Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (21)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (21)

Tuần 9

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2+3: Tập đọc-Kể chuyện

Ôn tập giữa kì

I. Mục tiêu.

- Kiểm tra đọc lấy điểm :

Nội dung các bài tập đọc đã học từ tuần 1-> 8.

- Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ tốc độ 65 tiếng/ 1 phút. Biết ngắt nghỉ đúng các dấu câu và các cụm từ.

- Kĩ năng hiểu:

- Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài.

- Ôn luyện về phép so sánh.

- Tìm đúng những từ chỉ sự vật so sánh trên dữ liệu cho trước.

- Chon đúng những từ thích hợp để tạo phép so sánh trong câu.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1082Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (21)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giảng thứ 2/18/10/2010
Tuần 9
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc-Kể chuyện
Ôn tập giữa kì 
I. Mục tiêu. 
- Kiểm tra đọc lấy điểm : 
Nội dung các bài tập đọc đã học từ tuần 1-> 8.
- Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ tốc độ 65 tiếng/ 1 phút. Biết ngắt nghỉ đúng các dấu câu và các cụm từ.
- Kĩ năng hiểu:
- Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài.
- Ôn luyện về phép so sánh.
- Tìm đúng những từ chỉ sự vật so sánh trên dữ liệu cho trước.
- Chon đúng những từ thích hợp để tạo phép so sánh trong câu.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giới thiệu bài: (1') 
- Trong tuần này chúng ta ôn tập những kiến thức đã học từ tuần 1->8 và kiểm tra.
2. Kiểm tra đọc: ( 15’ ).
- Yêu cầu học sinh gắp thăm bài tập đọc.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
- GV: Nhận xét, ghi điểm. 
3. Ôn luyện về so sánh: ( 19’).
Bài 2:
 Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Gọi học sinh đọc câu mẫu.
- ? Trong câu văn trên những sự vật nào được so sánh.
- ? Tìm những từ dùng để so sánh 2 sự vật trong những câu trên.
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì.
- Chia lớp thành 3 nhóm yêu cầu làm tiếp sức.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố dặn dò:(5'). 
- GV: Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn đọc lại các bài tập đã học.
Nhận xét bài bạn đọc.
Đặt câu hỏi cho các bộ phận ghi lại các bộ phận so sánh với nhau trong các câu sau:
a. Từ trên gác cao nhìn xuống hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
b. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn.
c. Người ta thấy có con rùa lớn đầu to như trái bưởi, nhô lên khỏi mặt nước.
Học sinh tự làm bài; đọc bài cho lớp nghe.
Nhận xét, bổ xung.
Chọn những từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh.
Các đội cử đại diện lên thi mỗi người điền 1 từ vào chỗ trống.
- Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như 1 cánh diều.
- Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
- Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc.
 Tiết 2
I. Mục tiêu. 
- Kiểm tra đọc như tiết 1.
- Ôn luyện cách dặt câu hỏi cho từng bộ phận của câu ai, cái gì, con gì, là gì.
- Nhớ và kể lại trôi chảy đúng nội dung các câu chuyện đã học từ tuần 1->8.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc, ghi sẵn bài tập 2, tên các câu chuyện đã học.
2.HS: Đọc trước các bài tập đọc.
III. Hoạt động dạy học. 
1. ổn định tổ chức: (1'). 
2. Bài mới : ( 3 ’).
 Giới thiệu bài:
- Trong tiết học này các em đọc lại các bài tập đọc đã học, đặt câu hỏi cho bộ phận ai, cái gì, là gì.
 3. Kiểm tra đọc: ( 19’).
- Như tiết 1.
4. Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho bộ phận: (17’)
- Câu ai, là gì?
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu:
- ? Các em đã được học những mẫu câu nào?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào.
- ? Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào.
-Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào.
- ? Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào.
Bài 3: Kể lại 1 câu chuyện trong 8 tuần đầu.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì.
- Gọi học sinh nhắc lại tên và câu chuyện đã học.
- GV mở bảng phụ cho học sinh nhắc lại.
- Gọi học sinh thi kể chuyện.
- GV: Nhận xét, ghi điểm. 
 5. Củng cố dặn dò:(3'). 
- GV: Nhận xét tiết học. Tiếp tục ôn tập 8 tuần đã học trong môn tiếng việt.
Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm dưới đây.
 Ai là gì, ai làm gì?
a. Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường.
Câu hỏi ai?
Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường.
b. Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi rèn luyện và học tập.
Câu hỏi là gì.
Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
Bài tập yêu cầu chúng ta kể lại câu chuyện trong 8 tuần đầu.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lên kể chuyện.
Học sinh khác nhận xét.
==============================
Tiết 4:
Toán
Bài 41:Góc vuông, góc không vuông
I. Mục tiêu. 
- Học sinh làm quen với khái niệm góc, góc vuông, góc không vuông.
 - Biết dùng eke để nhận biết góc, vẽ được góc.
II. Phần chuẩn bị. 
1. Giáo viên: Eke, thước dài, phấn màu.
2. HS: Vở bài tập, eke, SGK.
III. Hoạt động dạy học. 
1. ổn định tổ chức: (1'). 
2. Kiểm tra bài cũ:(4'). 
- Giáo viên chữa bài, nghi điểm.
3. Bài mới: (30'). 
3.1. Giới thiệu bài. 
 - Giờ học hôm nay chúng ta làm quen với khái niệm góc, góc vuông, góc không vuông.
3.2. Làm quen với góc.
- Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong phần bài học.
- Hai kim trong các mặt đồng hồ có chung điểm gốc, ta nói 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc.
- Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ 2.
- ? Em có nhận xét gì về 2 kim đồng hồ.
- Tương tự các đồng hồ còn lại.
- Giáo viên vẽ lên bảng các hình vẽ về góc kim đồng hồ.
- ? Theo em mỗi hình vẽ trên có được gọi là góc vuông không.
- Góc được tạo bởi 2 cạnh có chung 1 góc, góc thứ nhất có 2 cạnh OA, OB, góc thứ 2 có 2 cạnh MP, NP.
- ? Nêu cạnh của góc thứ 3.
- Điểm chung của 2 cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc, góc thứ nhất đỉnh là O, góc thứ 2 là P, thứ 3 là E.
- Góc đỉnh O cạnh OA, OB.
3.3 Giới thiệu: Góc vuông, góc không vuông.
- Góc OAB là góc vuông.
- ? Nêu đỉnh các góc tạo thành góc vuông AOB.
- Vẽ hai góc MPN, CED là góc không vuông? Nêu tên đỉnh, các cạnh của từng góc.
3.4. Giới thiệu E – ke.
- Cho học sinh quan sát E-ke.
- Đây là thước e-ke dùng để kiểm tra góc vuông hay góc không vuông và để vẽ góc vuông.
- ? Thước E-ke có hình gì; có mấy cạnh, có mấy góc.
- ? Tìm góc vuông trong e-ke.
- ? Hai góc còn lại có vuông không.
3.5. Hướng dẫn dùng E-ke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông.
- Khi muốn dùng E ke để kiểm tra góc vuông hay góc không vuông ta làm như sau:
- Tìm góc vuông của E ke.
- Đặt một cạnh của góc vuông trong E ke trùng với 1 cạnh của góc vuông cần kiểm tra.
- Nếu cạnh góc vuông của E ke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông (AOB)., nếu không trùng thì góc này không vuông.
3.6. Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn học sinh dùng E ke để nhận biết góc vuông của hình rồi đánh dấu góc vuông.
- Hình chữ nhật có mấy góc vuông.
- Hướng dẫn dùng E ke để kẻ góc vuông.
- Chấm 1 điểm coi là đỉnh O của góc vuông cần vẽ.
- Đặt đỉnh góc vuông của E ke trùng với điểm vừa chọn.
- Vẽ hai cạnh OA, OB theo 2 cạnh góc vuông của E ke, ta được góc vuông AOB cần vẽ.
Bài 2: Giáo viên vẽ hình.
- Yêu cầu:
a. Nêu tên đỉnh và cạnh góc vuông.
b. Nêu tên đỉnh và cạnh các góc không vuông.
Bài 3: - Tứ giác MNPQ góc nào là góc vuông, góc nào không vuông.
- Yêu cầu học sinh quan sát nêu miệng dùng E ke để kiểm tra.
Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. Giáo viên vẽ hình yêu cầu học sinh dùng E ke để kiểm tra đếm số góc vuông và chỉ.
- 4. Củng cố dặn dò:(5'). 
- GV: Nhận xét tiết học.
- Dặn dò kiểm tra xem các góc vuông tại ngôi nhà của em.
2 học sinh lên bảng.
42
:
x
=
7
49
:
x
=
7
x
=
42
:
7
x
=
49
:
7
x
=
6
x
=
7
Hai kim của đồng hồ có có chung 1 điểm gốc, hai kim đồng hồ này cũng tạo thành 1 góc.
EC, ED.
Góc vuông đỉnh là O, cạnh là OA và OB.
Góc đỉnh E, cạnh là EC và ED.
Góc đỉnh P, cạnh là MN và NP.
Hình tam giác, có 3 cạnh,3 góc.
Học sinh quan sát chỉ góc vuông .
Hai góc còn lại không vuông.
 4góc vuông
Học sinh tự vẽ góc vuông HCD.
Góc ADE vuông ở đỉnh A
Góc MDN vuông ở đỉnh D
Góc xGy vuông ở đỉnh G
Góc GBH không vuông
Góc PEQ không vuông
Góc ICK không vuông
Góc QMN vuông ở M
Góc MPQ vuông ở Q
Có 2 góc vuông
Tiết 5: Đạo đức
 Tiết 9 - Bài 5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn
a- Mục tiêu:
1- Học sinh hiểu:
- Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui; an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn.
- ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi có khó khăn.
2- Học sinh biết:
- Cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Quý trọng các bạn, biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn.
b đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên: 
- Giáo án, Sách giáo khoa, vở bài tập đạo đức, tranh minh họa, phiếu học tập, các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tình bạn, chia sẻ vui buồn cùng với bạn, cây hoa để chơi trò chơi, các tấm bìa: đỏ, xanh, trắng.
2- Học sinh: 	- Sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi, dụng cụ học tập.
C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1.
I- ổn định tổ chức (1').
II- Kiểm tra bài cũ:(3').
2 h/s trả lời câu hỏi: 
- Chúng ta phải làm gì, phải có bổn phận gì đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- Đọc bài học.
III- Bài mới: (29').
1- Giới thiệu bài - Khởi động: 
- Cả lớp hát tập thể bài hát: “ Lớp chúng ta đoàn kết ” nhạc và lời của Mộng Lân.
- GV giới thiệu bài: “ Chia sẻ vui buồn cùng bạn ”.
2- Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống:
a. GV nghe h/s quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh.
b. GV giới thiệu tình huống:
- GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Cô giáo đang nói với cả lớp: “ Hoàn cảnh bạn Ân rất khó khăn, chúng ta nên làm gì để giúp đỡ bạn ”.
H/s thảo luận nhóm về cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử.
3. Hoạt động 2: Đóng vai.
a. GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai một trong các tình huống.
b. GV gọi các nhóm lên đóng vai.
c. GV kết luận: Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, vui với bạn.
Học sinh thảo luận nhóm, xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai.
Học sinh cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
4- Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
a. GV đọc lần lượt từng ý kiến 
 (6 ý kiến).
b. GV kết luận.
- Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng.
- ý kiến b là sai.
Học sinh suy nghĩ, bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng hoặc giơ tay.
Học sinh thảo luận về lý do có thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự với từng ý kiến.
H/s đọc câu ghi nhớ cuối bài.
IV . Hướng dẫn thực hành: GV yêu cầu h/s nên quan tâm, chia sẻ vui buồn cùng với bạn bè trong lớp, trong trường và nơi ở. Sưu tầm các chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, thơ bài hát, nói về tình bạn.
Giảng thứ 3/ 19 / 10/ 2010
Tiết 1: Chính tả
 Ôn tập giữa học kỳ 1 (tiết 1)
I- Mục tiêu:	
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn cách đặt  ... . Nội dung bài kiểm tra:
Trước khi kiểm tra, giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên các bài đã học ở chương I.
- Giáo viên cho học sinh quan sát lại các mẫu : Tàu thủy 2 ống khói, hình gấp con ếch, hình lá cờ đỏ sao vàng, hình bông hoa 4 cánh, 5 cánh, 8 cánh.
 - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của bài kiểm tra: Biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được 1 trong các sản phẩm đã học. Sản phẩm phải được làm theo quy trình. Các nếp gấp phải thẳng, phẳng.
- Các hình phối hợp gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh, lá cờ đỏ sao vàng, bông hoa phải cân đối.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra thực hành - Giáo viênấp, cắt, dán một trong các sản phẩm đã học trong chương I.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra.
3. Đánh giá:
- Giáo viên thu bài của cả lớp, đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo 2 mức độ:
+ Hoàn thành: A.
- Nếp gấp thẳng, phẳng.
- Đường cắt thẳng, đều không bị mấp mô, răng cưa.
- Thực hiện đúng kĩ thuật, đúng quy trình và hoàn thành sản phẩm tại lớp.
+ Những em đã hoàn thành và có sản phẩm đẹp có sáng tạo, được đánh giá là hoàn thành tốt: A+.
+Chưa hoàn thành: B.
- Thực hiện chưa đúng quy trình kĩ thuật.
- Không hoàn thành sản phẩm.
IV.Nhận xét - Dặn dò: (3’).
- GV: Nhận xét, sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kết quả kiểm tra của học sinh.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết sau.
Học sinh hát.
Học sinh để kéo, giấy dụng cụ lên bàn
Học sinh lắng nghe.
- Gấp tàu thủy 2 ống khói.
- Gấp con ếch.
Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
Gấp cắt dán bông hoa.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh thực hành làm bài kiểm tra.
HS thực hành 
HS thu bài nhận xét bài làm
HS theo dõi GV đánh giá bài 
HS nghe GV nhận xét
Giảng thứ 5 / 21 / 10 / 2010
 Tiết 1: Chính tả
Ôn tập giữa học kỳ I ( tiết 2)
I- Mục tiêu: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu: Ai làm gì.
- Nghe viết chính xác đoạn văn "Nhớ Bộ Ngoan"
 II- Đồ dùng Dạy – Học:
1- Giáo viên: Giáo án, Sách giáo khoa, phiếu ghi tên từng bài học, chép sẵn bài tập
2- Học sinh: 	 Sách giáo khoa , vở bài tập, vở ghi.
 II- Đồ dùng Dạy – Học:
1- Giáo viên: Giáo án, Sách giáo khoa. 
2- Học sinh: 	 Sách giáo khoa , vở bài tập, vở ghi.
III. hoạt động Dạy học:
1- ổn định tổ chức.(1')
2- Kiểm tra bài cũ (4')
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3- Dạy bài mới (28')
a- Giới thiệu bài: Tiết hôm nay cô hướng dẫn các em tiếp tục ôn tập giữa học kỳ 1.
b- Giáo viên đọc mẫu bài viết.
c- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó.
- GV đọc cho học sinh viết bảng con.
d- Giáo viên đọc cho học sinh viết
- GV đọc lại cho học sinh soát lỗi.
e- Chấm - chữa bài:
- GV thu bài của lớp chấm.
- Nhận xét, trả lời.
g- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn học sinh làm bài
IV/ Củng cố, dặn dò (2')
- GV nhận xét giờ học
Tay xinh, bặm môi, ngọt ngào, khó ghê
- Học sinh viết bài vào vở
( Giất kiểm tra)
Học sinh lắng nghe để rút kinh nghiệm
Học sinh đọc yêu cầu bài tập
Học sinh làm bài, chữa bài
Về ôn bài nhiều lần
Tiết:2
Luyện từ và câu
Ôn tập giữa kỳ 1
A/ Công tác chuẩn bị:
I. Mục tiêu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
- Luyện tập củng cố vốn từ: Chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ chỉ sự vật.
- Ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn cách các bộ phận, trạng ngữ trong câu, các thành phần đồng chức)
II. Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, hệ thống câu hỏi, viết sẵn các bài tập.
2- Học sinh: 	 Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập.
III. phương pháp. Phân tích, giảng giải, luyện tập.
B. Các hoạt động Dạy học.
I. ổn định tổ chức: (2’).
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay cô hướng dẫn các em ôn tập giữa học kỳ I
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2:
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV cho học sinh xem tranh ảnh huệ trắng, cúc vàng, hồng đỏ, vi ô lét tím nhạt.
- Cả lớp và giáo viên chữa bài.
- Cho học sinh đọc lại đoạn văn đã điền
Bài tập 3:
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh chữa bài.
- Một số học sinh đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
- GV chữa bài 
IV: Củng cố, dặn dò: ( 5’). 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở bài tập.
- Các từ cần điền: Đỏ thắm, trắng tinh, xanh non, vàng tươi, rực rỡ.
Học sinh đọc
- Học sinh đọc bài toán và làm bài.
Tiết 3: Toán
Bài 44: Bảng đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu. 
- Giúp học sinh làm quen với bảng đơn vị đo độ dài.
 - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự.
- Thực hiện các phép tính nhân, chia với các số đo độ dài.
II. Phần chuẩn bị. 
1. Giáo viên: SGK, giáo án.
2. HS: Vở bài tập, vở ghi, SGK.
III. Hoạt động dạy học. 
1. ổn định tổ chức: (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (4’).
- ? 1 dam bằng bao nhiêu m.
- ? 1 hm bằng bao nhiêu m.
3. Bài mới: (30’).
3.1. Giới thiệu bài.
Trong tiết học hôm nay, chúng ta làm quen với bảng đơn vị đo độ dài.
3.2. Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài.
- Giới thiệu bảng đơn vị chưa có thông tin.
- ? Nêu tên bảng đơn vị đo độ dài đã học.
- Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản.
- Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài.
- ? Lớn hơn mét có những đơn vị nào, ta viết các đơn vị này vào phía bên trái của bảng cột mét.
- ? Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần.
Viết dam vào cạnh bên trái của mét (Viết bảng).
- ? Đơn vị nào gấp mét 100 lần.
Viết hm vào bảng ( Viết xuống ).
- Tiến hành tương tự.
1 dam = 10 m
1 hm = 10 dam
mm, cm, dm, m, dam, hm, km.
Trả lời: Km, hm, dam.
Dam.
1 dam = 10 m
Hm
1 hm = 10 dam = 100 m.
Lớn hơn mét
Mét
Nhỏ hơn mét
km
1 km
= 10 hm
= 1000 m
hm
1 hm 
= 10 dam
= 100 m
dam
1 dam 
= 10 m
m
1m
= 10 dm
= 100 cm
= 1000 m
dm
1 dm
 = 10 cm
= 100mm
cm
1 cm
= 10 mm
mm
1 mm
- Yêu cầu học sinh đọc xuôi, đọc ngược.
3.3.Luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV: Chữa bài, ghi điểm.
Bài 2:
 Số: Tính theo mẫu:
- Mẫu: 32 dam x 3 = 96 dam.
 96 cm : 3 = cm.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
4. Củng cố, dặn dò: (5').
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập 2 : Học thuộc bảng đơn vị đo độ dài. 
- 2 Học sinh lên bảng:
Giảng thứ 6 / 7 / 11 / 2008
Tiết:1
Toán
Bài 45: Luyện tập
I. Mục tiêu. 
- Giúp học sinh làm quen với cách viết số đo độ dài là ghép của 2 đơn vị, đổi độ dài có 2 đơn vị sang số đo độ dài có 1 đơn vị.
- Củng cố kỹ năng so sánh các số đo độ dài.
II. Phần chuẩn bị. 
1. Giáo viên: SGK, giáo án.
2. HS: Vở bài tập, vở ghi, SGK.
III. Hoạt động dạy học. 
1. ổn định tổ chức: (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (4’).
- Kiểm tra 2 HS đọc bảng đô độ dài.
- 2 Học sinh làm bài 3.
- GV: Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới: (30’).
3.1. Giới thiệu bài.
Để thực hiện được các đơn vị đo độ dài, bài học hôm nay chúng ta luyện tập .
3.2. Bài tập.
Bài 1:
a. Đoạn AB đo được 1m, 9cm , viết tắt :1m 9cm. Đọc là Một mét chín xăng ti mét.
b. Viết chỗ thích hợp vào chỗ chấm.
Theo mẫu: 3m 2dm = 32 dm
Cách làm: 3m 4dm = 30 dm + 4 dm = 34 dm.
34m 4cm = 300cm + 4cm = 304 cm .
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV: Nhận xét, ghi điểm. 
Bài 2.
Tính:
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên chữa bài.
Bài 3.
Yêu cầu h/s tự làm bài vào vở.
- Giáo viên chấm bài, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò: (5’).
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập.
Học sinh đọc bài.
2 học sinh làm bài 3: 
Học sinh nhận xét.
2 học sinh lên bảng.
Lớp làm vào vở bài tập:
Nhận xét. 
Tiết 2: Tự nhiên xã hội
Bài 18: Ôn tập con người và sức khỏe( Tiếp theo )
I- ổn đinh tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
iii- dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài: 
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập và kiểm tra: “ Con người và sức khỏe”.
3.2- Hướng dẫn ôn tập:
H/s lắng nghe và nhắc lại.
Nhóm 1: Chọn đề tài vận động không hút thuốc lá.
Nhóm 2: Chọn đề tài vận động không uống rượu.
Nhóm 3: Chọn đề tài vận động không sử dụng ma túy.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ như thế nào.
Đại diện các nhóm lên trình bày ý tưởng của mình.
Các nhóm khác nhận xét.
4- Củng cố, dặn dò: (2')
a- GV nêu yêu cầu, nội dung ôn tập: Vẽ tranh.
- Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như: thuốc lá, rượu, ma túy.
b-Bước 1:Tổ chức và hướng dẫn.
- GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một nội dung để vẽ tranh được đa dạng, phong phú.
c. Bước 2: Thực hành.
- GV hướng dẫn h/s thực hành.
- Gv đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi h/s đều tham gia.
d. Bước 3: Trình bày và đánh giá.
- GV cho các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và nêu ý tưởng của tranh.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh ôn tập ở nhà.
- Chuẩn bị tiết sau: “ Các thế hệ trong một gia đình ”.
Tiết 3: Tập làm văn
Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ I
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết và trình bày một đoạn văn từ CN - ĐT - N - B -> CN - N - ĐT câu có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: SGK, giáo án.
2. HS: Vở bài tập, vở ghi, vở Tiếng việt.
III. Các hoạt động Dạy học: 
1. ổn định tổ chức: (1'). 
2. Kiểm tra bài cũ: (4'). 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới: (30'). 
3.1- Giới thiệu bài. 
- Gìơ tập làm văn hôm nay chúng ta đi ôn tập kiểm tra giữa học kỳ I.
3.2- Giáo viên đọc đề bài, ghi bảng
Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 -> 7 câu kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em.
3.3- Giáo viên phân tích đề.
- Kể về tình cảm của ai đối với em ?
- Người thân của em có thể là những ai?
- Tình cảm ở đây gồm những gì ?
 4. Giáo viên cho học sinh làm vào nháp.
- Cho vài học sinh đọc bài của mình.
- GV: Nhận xét tiết học.
5- cho học sinh làm bài kiểm tra.
- GV thu bài về chấm.
Nghe giới thiệu bài.
Học sinh nhắc lại đề bài.
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em: Ông bà, cô chú, Dì Bác, anh chị ....
- Sự thương yêu, chăm sóc, dạy bảo, nuôi nấng...
- Học sinh làm nháp
- Một vài học sinh đọc bài
- Lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra sau khi đã sửa chữa ở vở nháp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9(6).doc