TIẾT : 1 - 2 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (Tiết 40-41)
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : TĐ :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. ( trả lời được các CH trong SGK )
KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
Kĩ năng : - Đọc trôi chảy được toàn bài, thể hiện phù hợp với diễn biến của truyện.
Thái độ :- Tự giác học tập.
TUẦN 14: LỚP 3 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 TIẾT : 1 - 2 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (Tiết 40-41) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Kiến thức : TĐ : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. ( trả lời được các CH trong SGK ) KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ . Kĩ năng : - Đọc trôi chảy được toàn bài, thể hiện phù hợp với diễn biến của truyện. Thái độ :- Tự giác học tập. II./ CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ bài phóng to. III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Gọi HS lên bảng YC HS đọc và TLCH bài TĐ “Cửa Tùng”. 3/ Bài mới: Treo tranh a/ GTB: Giới thiệu anh Kim Đồng - Ghi đầu bài. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh b/Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Hướng dẫn HS cách đọc.(Đ1: giọng thông thả, Đ2: hồi hộp, HD luyện đoc kết hợp giải nghĩa từ. -HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. -HD đọc từng đoạn – giải nghĩa từ khó. YC HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - YC HS đọc phần chú giải SGK để hiểu các từ khó. - YC HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - YC HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. c/ HD tìm hiểu bài: - GV gọi 1 HS đọc toàn bài. - YC HS đọc đoạn 1. - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? - Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ? - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng? - Cách đi đường của hai bác cháu ntn? * 2 HS đọc đoạn 2 và 3. - Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối? - Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ? - Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch? - Hãy nêu phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng? d/ Luyện đọc lại: Thực hiện như các tiết trước. Kể chuyện: 1/ Xác định YC và kể . - Gọi HS đọc YC của phần kể chuyện. - Nêu các câu hỏi gợi ý. VD: Tranh 1 minh hoạ điều gì? - Gọi 1 vài HS kể nội dung các bức tranh. 2/ Kể theo nhóm: - Chia HS thành nhóm nhỏ và YC HS kể theo nhóm. 3/ Kể trước lớp: - Tuyên dương HS kể tốt. Theo dõi GV đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV: Chú ý câu: -Bé con / đi đâu sớm thế?// (G hách dịch) - Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên / như vui trong nắng sớm.// - Thực hiện 3 em đọc. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. - Đọc đồng thanh. - 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK. - 1 HS đọc trước lớp cả lớp đọc thầm. - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới. - “Bác cán bộ đóng vai ..trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. - HS thảo luận cặp đôi, sau đó đại diện HS trả lời: Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà động với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ. - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường. - Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần. - Chúng kêu ầm lên. - Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa. HS nêu: Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước. - Dựa vào các tranh sau, kề lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ. - Tranh 1 MH cảnh đi đường của hai bác cháu. - HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét. - Mỗi nhóm 4 HS, mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi và góp y cho nhau. - 2 nhóm HS kể trước lớp. Lớp theo dõi bình chọn nhóm kề hay. 4/Củng cố, dặn dò: - Em hãy phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng. - GDTT cho HS. - Nhận xét tiết học. - Vế nhà kể lại câu chuyên và chuẩn bị bài sau. TIẾT : 3 TỐN (Tiết 66) LUYỆN TẬP I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Kiến thức : - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. Kĩ năng : -Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. Thái độ :- Tự giác học tập. BT: Bài 1; Bài 2 ; Bài 3; Bài 4. II./ CHUẨN BỊ : - 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ. 1/ Ổn định: 2/ KTBC: YC HS đọc số cân nặng của 1 số vật. Nhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GTB: Ghi đầu bài. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh b/ Luyện tập: Bài 1: - Viết lên bảng: 744g . 474g và YC HS so sánh. - Vì sao em biết 744g > 474g? - Vậy khi ss các số d0o khối lượng chúng ta cũng ss như với các số TN. - YC HS tự làm các phần còn lại. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề. - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm ntn? - Số gam kẹo đã biết chưa? YC HS làm bài. Bài 3: GV HD tương tự BT 2. Chú ý: YC HS khi giải phải đổi 1 kg = 1000g. YC HS tự giải. - Chấm bài và ghi điểm cho HS. Bài 4: Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 HS và YC các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào VBT. - 744g > 474g - Vì 744 > 474 - Làm bài sau đó đổi chéo vở KT nhau. - 1 HS đọc đề SGK - Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh? - Ta phải lấy số gam keo cộng với số gam bánh. - Chưa biết và phải đi tìm. Bài giải: Số gam kẹo mẹ Hà đã mua la2: 130 x 4 = 520 (g) Số gam kẹo và bánh Hà mua là: 175 + 520 = 695 ( g) Đáp số: 695 g Bài giải: 1 kg = 1000g Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là: 1000 – 400 = 600 (g) Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là: 600 : 3 = 200 (g) ĐS: 200g - HS thực hành theo nhóm. TIẾT : 4 ĐẠO ĐỨC (Tiết14) QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG. I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Kiến thức : - Biết : HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. -Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. *KNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xĩm, thể hiện sự cảm thơng với hàng xĩm, Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xĩm trong những việc vừa sức.. II./ CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ truyện chị Thuỷ của em. -Vở BT ĐĐ. III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -HS nêu câu ghi nhớ của tiết trước. -Nhận xét tuyên dương. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em biết như thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. GV ghi đầu bài. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Phân tích truyện Chị Thuỷ của em. -GV kể chuyện cho HS cả lớp nghe. * HS đàm thoại theo các câu hỏi: + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ ? +Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? + Vì sao mẹ của Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ? + Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? + Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? Kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự thông cảm, giúp đỡ của những người xung quanh. Vì vậy, không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình. Hoạt động 2: Đặt tên tranh Kết luận về nội dung từng bức tranh, khẳng định từng việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn các bạn đá bóng trong tranh 2 là làm ồn, ảnh hưởng đến làng xóm láng giềng. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến -GV chia nhóm và YC các nhóm thảo luận bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học. a/ Hàng xóm tắt lửa, tối đèn có nhau. b/ Đèn nhà ai, nhà nấy rạng. c/ Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là biểu hiện của tình làng nghĩa xóm. d/ Trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng các việc làm phù hợp với khả năng. GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng. Ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần biết làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng. -HS theo dõi. -HS trả lới nhiêu ý kiến. +Bé Viên, chị Thuỷ, mẹ của bé Viên. + Vì bé Viên còn nhỏ mà không ai trông nom, +Làm chong chóng, dạy chữ, +Vì Thuỷ trông giúp bé Viên +Cần quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. + - Lắng nghe và ghi nhớ. -HS quan sát tranh. -Thảo luận nhóm. -Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý kiến. -HS thảo luận. -Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. -Tán thành, giải thích. -Không tán thành, giải thích. - - -Lắng nghe và ghi nhớ. Ghi chú: Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của HS. -Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường. 4.Củng cố –Dặn dò: -Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Về nhà sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ. . . và vẽ tranh về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. TIẾT : 5 ÂM NHẠC (Tiết 14) HỌC HÁT BÀI NGÀY MÙA VUI Dân c ... kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa để bạn HS này có chỗ ngồi. Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu cái bàn? -HD HS giải bài toán. Bài 3: -Giúp HS xác định YC của bài, sau đó cho các em tự làm bài. -Chữa bài và giới thiệu 2 cách vẽ : +Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của tứ giác. +Vẽ hai góc vuông không chung cạnh. Bài 4: -Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc . Tuyên dương tổ thắng cuộc. -1 HS lên bảng đặt tính, lớp thực hiện vào b/con. 78 4 * 7 chia 4 được 1, viết 1, 1 4 19 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3 38 *Hạ 8, được 38; 38 chia 4bằng 9, 36 viết 9, 4 nhân 9 bằng 36; 38 trừ 2 36 bằng 2. BT cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 4. -4 HS lên bảng thực hiện các phép tính 77 : 2; 86 : 6; 69 : 3; 78 : 6; HS cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS đọc đề bài SGK. -Lớp học có 33 HS. -là loại bàn 2 chỗ ngồi. -Số bàn 2 HS ngồi là 33 : 2 = 16 bàn (dư 1 bạn HS). -Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi. -Trong lớp có 16 + 1 = 17 (chiếc bàn) Bài giải: Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1) Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần kê thêm ít nhất là một bàn nữa . Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 + 1 = 17 (cái bàn) Đáp số : 17 cái bà -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT. -Lắng nghe và rút kinh nghiệm. 4/ Củng cố – dặn dò: - YC HS về nhà luyện tập thêm về các phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. -Nhận xét tiết học. TIẾT : 2 TẬP LÀM VĂN (Tiết 14) Nghe kể: TÔI CŨNG NHƯ BÁC GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Kiến thức : - Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác (BT1). - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2). Kĩ năng : - Kể và giới thiệu rõ ràng, trôi chảy. Thái độ :- Tự giác học tập. II./ CHUẨN BỊ : -Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng. -HS chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ: -Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn viết như tuần 13. Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hướng dẫn kể chuyện -GV kể chuyện 2 lần. -Hỏi: Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo? -Ông nói gì với người đứng cạnh? -Người đó trả lời ra sao? -Câu trả lời có gì đáng buồn cười? -Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. -Yêu cầu HS thực hành kể chuyện theo cặp. -Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. Kể về hoạt động của tổ em -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2. -Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì? -Em giới thiệu những điều này với ai? -GV hướng dẫn cách giới thiệu -Gọi 1 HS khá nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài. -Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 – 6 HS và yêu cầu HS tập giới thiệu trong nhóm. Khi giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ điệu bộ (VD: Giới thiệu đến bạn nào trong tổ thì chỉ vào bạn đó, giới thiệu về các hoạt động trong tổ, nếu là hoạt động có sản phẩm thì mang sản phẩm ra trình bày trước lớp...) -Nhận xét và cho điểm HS. -Nghe GV kể chuyện. -Vì nhà văn quên không mang kính. -Ông nói: “Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với”. -Người đó trả lời: “Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ”. -Câu trả lời đáng buồn cười là người đó thấy nhà văn không đọc được bản thông báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ. -1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn. -2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe. -3 đến 5 HS thực hành kể trước lớp. -1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm đề bài. -Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua. -Em giới thiệu với 1 đoàn khách đến thăm lớp. -2 đến 3 HS nói lời chào mở đầu. -1 HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung, nếu cần. -Hoạt động theo nhóm nhỏ, sau đó một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay nhất về tổ của mình. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và hoàn thành bài giới thiệu về tổ mình. TIẾT : 3 TẬP VIẾT (Tiết 14) ÔN CHỮ HOA: K I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Kiến thức : - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng), Kh, Y ( 1 dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Khi đóichung một lòng ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ . Kĩ năng : -Viết đúng, đẹp, nhanh, sạch. Thái độ :- Tự giác học tập. II./ CHUẨN BỊ : Mẫu chữ viết hoa: Y, K. Tên riêng và câu ứng dụng. Vở tập viết 3/1. III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1/ Ổn định: 2/ KTBC: -Thu chấm 1 số vở của HS. - Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - HS viết bảng từ: Ông Ích Khiêm, ít. - Nhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GTB: Ghi đầu bài. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh b/ HD viết chữ hoa: * QS và nêu quy trình viết chữ hoa : Y,K. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ Y, K. - HS viết vào bảng con chữ Y, K. c/ HD viết từ ứng dụng: - Giải thích: Yết Kiêu là một tướng tài thời Trần. Ông có tài bơi lặn rất giỏi. Ông đã đục nhiều thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc KC chống giặc Nguyên. - QS và nhận xét từ ứng dụng. -Viết bảng con. Yết Kiêu d/ HD viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: - Giải thích: Đây là câu tục ngữ của DT Mường khuyên con người phải biết đoàn kết, giúp nhau trong cuộc sống. -Nhận xét cỡ chữ. - HS viết bảng con. e/ HD viết vào vở tập viết: - HS viết vào vở – GV chỉnh sửa. - Thu chấm 5- 7 bài - Nhận xét . - Có các chữ hoa: Y, K. - 2 HS nhắc lại. HS viết bảng con :Y, K.. - HS lắng nghe. - 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: Yết Kiêu Khi đói cùng chung một dạ. Khi rét cùng chung một lòng. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. Ghi chú : Ở tất cả các bài tập viết, HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng ( Tập viết trên lớp ) trong trang vở Tập viết 3. 4/ Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học chữ viết của HS. -Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng. TIẾT : 4 THỂ DỤC (Tiết 28) HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Kiến thức : - Thực hiện cơ bản đúng các bài thể dục phát triển động tác của chung. Kĩ năng : - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. Thái độ :- Tự giác học tập. II./ CHUẨN BỊ : -Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. -Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẽ sẵn các vạch cho trò chơi: “Đua ngựa”. III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 -2 phút. -Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập: 1 phút. -Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” : 2 phút, kết hợp đọc các vần điệu. 2 . Phần cơ bản: -Ôn bài thể dục phát triển chung : 10 – 13 phút. + Tập liên hoàn cả 8 động tác, mỗi động tác 4 x 8 nhịp. GV hô nhịp liên tục hết động tác này sang động tác kia, trước mỗi động tác GV nêu tên động tác đó vào nhịp thứ 8. Có thể tập như vậy 2 – 3 lần, giữa các lần cho nghỉ ngơi. GV hô nhịp 1 – 2 lần, từ lần 3 để cán sự hô nhịp. + Chia tổ tập luyện theo các khu vực đã phân công có thi đua. Khi các em tập GV đi đến từng tổ sửa chữa động tác chưa chính xác cho HS. + Biểu diễn thi đua bài thể dục phát triển chung giữa các tổ: 1 lần. *Mỗi tổ cử 4 – 5 em lên biểu diễn bài thể dục phát triển chung 1 lần, HS cùng GV nhận xét và đánh giá, tổ nào tập đều, đúng, đẹp được khen. *Tuỳ theo thực tiễn khả năng thực hiện động tác của HS, GV có thể đảo thứ tự động tác hoặc nêu tên động tác để các em tự tập:1-2 lần. - Chơi trò chơi : “Đua ngựa”: 7 – 8 phút. (GV hướng dẫn như tiết 26) 3. Phần kết thúc: -Đứng tại chỗ vổ tay, hát : 1 phút -GV cùng HS hệ thống bài :1 phút. -GV nhận xét giờ học : 2-3 phút. -GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài thể dục phát triển chung để chuẩn bị kiểm tra. -Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo. -Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, cổ chân, -Tham gia trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” một cách tích cực. +Lắng nghe sau đó ôn luyện. +Tập luyện dưới sự HD của cán sự lớp. +Tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ mình tập luyện. + Biểu diễn thi bài thể dục phát triển chung giữa các tổ: 1 lần.( Thi đua) -Các tổ thực hiễn theo YC của GV. -HS tham gia chơi tích cực. +Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức. -Hát 1 bài. -Nhắc lại ND bài học. -Lắng nghe và ghi nhận. TIẾT : 5 SINH HOẠT LỚP Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua . GV nhận xét chung lớp . Về nề nếp tương đối tốt , nhưng vẫn còn đi học muộn như em;........................... Về học tập : Một số bạn có tiến bộ : Biện pháp khắc phục: Nhắc nhở thường xuyên về việc học tập cũng như nề nếp. Ý kiến nhận xét của giáo viên :
Tài liệu đính kèm: