TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN tiết 25
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( T1)
SGK/ 69 TGDK: 40 phút
A. MUÏC TIEÂU:
- Đọc đúng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học ( tốc độ đọc khỏang 55 tiếng/phút) ; trả lời được 1 Ch về nội dung đoạn , bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3).
* Học sinh khá , giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Gv: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 trong sgk
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở bài tập 2.
- Bảng phụ viết ( 2 lần ) các câu văn ở bài tập 3.
TUẦN 9 Thứ ngày tháng .năm 20 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN tiết 25 OÂN TAÄP GIÖÕA HOÏC KYØ I ( T1) SGK/ 69 TGDK: 40 phút A. MUÏC TIEÂU: Đọc đúng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học ( tốc độ đọc khỏang 55 tiếng/phút) ; trả lời được 1 Ch về nội dung đoạn , bài. Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2). Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3). * Học sinh khá , giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ. B. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC: Gv: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 trong sgk Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở bài tập 2. Bảng phụ viết ( 2 lần ) các câu văn ở bài tập 3. C. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: HĐ 1 Kiểm tra tập đọc : - Giáo viên kiểm tra số học sinh cả lớp . - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra . - Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc . - Nhận xét ghi điểm - Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . HĐ 2THỰC HÀNH Bài tập 2: - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng bài tập 2, cả lớp theo dõi trong SGK.. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập hay giấy nháp. - Gọi học sinh nêu miệng tên hai sự vật được so sánh - Giáo viên gạch chân các từ này . - Cùng với cả lớp nhận xét,chọn lời giải đúng . - Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.- Sự vật được so sánh với nhau là : Hồ nước – chiếc gương bầu dục Cầu Thê Húc – con tôm Đầu con rùa – trái bưởi. Bài tập 3: - Mời một học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK. - Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài vào vở. - Mời 2 HS lên thi viết hoặc gắn nhanh từ cần điền vào ô trống rồi đọc kết qua. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng . -Từ cần điền theo thứ tự : cánh diều , tiếng sáo , những hạt ngọc. -Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở . HĐ 3. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. Nhắc học sinh đọc lại các bài tập đọc , nhớ lại các câu chuyện đã nghe trong tiết TLV. - Nhaän xeùt tieát hoïc. D. PHAÀN BOÅ SUNG TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN tiết 26 OÂN TAÄP GIÖÕA HOÏC KYØ I ( Tiết 2) Sgk : 69 Thời gian dự kiến: 40 phút A. MUÏC TIEÂU: Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. Đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì?(BT2) Kể lại tùng đoạn câu chuyện đã học (BT3). B. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC: Gv: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 trong sgk . Bảng phụ viết sẵn hai câu văn ở bài tập 2. C. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: HĐ 1. Kiểm tra đọc ( khoảng 1/5 số học sinh). Từng học sinh bốc thăm chọn bài tập đọc. Học sinh đọc 1 đoạn trong bài tập đọc đã bốc thăm. Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc để học sinh trả lời. HĐ 2.Ôn tập: Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây: Một học sinh đọc yêu cầu bài - lớp đọc thầm theo. Học sinh làm vào VBT – 1 em làm vào bảng phụ. Chấm chữa bài + Từ cần điền cho câu hỏi là : a/ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ?. b/ Câu lạc bộ thiếu nhi là ai ? Bài tập 3: Kể lại một câu chuyện đã học ở tám tuần đầu. Học sinh nêu các câu chuyện đã học: Cậu bé thông minh, Ai có lỗi?, Chiếc áo len, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Các em nhỏ và cụ già, Trận bóng dưới lòng đường. Truyện trong tiết TLV: Dại gì mà đổi, Không nỡ nhìn. Học sinh suy nghĩ tự chọn nội dung chuyện kể theo lời kể của nhân vật hay cùng các 1 bạn phân vaA. Học sinh thi kể -Lớp và Giáo viên nhận xét HĐ 3. Củng cố, dặn dò: Khen ngợi các em nhớ chuyện và kể chuyện hay. Nhắc học sinh đọc lại các bài tập đọc - Nhaän xeùt tieát hoïc. D. PHAÀN BOÅ SUNG TOAÙN tiết 41 GOÙC VUOÂNG, GOÙC KHOÂNG VUOÂNG SGK/41 - TGDK: 40 phút A. MUÏC TIEÂU: - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết sử dụng êke để nhận biết góc vông, góc không vuông và vẽ được góc vuông theo mẫu. - Bài tập cần làm: bài 1,bài 2(3 hình dòng 1), bài 3, bài 4. B. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC: - GV: Ê ke, mô hình đồng hồ. - HS: EÂ ke C. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: HĐ 1.KT bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm bài tập: Tìm x: 54 : x = 6 48 : x = 2 - Chấm vở tổ 1. - Nhận xét, ghi điểm. HĐ 2.Bài mới: 1 ) Giới thiệu bài: 2) Khai thác: * Giới thiệu về góc: - Giáo viên đưa các đồng hồ về hình ảnh các kim đồng hồ lên và yêu cầu học sinh quan sát. - Hướng dẫn quan sát và đưa ra biểu tượng về góc .( - Góc được tạo bởi hai cạnh xuất phát từ một điểm .) - Đưa ra hình vẽ góc như SGK. - Vẽ 2 tia OM, ON chung đỉnh gốc O. Ta có đỉnh gốc O, cạnh OM, ON. M O N * Giới thiệu góc vuông và góc không vuông: - Giáo viên vẽ một góc vuông như sách giáo khoa lên bảng rồi giới thiệu : Đây là góc vuông A O B Ta có góc vuông: đỉnh O, cạnh AO và OB. - vẽ tiếp 2 góc như SGK rồi giới thiệu đó là góc không vuông. N D P M E C - 2HS đọc tên góc, cả lớp nhận xét bổ sung. + Góc đỉnh P, cạnh PN, PM. + Góc đỉnh E, cạnh EC, ED. * Giới thiệu ê ke :- Cho học sinh quan sát cái ê ke lớn và nêu cấu tạo của ê ke . + E ke dùng để làm gì ? Ê ke dùng để vẽ và để kiểm tra các góc vuông, góc không vuông. - GV thực hành mẫu KT góc vuông. HĐ 3 Luyện tập: Bài 1: - Hướng dẫn gợi ý: + Yêu cầu học sinh dùng ê ke để kiểm tra 4 góc của hình chữ nhật. + Dùng ê ke để vẽ góc vuông. + Đặt tên đỉnh và các cạnh cho góc vuông vừa vẽ - Theo dõi, nhận xét đánh giá. - HS tự vẽ góc vuông có đỉnh O, cạnh OA, OB (theo mẫu). - Tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC, MD trên bảng con. A C O B M D Bài 2 : - Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng - Yêu cầu cả lớp cùng quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình . - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Mời một học sinh lên giải . học sinh lên chỉ ra các góc vuông và góc không vuông, cả lớp nhận xét bổ sung. a) Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AE; góc vuông đỉnh d, cạnh DM, DN. b) Góc không vuông đỉnh B, cạnh BG, BH ... + Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 -Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng M N Q P - Yêu cầu lớp quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình. - - Cả lớp quan sát bài tập rồi trả lời miệng: Trong hình tứ giác MNPQ có: + Các góc vuông là góc đỉnh M và góc đỉnh Q. + Các góc không vuông là góc đỉnh N và góc đỉnh P . HĐ 3. Củng cố, dặn dò - Học sinh nêu tác dụng của ê ke: dùng để kiểm tra, vẽ góc vuông. - Xem bài sau. - Nhận xét tiết học D. PHAÀN BOÅ SUNG Thứ ngày tháng năm 20 THỂ DỤC tiết 17 ÑOÄNG TAÙC VÖÔN THÔÛ, TAY CUÛA BAØI TDPTC Thời gian dự kiến: 35 phút A. MUÏC TIEÂU: Bước đầu biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài TDPTC Biết cách chơi và tham gia chơi được. B. ÑÒA ÑIEÅM – PHÖÔNG TIEÄN: - Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện Chuẩn bị còi , kẻ sân chơi trò chơi. C. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: HĐ1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động . - Đứng tại chỗ xoay các khớp . - Chơi trò chơi : ( đứng , ngồi theo hiệu lệnh ) HĐ2/ Phần cơ bản : *Học động tác vươn thở và tay của bài TD phát triển chung: - Giáo viên lần lượt nêu tên từng động tác. - Vừa làm mẫu vừa giải thích về động tác và cho học sinh làm theo. Lần đầu làm chậm từng nhịp một để học sinh nắm về mỗi lần tập 2 x 8 nhịp. - Giáo viên theo dõi sửa chữa từng động tác học sinh làm sai rồi cho học sinh thực hiện lại - Giáo viên mời 3 – 4 học sinh thực hiện tốt lên làm mẫu . - Giáo viên hô chậm cho học sinh thực hiện. - Học sinh làm từ từ động tác chú ý hít sâu. + Động tác vươn thở: + Động tác tay : * Chơi trò chơi : “ Chim về tổ “ - Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi -Học sinh thực hiện chơi trò chơi :”Chim về tổ” * Giáo viên chia học sinh ra thành vòng tròn hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức. - Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi. - Giáo viên nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi . HĐ3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn học sinh về nhà thực hiện lại các động tác . - Nhận xét tiết học D. PHAÀN BOÅ SUNG TOÁN tiết 42 THÖÏC HAØNH NHAÄN BIEÁT GOÙC VUOÂNG BAÈNG EÂ - KE SGK/43 TGDK40 phút A. MUÏC TIEÂU - Biết sử dụng êke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. Bài tập cần làm: bài 1, bài 2,bài 3. B. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC: - GV:Ê ke.- HS: Ê ke C. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: HĐ 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng vẽ 1 góc vuông và 1 góc không vuông. - Nhận xét đánh giá. HĐ 2.Bài mới: Luyện tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập trong SGK. - Hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O. - Yêu cầu HS tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B vào vở nháp. 2 em lên bảng vẽ, cả lớp nhận xét, chữa bài. A 0 B - Giáo viên cùng với lớp nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu lớp quan sát và dùng ê ke KT mỗi hình ở SGK trang 43 có mấy góc vuông. - Giáo viên treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng. Một học sinh lên bảng dùng ê ke kiểm tra các góc chỉ ra các góc vuông và góc không vuông, cả lớp nhận xét, bổ sung. + Hình 1 có 4 góc vuông; hình 2 có 3 góc vuông. - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Treo BT có vẽ sẵn các hình như SGK lên bảng. - Yêu cầu cả lớp quan sát và tìm ra các miếng bìa có các số đánh sẵn có thể ghép với nhau tạo thành góc vuông. - Gọi HS trả lời miệng.- Cả lớp nhận xét bổ sung. + Hình A: ghép miếng số 1 và 4. + Hình B: ghép miếng 2 và 3. - Mời 1 em thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn để được góc vuông. - Nhận xét bài làm của học sinh. HĐ 3.Củng cố, dặn dò - Học sinh nêu tác dụng của ê ke: dùng để kiểm tra, vẽ góc vuông. - Thế nào là góc vuông, góc không vuông. - Nhận xét tiết học D. PHAÀN BOÅ SUNG TÖÏ NHIEÂN – XAÕ HOÄI tiết 17 OÂN TAÄP : CON NGÖÔØI VAØ SÖÙC KHOÛE SGK/36 TGDK: 35 phút A. MUÏC TIEÂU: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp , tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh : cấu tạo ngoài , chức năng , giữa vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với súc khỏe như t ... hieåu baøi Löøa vaø ngöïa. Bài tập 2: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi sách giáo khoa đọc thầm. - Treo bảng phụ có ghi BT2 lên, hướng dẫn cách làm bài. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp rồi làm vào VBT - Gọi 2 học sinh làm trên bảng, sau đó đọc kết quả. - Giáo viên cùng lớp chốt lại lời giải đúng . + Thứ tự các từ cần điền để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm là : Cái tháp xinh xắn ; bàn tay tinh xảo ; công trình đẹp đẽ, tinh tế. - Mời 2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh . - Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập . Bài tập 3: Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Giáo viên nêu yêu cầu. Giáo viên nhắc lại mẫu câu Ai làm gì? Học sinh làm việc cá nhân, mỗi em suy nghĩ đặt 1 câu. Học sinh nêu miệng. Lớp nhận xét. HĐ 3. Củng cố, dặn dò: Xem lại các bài học thuộc lòng đã học. Nhắc học sinh đọc lại các bài tập đọc Giáo viên nhận xét tiết học. D. PHAÀN BOÅ SUNG Thứ ngày tháng .. năm 20 THỂ DỤC tiết 18 OÂN HAI ÑOÄNG TAÙC : VÖÔN THÔÛ , TAY CUÛA BAØI TDPTC Thời gian dự kiến: 35 phút A. MUÏC TIEÂU: Bước đầu biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài TDPTC Biết cách chơi và tham gia chơi được. B. ÑÒA ÑIEÅM – PHÖÔNG TIEÄN: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện Chuẩn bị còi , kẻ sân chơi trò chơi. C. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: HĐ1/Phần mở đầu : -GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động . - Đứng tại chỗ xoay các khớp . - Chơi trò chơi : “Chạy tiếp sức” (học ở lớp 2) HĐ2/Phần cơ bản : * Ôn hai động tác vươn thở và tay : - GV hô cho HS ôn tập từng động tác, sau đó tập liên hoàn cả 2 động tác. - Lớp trưởng hô cho cả lớp tập luyện, GV theo dõi sửa chữa. - Cho HS tập luyện theo tổ ( tổ trưởng hô). GV theo dõi các tổ và uốn nắn cho các em. - cả lớp thực hiện lại 1 lần. * Chơi trò chơi : “ Chim về tổ “ - Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Tổ chức cho HS thực hiện chơi trò chơi :”Chim về tổ” + Cho HS chơi thử sau đó cho chơi chính thức. - GV giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi. HĐ3/Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại 2 động tác TD đã học. D. PHAÀN BOÅ SUNG TOÁN tiết 44 BAÛNG ÑÔN VÒ ÑO ÑOÄ DAØI SGK/ 45 TGD: 40 phút A. MUÏC TIEÂU: Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. Biết mối quan hệ giữa các đợn vị đo thông dụng (km và m ;m và mm) Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. Bài tập cần làm: bài 1(dòng 1,2,3), bài 2(dòng 1,2,3), bài 3(dòng 1,2). B. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC: GV: Bảng phụ viết sẵn các dòng kẻ như sgk. C. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng làm BT: 1dam = ... m 1hm = ... m 1hm = ...dam 5dam = ... m 7hm = ... m 8hm = ...dam. - Nhận xét ghi điểm từng học sinh. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Khai thác: * Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: - Treo bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài lên bảng + Hãy nêu các đơn vị đo độ dài đã học? - GV ghi bảng. + Đơn vị đo cơ bản là đơn vị nào? - GV ghi mét vào cột giữa. - Hướng dẫn HS nêu và điền tên các đơn vị đo vào từng cột như SGK. - Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - Giáo viên lần lượt điền vào để có bảng đơn vị đo độ dài như trong bảng của bài học. - Yêu cầu nhìn bảng và lần lượt nêu lên mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền nhau. Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề trong bảng: 1m = 10dm = 100cm = 1000mm 1dm = 10cm = 100mm 1cm = 10mm. 1hm = 10dam 1dam = 10m 1km = 10hm + 1km = ... hm ? + Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp, kém nhau mấy lần? Gấp, kém nhau 10 lần. - Yêu cầu cả lớp đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài vừa lập được. * Luyện tập : Bài 1 : -Yêu cầu HS nêu đề bài rồi tự làm bài vào vở. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. - 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. 1m = 10 dm 1km = 10 hm 1dm = 10cm 1km = 1000 m 1m = 100cm 1hm = 10 dam 1cm = 10m 1hm = 100m 1m = 1000mm. 1dam = 10 m Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 2HS lên bảng chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương. - Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. 3hm = 300 m 8m = 80 dm 9dam = 90m 6m = 600cm 7dam = 70m 8cm = 80mm 3dam = 30m 4dm = 400mm Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu rồi tự làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu, kém. - Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài. Cả lớp nhận xét chữa bài. 25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12hm 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km 34cm x 6 = 204cm 55dm : 5 = 11dm c) Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài. HĐ 3. Củng cố, dặn dò Học sinh nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài Xem bài sau. Nhận xét tiết học D. PHAÀN BOÅ SUNG TẬP LÀM VĂN tiết 9 OÂN TAÄP GIÖÕA HOÏC KYØ I ( Tiết 6) SGK/ 71 TGDK: 40 phút A. MUÏC TIEÂU: Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. Chọn được từ ngữ thiách hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật(BT 2). Đặt đúng dấu phẩy thích hợp trong câu (BT 3). B. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC: Gv: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 trong sgk . Bảng phụ viết bài tập 2, 3 C. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Kiểm tra đọc ( khoảng 1/4 số học sinh). Từng học sinh bốc thăm chọn bài HTL Học sinh đọc bài HTL đã bốc thăm. * HD hs ñoïc vaø tìm hieåu baøi: Nhöõng tieáng chuoâng reo. Bài tập 2: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho bộ phận in đậm: Một học sinh đọc yêu cầu bài - lớp đọc thầm theo. Học sinh làm vào VBT – 1 em làm vào bảng phụ- nhận xét. Thứ tự các từ cần điền: xanh non, trắng tinh, vàng tươi, đỏ thắm, rực rỡ. Chấm chữa bàA. Bài tập 3: Đặt dấu phẩy thích hợp - Giáo viên đọc một lần đoạn văn. Gọi 2 em đọc lại - Lớp đọc thầm theo. Học sinh làm VBT- hs đọc bài làm của mình -nhận xét. - Giáo viên chấm - chữa bàA. HĐ 3.Củng cố, dặn dò: Xem lại các bài học thuộc lòng đã học. Nhắc học sinh đọc lại các bài tập đọc Giáo viên nhận xét tiết học. D. PHAÀN BOÅ SUNG TÖÏ NHIEÂN VAØ XAÕ HOÄI OÂN TAÂP : CON NGÖÔØI VAØ SÖÙC KHOÛE Sgk trang:36 Thời gian dự kiến: 35 phút A. MUÏC TIEÂU: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp , tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh : cấu tạo ngoaì, chức năng , giữa vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với söùc khỏe như thuoác lá, ma túy, röôïu. B. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC: - Giấy vẽ, bút màu C. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: Hoạt động 1: Vẽ tranh. Mục tiêu: Cổ động mọi người sống lành mạnh Cách tiến hành: +Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn: vẽ theo nhóm: * nhóm 1: Vận động không hút thuốc lá. * nhóm 2: Vận động không uống rượu. *nhóm 3: Vận động không sử dụng ma tuý +Bước 2: tiến hành vẽ. + Bước 3 : Trình bày, đánh giá: Các nhóm trình báy ý tưởng của bức tranh vận động do nhóm vẽ. Các nhóm bình luận, góp ý. Hoaït ñoäng 2: cuûng coá –Daën doø. D. PHAÀN BOÅ SUNG: ******************************************************************** Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009 CHÍNH TAÛ OÂN TAÄP GIÖÕA HOÏC KYØ I ( tiết 7) Sgk trang: 73 - Thời gian dự kiến: 45 phút A. MUÏC TIEÂU: - Kiểm tra (đọc theo yêu cầu cần đạt nêu ở tiêu chí kiểm tra môn tiếng việt lớp 3, hk1 (Bộ Giáo Dục & ĐT –Kiểm tra học kì cấp tiể học lớp 3). B. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC: Gv: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 trong sgk . Bảng phụ viết sẵn hai câu văn ở bài tập HĐ 2. C. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: HĐ 1.Kiểm tra đọc ( khoảng 1/5 số học sinh). ( nhö tieát tröôùc) HĐ 2. Ôn tập: Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây: Một học sinh đọc yêu cầu bài - lớp đọc thầm theo. Học sinh làm vào VBT – 1 em làm vào phiếu. Chấm chữa bàA. Bài tập 3: Nghe- viết chính tả bài Gió heo may. - Giáo viên đọc một lần đoạn văn. Gọi 2 em đọc lại - Lớp đọc thầm theo. - Học sinh viết một số từ khó: heo may, vào cót, quả bưởi, dìu dịu. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài - Giáo viên chấm - chữa bàA. HĐ 3. Củng cố, dặn dò: Xem lại các bài học thuộc lòng đã học. Nhắc học sinh đọc lại các bài tập đọc Giáo viên nhận xét tiết học. D. PHAÀN BOÅ SUNG: ************************************** TOÁN tiết 45 LUYEÄN TAÄP SGK/ 46 TGDK: 40 phút A. MUÏC TIEÂU: Bước đầu biết đọc, viế số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thnàh số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia). Bài tập cần làm: bài 1b (dòng 1,2,3), bài 2, bài 3 (cột 1). B. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC: GV: Bảng phụ C. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: HĐ 1. Bài cũ: ktra bài tiết trước- nhận xét HĐ 2. Bài mới: HĐ1: Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Học sinh làm miệng - nhận xét. Bài 2: Tính: Học sinh đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn học sinh làm . Học sinh làm vào VBT – 2 hs lên bảng làm - nhận xét.Chữa bàA. Bài 3: Điền dấu , = Học sinh làm vào vở trắng, một hs sữa bàA. Học sinh và giáo viên nhận xét. HĐ 3. Củng cố, dặn dò Học sinh nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài Xem bài sau. Nhận xét tiết học. D. PHAÀN BOÅ SUNG TẬP LÀM VĂN OÂN TAÄP GIÖÕA HOÏCKYØ I ( Tiết 8 ) Sgk trang 74 Thời gian dự kiến: 40 phút A. MUÏC TIEÂU: Kiểm tra (viết) theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng giửa HKHĐ 1. Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ (hoặc văn xuôi) tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15phút.Không mắt quá 5 lỗi trong bàA. Viết được nội đoạn văn ngắn có nội dung liên quan chủ điểm đã học. B. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC: Gv: Phiếu viết tên từng bài HTL từ tuần 1 đến tuần 8 trong sgk . C. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: HĐ 1. Kiểm tra đọc : Từng học sinh bốc thăm chọn bài HTL Học sinh đọc bài HTL đã bốc thăm. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 55 chữ/ 15phút. Viết môt đoạn văn ngắn ( từ 5 – 7) câu nội dung liên quan chủ diểm đã học. HĐ 2.Củng cố, dặn dò: Xem lại các bài học thuộc lòng đã học. Nhắc học sinh đọc lại các bài tập đọc. Giáo viên nhận xét tiết học. D. PHAÀN BOÅ SUNG:
Tài liệu đính kèm: