới thiệu 
- Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để KT 4 góc của HV và đo độ dài các cạnh rồi nêu kết quả
+ Em có nhận xét gì về các cạnh của hình vuông?
- LK: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
- Gọi nhiều học sinh nhắc lại KL.
b)HĐ2: 20' Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- YC HS tự kiểm tra các góc 
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- YCHS quan sát kĩ hình vẽ để kẻ một đoạn thẳng để có hình vuông .
- Gọi hai học sinh lên bảng kẻ .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 
- Gọi hai học sinh lên bảng vẽ .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- 2HS lên bảng làm bài 2 và 4 tiết trước .
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp quan sát mô hình.
- Nghe giới thiệu
- 1HS lên đo rồi nêu kết quả.
- Lớp rút ra nhận xét:
+ Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông.
+ Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều bằng nhau : AB = BC = CD = DA. 
- Học sinh nhắc lại KL – So sánh HV - HCN
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Lớp tự làm bài. .
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hình vuông : EGHI .
+ Các hình ABCD và MNPQ không phải là hình vuông.
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình vuông và kết luận :
- Ta có : 4 cạnh của hình vuông ABCD là 3 cm và độ dài 4 cạnh hình vuông MNPQ là 4cm. 
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- QS hình vẽ và thực hiện kẻ thêm một đoạn thẳng để tạo ra hình vuông.
- 2HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét bổ sung.
-Vẽ theo mẩu:
-Lớp vẽ vào vở.
-Hai học sinh lên bảng vẽ.
IV.Củng cố - Dặn dò:2.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
--------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN:TIẾT 17
VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
I. Mục tiêu
- Viết được một bức thư ngắn cho bạn để kể những đều đã biết về thành thị, nông thôn 
II. Đồ dùng dạy- học
- VBT; Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy –học
1. Kiểm tra bài cũ:4.
-Gọi HS kể lại câu chuyện “Kéo cây lúa lên".
- YC 1HS kể những điều mình biết về nông thôn (thành thị).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài :1'
b) Hướng dẫn HS làm BT:30'
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập .
- YC lớp đọc thầm trình tự mẫu một lá thư trên bảng. 1HS đọc to.
- Mời 1HS giỏi nói mẫu phần đầu lá thư của mình 
- Nhắc nhở HS trước khi làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Mời 5 - 6 em thi đọc lá thư của mình trước lớp. 
- Nhận xét, chấm điểm 1 số bài viết tốt. 
- HS kể lại chuyện, trả lời câu hỏi theo yêu câu của GV 
- Cả theo dõi.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý.
- Lắng nghe hướng dẫn về cách viết thư .
- 1 em giỏi nói mẫu phần lí do viết thư trước lớp. 
- Cả lớp viết bài vào VBT.
- Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ (5- 6 em )
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
IV.Củng cố - Dặn dò:2'
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
---------------------------------------------------
 Thủ công :Tiết: 17
 Bài: CẮT DÁN CHỮ: VUI VẺ
I/ Mục tiêu: 
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. 
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
-Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật, các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối.
- HS yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ.
II/ Đồ dụng dạy học
- Mẫu chữ VUI VẺ; tranh quy trình.
- Giấy thủ công, kéo, hồ, ...
III/ Các hoạ đôngj dạy –học 
	1. Ổn định: 
	2. Kiểm tra: KT phần chuẩn bị của HS.
	3. Dạy bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: Cắt, dán chữ VUI VẺ 
 b) HD quan sát, nhận xét:
- Giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ và tranh quy trình các chữ đã học và HD quan sát.
- Nhận xét.
 c) HD gấp, cắt:
- Dựa vào tranh quy trình và thao tác mẫu:
 Bước 1: Kẻ chữ VUI VẺ;
 Bước 2: Cắt chữ VUI VẺ;
 Bước 3: Dán chữ VUI VẺ.
- Nhận xét để HS rút kinh nghiệm.
 d) Thực hành:
- Nêu yêu cầu sản phẩm cần đạt được.
- Quan sát, giúp đỡ thêm.
- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
- Quan sát, nêu tên các chữ cái.
- Nhận xét khoảng cách giữa các chữ.
- Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ: V, U, E, I.
- Quan sát.
- Nêu lại các bước làm.
- Lắng nghe để có hướng phấn đấu cố gắng.
- Thực hành dựa vào quy trình và trang trí theo nhóm.
- Trình bày sản phẩm.
- Nhận xét, bình chọn.
IV. Củng cố- Dặn dò: 1'
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS luyện tập thêm; chuẩn bị cho bài Cắt, dán chữ VUI VẺ (Tiết 2).
----------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 17 cktkn.doc