Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (70)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (70)

 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

Tiết 22 + 23 .CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

 Mục đích yêu cầu.

- Rèn đọc đúng các từ: lùi dần, lộ rõ, sải cánh, ríu rít.

- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Mọi người rong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( TL các câu hỏi 1,2,3,4,)

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )

* KNS:Tự nhận thức bản thân

- Thể hiện sự cảm thông

 II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu.

 III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (70)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8:
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
Tiết 22 + 23 .CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
 Mục đích yêu cầu.
- Rèn đọc đúng các từ: lùi dần, lộ rõ, sải cánh, ríu rít. 
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Mọi người rong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( TL các câu hỏi 1,2,3,4,)
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )
* KNS:Tự nhận thức bản thân 
- Thể hiện sự cảm thông 
 II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu.
 III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Luyện dọc: 15’ 
* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
+ Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai. 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn.
- Gọi một học sinh đọc lại cả bài.
Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH:
+ Các bạn nhỏ đi đâu? 
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? 
+Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
*Giáo viên chốt ý như sách giáo viên 
Luyện đọc lại: 20’
- Đọc mẫu đoạn 2.
- Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn.
- 4HS nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5.
- Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
Kể chuyện: Giáo viên nêu nhiệm vụ 25’
* H/dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ.
- Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. 
- Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh.
- Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời n/vật.
- Gọi 2 HS thi kể trước lớp.
- 1 HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn TG)
- GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 
3. Củng cố dặn dò: 3’
+ Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa?
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài “Tiếng ru” 
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 5 em).
- 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. 
+ Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ 
+ Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. 
+ Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi .
+ Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn 
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho câu chuyện: Ví dụ Những đúa trẻ tốt bụng 
+ Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc. 
- 4 em nối tiếp thi đọc.
- Học sinh tự phân vai và đọc truyện.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu chuyện.
- HS tập kể chuyện theo cặp.
- 2 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- HS tự liên hệvới bản thân.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài mới.
TOÁN:
Tiết 36 . LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu.
-Thuộc bảng chia 7 và vận dụng bảng chia 7 làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ, VBT
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài cũ: 3’
- KT bảng chia 7.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Luyện tập: 32’
Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính.
Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con.
- Mời 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: -Gọi học sinh đọc bài 3, cả lớp đọc thầm. 
- H/dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 
- 3HS đọc bảng chia 7.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp tự làm bài vào vở .
- 3HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung. 
 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm bài trên bảng.
 28 7 35 7 21 7 14 7
 0 4 0 5 0 3 0 2
- Một em bài toán, cả lớp nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. Sau đó tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét.
Bài giải: Số nhóm học sinh được chia là :
 35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đ/S: 5 nhóm
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình a: khoanh vào 3 con mèo.
+ Hình b: khoanh vào 2 con mèo.
- HS đọc bảng chia 7. 
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
TOÁN:
Tiết 37 . GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. Mục đích yêu cầu.
- HS Biết cách giảm một số đi một số lần và vận dụng để giải các bài tập.
- Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị .
 II. Đồ dùng dạy học.
 Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. 
 III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
-Giáo viên nhận xét đánh giá bài học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Khai thác: 13’
* GV đính các con gà như hình vẽ - SGK.
+ Hàng trên có mấy con gà ?
+ Hàng dưới có mấy con gà?
+ Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới?
- Giáo viên ghi bảng:
 Hàng trên : 6 con gà 
 Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại. 
* Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD = 2cm.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD?
- Ghi bảng: Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm
 CD = 8 : 4 = 2(cm)
- KL: Độï dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
+ Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại.
Luyện tập: 18’
Bài 1: - Gọi gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT và tự chữa bài. 
- Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu đúng.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu bài toán, phân tích bài toán rồi làm theo nhóm (2 nhóm làm câu a; 2nhóm làm câu b). Các nhóm làm xong, dán bài trên bảng lớp.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm làm bài nhanh và đúng nhất.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3 .
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. . 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh lên bảng sửa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét. 
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
+ Hàng trên có 6 con gà.
+ Hàng dưới có 2 con gà.
+ Số gà hàng trên giảm đi 3 lần.
- Theo dõi giáo viên trình bày thành phép tính. 
- 3 học sinh nhắc lại.
- Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng đã cho.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
 Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 = 2(cm)
+ ... ta lấy 10 : 5 = 2( km).
+ ... ta lấy số đó chia cho số lần
- 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc ĐT.
- Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập 1 . 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 Số đã cho 
48
36
24
Giảm 4 lần 
12
9
6
Giảm 6 lần 
8
6
4
- Đổi chéo vở để KT và tự sửa bài cho bạn.
- 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích. 
- HS làm bài theo nhóm như đã phân công.
- Đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
a/Bài giải: Số quả bưởi còn lại là:
 40 : 4 = 10 (quả)
 Đ/S: 10 quả bưởi
b/ Bài giải:Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ)
 Đ/S: 6 giờ
- 2 em đọc đề bài tập 3. 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài:
- Vẽ: + Đoạn thẳng AB = 8cm
 + Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm).
 + Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm)
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
CHÍNH TẢ: (nghe - viết)
Tiêt 15 . CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Mục đích yêu cầu.
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng BT chính tả (BT 2a /b).
 II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b.
 III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- Mời 3 học sinh lên bảng.
- Nêu yêu cầu viết các từ ngữ HS thường viết sai.
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hướng dẫn nghe - viết:20’
* Hướng dẫn chuẩn bị: 
- Đọc diễn cảm đoạn 4.
+ Đoạn này kể chuyện gì?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
+ Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu gì?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc bài cho HS viết vào vở
* Chấm, chữa bài.
Hướng dẫn làm bài tập: 12’ 
*Bài 2b: - 1HS nêu yêu cầu của bài t ... I. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài 1: Một cửa hàng ngày thư nhất bán được 86 kg gạo, ngày thứ 2 bán giảm 2 lần so với ngày thứ nhất . Hỏi cửa hàng đó ngày thứ 2 bán được bao nhiêu kg gạo?
- GV HD học sinh tóm tắt và hướng dẫn giải.
H: Đây là dạng bài toán gì ? ( giảm một số đi nhiều lần )
H : Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
HS giải miệng ,GV ghi bài ở bảng 
Lưu ý : Gọi HS yếu nêu các lời giải khác nhau.
 Bài giải: Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít dầu là : 
 86 : 2 = 43( kg gạo)
 Đáp số: 32 kg gạo.
Bài 2:	Mẹ hái được 96 quả cam, sau khi bán đi còn lại 1/3 số quả cam. Hỏi chị còn lại bao nhiêu quả cam? 
- GV gợi ý : Dạng toán gì ? 
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào ?
- HS tự tóm tắt bài toán bằng sơ đồ vào bảng .GV kiểm tra , hd HS vẽ đúng.
- 1 HS lên làm ở bảng phụ, lớp làm vào vở.
 Bài giải : 
 Trong rổ còn lại số cam là :
 96 : 3 = 32 ( quả )
 Đáp số : 32 quả cam.
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống :
8
Giảm 1/2
4
Gấp 4 lần
16
Giảm 2 lần
8
- Tổ chức cho học sinh chơi tiếp sức, mỗi đội 3 em.
- Cả lớp cổ vũ và nhận xét.
Bài 4( HS khá) 
Một hình vuông có cạnh dài 23 m ,. Biết cu vi hình vuông dài gấp 4 lần cạnh hình vuông đó .Tính chu vi mảnh vườn?
- Gợi ý HS hiểu khái niệm hình vuông. - HS làm bài vào vở.
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Rèn kỹ năng thực hiện cách đặt tính rồi tính.
- Củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi một số lần, tìm số chia chưa biết.
- Củng cố về kỹ năng giải toán: Giảm một số đi một số lần.
II. NỘI DUNG ÔN LUYỆN:
Bài 1: Tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải.
a, Lớp 3A trồng được 48 cây, lớp 3B trồng kém 4 lần so với lớp 3A. Hỏi lớp 3B trồng được bao nhiêu cây?
b, Lớp 3A trồng được 48 cây, lớp 3B trồng kém lớp 3A là 3 cây. Hỏi lớp 3B trồng được bao nhiêu cây?
- GV gợi ý cho học sinh cách tóm tắt và cách làm .
- Cả lớp làm vào vở – 2em lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét và chữa bài.
Kết luận: Kém số lần ta làm phép tính chia; kém một số dơn vị ta làm phép tính trừ.
Bài 2: ( Dành cho học sinh khá giỏi )
1 /4 số học sinh lớp 3B là HS giỏi. Biết rằng lớp 3B có 8 học sinh giỏi. Hỏi lớp 3B có bao nhiêu HS ?
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- HS dựa vào tóm tắt nêu cách làm. 
- 1 học sinh lên bảng làm bài – cả lớp làm vào vở bài tập.
- Chữa bài – nhận xét .
LUYỆN T.VIỆT:
ÔN LUYỆN 
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập từ ngữ về cộng đồng.
- Tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi :Ai ( cái gì , con gì ?). Làm gi?
 Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đã xác định
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài tập 1: Đánh dấu x vào ô trống trước những câu tục ngữ nói về thái độ ứng xử trong cộng đồng nên có:
 c Thương người như thẻ thương thân.
 c Chuông làng nào làng ấy đánh , thành làng nào làng ấy thờ.
 c Hàng xóm tối lửa tắt đèn có nhau.
 c Thấy người hoạn nạn thì thương.
- 1HS đọc yêu cầu- GV hướng dẫn học sinh cách làm.
HS thảo luận nhóm .Trình bày bìa vào bảng phụ.GV chữa bài.
- Nhận xét tuyên dương những nhóm làm bài tốt.
Bài tập 2: Viết các bộ phận của mỗi câu dưới dây vào bảng:
a, Bà con nông dân ra đồng gặt lúa.
b ,Những chú chim gáy đang nhặt thóc rơi ở góc ruộng vừa gặt.
C,Mọi người cười nói vui vẻ.
D,Bọn trẻ con chạy đuổi nhau trên bờ ruộng.
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu một câu.
Câu
Bộ phận câu trả lời câu hỏi :Ai (cái gì, con gì?)
Bộ phận câu trả lời câu hỏi :Làm gì?
a
Bà con nông dân
ra đồng gặt lúa
- HS làm vào vở, 1 em làm bảng phụ.
GV chấm 1 số bài , nhận xét chữa bài.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân
Vân giúp mẹ xếp ngô lên gác . 
Chị em Mai đang nấu cơm chiều. 
Mọi người rủ nhau đi hội chợ.
- HS làm bài vào vở
- Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp .GV nhận xét bổ sung.
- Chấm bài – Nhận xét
Củng cố, dặn dò:
LUYỆN T.VIỆT:	 
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc đúng các từ ngữ: lùi dần, lộ rõ, sôi nổi. Đọc đúng các kiểu câu hỏi.
Đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Luyện đọc:
- HS đọc nối tiếp câu (2-3 lần )
- Đọc từ khó: GV ghi từng từ ở bảng, gọi HS lần lượt đọc trớc lớp. Những em đọc sai yêu cầu đọc lại, GV chỉnh sửa cụ thể từng em.
- Đọc nối tiếp đoạn: cho HS đọc đoạn trong nhóm, các nhóm đọc trước lớp. Nhận xét sửa lỗi của từng nhóm.
- Luyện đọc đúng các kiểu câu: câu hỏi, câu cảm: Yêu cầu HS nêu cách đọc câu hỏi, câu cảm. 
- Gọi 1vài em đọc trước lớp các câu
- Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ?
- Chắc là cụ bị ốm ?
- Hay cụ đánh mất cái gì ?
- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ ?
GV nhận xét giọng đọc của từng em .
 HD ngắt nghỉ câu đúng. GV đọc mẫu 2-3 em đọc trước lớp .
-HS luyện đọc theo cặp (GV kiểm tra từng cặp lưu ý cách đọc các kiểu câu: câu hỏi, câu cảm)
- Một số học sinh đọc toàn bài.
- Đọc phân vai 
2. Nhận xét giờ học: GV đánh giá giờ học ,tuyên dương những em đọc tốt, nhắc nhở những em đọc chưa tốt về nhà luyện đọc thêm.
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
- GV hướng dẫn và giúp đỡ học sinh hoàn thiện các bài tập trong yêu cầu kiến thức mà các em chưa hoàn thành (đối với HS yếu)
- Khắc sâu và nâng cao kiến thức đã học cho học sinh khá giỏi.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
- Kiểm tra những bài tập Toán và bài Luyện từ vửa rồi mà các em chưa hoàn thành , giúp các em hoàn thành.	 HD cách đọc bài cho em.	
LUYỆN T.VIỆT: 
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:- Ôn tập về so sánh
- Tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi :Ai ( cái gì , con gì ?). Làm gi?
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đã xác định
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài tập 1: Tìm những hình ảnh so sánh trong các ví dụ sau:
a, Dòng sông như dải lụa vàng viền quanh những phiến đá trắng ở bến sông.
b, Nắng như lửa đổ xuống lòng đường.
c, Lá cọ xòe tròn giống như mặt trời xanh.
- 1HS đọc yêu cầu- GV hướng dẫn học sinh cách làm.
- HS thảo luận nhóm .Trình bày bài vào bảng phụ.GV chữa bài.
- Nhận xét tuyên dương những nhóm làm bài tốt.
Bài tập 2: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu TLCH ai (cái gi, con gì?)
 Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu TLCH làm gì? trong các câu sau:
a, Chúng tôi chạy chơi trên bãi cát mịn màng.
b, Cậu bé thường ra chơi ú tim với con nhà bác thợ gạch.
c, Mọi người cười nói vui vẻ.
d, Chị Mai đang nấu cơm chiều.
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu một câu.
- HS làm vào vở, 1 em làm bảng phụ.
 Đáp án : a, Chúng tôi /chạy chơi trên bãi cát mịn màng.
 b, Cậu bé/ thường ra chơi ú tim với con nhà bác thợ gạch.
 c, Mọi người /cười nói vui vẻ.
 d, Chị Mai /đang nấu cơm chiều.
- GV chấm 1 số bài , nhận xét chữa bài.
Bài tập3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân
Câu
Câu hỏi
Chủ nhật ,Tùng giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa .
Chúng em rất thích đọc truyện cổ tích.
Chiều chiều , chúng em thường rủ nhau đi chơi.
- HS làm theo cặp cùng nhau đặt câu hỏi.
- Từng cặp nêu trước lớp .GV nhận xét bổ sung.
Củng cố dặn dò.
LUYỆN VIẾT:( Nghe – viết) 
LỪA VÀ NGỰA
I . MỤC TIÊU: . Mục đích yêu cầu.
- Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi dưới dạng đoạn văn hội thoại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: II. Đồ dùng dạy học.
 Viết bài tập 1 lên bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: GV đọc cho HS viết các từ : nghẹn ngào, xe buýt , thương cảm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu của bài.
Hướng dẫn học sinh nghe – viết :
- GV đọc đoạn chép – 2 HS đọc lại đoạn chép.
* : Đoạn văn này kể lại chuyện gì ?( ông lão chia sẻ nỗi buồn của mình với các bạn nhỏ)
* : Đoạn văn có mấy câu?( 7 câu)
* : Những chữ nào trong câu được viết hoa ?
- HS nghe giáo viên đọc bài và chép vào vở.
- Chấm bài , nhận xét.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 1b: ( treo bảng phụ) Gọi HS đọc YC bài 
Tìm và viết các từ chứa tiếng có vần uông, uôn:
-trái nghĩa với lên:
- Bánh làm bằng bột gạotẻ tráng mỏng, hấp chín rồi cuộn lại( thường có nhân thịt hoặc hành mỡ)
- Cây thân rỗng được trồng ở dưới nước hay trên cạn dùng làm rau ăn.
- HS thảo luận theo nhóm bàn nêu ý kiến:
- Gv chốt ý đúng: xuống, bánh cuốn, rau muống .
Bài tập 3: GV chép bài lên bảng – Gọi HS đọc YC bài 
( mỗi HS đặt ít nhất 2 câu, HS khá đặt 4 câu)
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
Chữa bài - GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. 
SINH HOẠT LỚP: 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN 8
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh rèn luyện tốt nền nếp ra vào lớp, nền nếp học tập ở trường và ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm trong tuần, khắc phục được những tồn tại còn mắc phải để tuần sau làm tốt hơn.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác và có kỉ luật cho học sinh.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Đánh giá, nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua.
- Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần.
- ý kiến bổ sung của cả lớp.
- Lớp trưởng nhận xét chung – GV tổng hợp ý kiến đưa ra biện pháp khắc phục tồn tại.
2. Đề ra nhiệm vụ tuần sau:
- Dặn dò những em cần khắc phục thiếu sót trong tuần qua về các mặt : ăn mặc , học tập, vệ sinh , nền nếp, 
- Cần làm tốt hơn khu vực vệ sinh của lớp mình 
LUYỆN TOÁN: 
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:	
- Củng cố học thuộc bảng chia 7 và sử dụng bảng chia 7 để làm tính.
- Củng cố phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số . Cách viết bài toán dựa vào tóm tắt.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài 1: a, Tính:
42	7	49	7	 63	7	 56	7
- Học sinh làm bảng con
- GV chữa bài , nhận xét .
b,Tìm bị số chia;
Thương
 Số chia
 Số bị chia = Thương x số chia 
 6
 7
 7
 7
 8
 7
HS thảo luận nhóm tìm ra kết quả.đại diện 1 số nhóm lên ghi kết quả ở bảng lớp. GV chữa bài.
Bài 2:	Mỗi ô tô chở được 7 người . Hỏi cần bao nhiêu xe ô tô để chở được 42 người ?
- HS nêu dữ kiện bài toán.Gv hướng dẫn cách giải bài toán.
- HS làm vào vở. ..GV chấm chữa bài :
 Bài giải : 
 Để chở được 42 người cần số xe ô tô là:
 42 : 7 = 6 (xe )
 Đáp số :6 xe
Bài 3: Viết bài toán và giải dựa theo tóm tắt .
 Có : 35 cái kẹo
 Chia đều cho : 7 em
 Hỏi mỗi em được .....cái kẹo ?
HS làm việc theo cặp nêu bài toán theo tóm tắt sau đó cùng nhau giải bài toán .
GV gọi 1 số em nêu bài toán trước lớp. 1 em giải ở bảng.
. GV chữa bài
Bài 4 (HS KHá):	Mỗi ô tô chở được 7 người . Hỏi cần bao nhiêu xe ô tô để chở được 48 người ? Bài giải:
 Để chở được 48 người cần số xe ô tô là:
 42 : 7 = 6 (xe ) thừa 7 người
 Đáp số: Vậy cần 8 xe để chở 48 người

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoantuan8lop3.doc