Môn: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 40 - 41 Bài: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu được nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14 Từ ngày /11/2012 đến /11/2012 THỨ NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY THỨ HAI 26/11/2012 Chào cờ 14 Tuần thứ 14. Tập đọc 40 Người liên lạc nhỏ. TĐ-KC 41 Người liên lạc nhỏ. Toán 66 Luyện tập. THỨ BA 27/11/2012 Tập đọc 42 Nhớ Việt Bắc. Toán 67 Bảng chia 9. Chính tả 27 Nghe viết: Người liên lạc nhỏ. TNXH 27 Tỉnh (Thành phố) nơi bạn đang sống. THỨ TƯ 28/11/2012 Toán 68 Luyện tập. LT & Câu 14 Ôn từ về từ chỉ đặc điểm - Ôn tập câu Ai thế.. Tập viết 14 Ôn chữ hoa K. Đạo đức 14 Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (T1). THỨ NĂM 29/11/2012 Toán 69 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Chính tả 28 Nghe viết: Nhớ Việt Bắc. Thủ công 14 Cắt , dán chữ H, U. THỨ SÁU 30/11/2012 TLV 14 Nghe kể: Tôi cũng như bác - Giới thiệu hoạt.. Toán 70 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số... TNXH 28 Tỉnh ( Thành phố ) nơi bạn đang sống (T2). Sinh hoạt 14 Sinh hoạt lớp. Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012 Môn: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Tiết 40 - 41 Bài: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu được nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Cửa Tùng: + Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2. HDHS luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chý ý thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc đúng: lững thững, thong manh, huýt sáo, Nùng, tráo trưng - HD luyện đọc câu dài. Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá,/ thản nhiên nhìn bọn lính,/ như người đi đường xa,/ mỏi chân,/ gặp được tảng đá phẳng thì ngồi chốc lát.// - Luyện đọc đoạn. - Yêu cầu HS nêu phần chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. HĐ3. HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? - Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ. - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ? - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? - Chuyện gì đã xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối ? - Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ ? - Khi qua suối, hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần, thế nhưng nhờ sự thông minh, nhanh trí, dùng cảm của Kim Đồng mà hai bác cháu đã bình an vô sự. Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch? - Thái độ của giặc khi hai bác cháu đi ngang qua như thế nào? - Hãy nêu những phẩm chất tốt của Kim Đồng ? HĐ4. Luyện đọc lại. (tiết 2) - GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi 1 HS khá đọc đoạn 3. - Cho HS luyện đọc thể hiện theo nhóm đoạn 3. - GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay nhất. Kể chuyện * Nêu yêu cầu và kể mẫu. - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - Tranh 1 minh hoạ điều gì ? - Hai bác cháu đi đường như thế nào? - Hãy kể lại nội dung của tranh 2. - Yêu cầu HS quan sát tranh 3, và hỏi: Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả lời chúng ra sao ? - Kết thúc của câu chuyện như thế nào ? - Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - Yêu cầu HS kể trước lớp. - Tuyên dương HS kể tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc bài và kể chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS luyện đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc cá nhân. - HS luyện đọc cá nhân. - HS luyện đọc đoạn - HS nêu chú giải. - HS luyện đọc nhóm. - Các nhóm thi đọc tiếp nối. - HS nhận xét, bình chọn. - HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới. -Bác cán bộ đóng vai một ông già Nùng. Bác chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai bợt cả hai cửa tay, trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa - Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ. - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường. - Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần. - Chúng kêu ầm lên. - Khi gặp địch, Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo ra hiệu cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi, anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng cho mẹ đang ốm rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa. - Mắt tráo trưng mà hóa thông manh - Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS luyện đọc theo nhóm. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Dựa vào các tranh sau, kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ. - Tranh 1 minh hoạ cảnh đi đường của hai bác cháu. - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ đi sau. Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: - Tây đồn hỏi kim Đồng đi đâu, anh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn. - Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an toàn. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ. - Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau. - Các nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 66 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một một vài đồ dùng học tập. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4. II. Đồ dùng dạy học: - Cân đồng hồ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Luyện tập. Bài 1 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Viết lên bảng 744g 474g và yêu cầu HS so sánh. - Vì sao 744g > 474g ? - Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS khá, giỏi giải vào vở nháp (GV hướng dẫn thêm cho HS yếu): - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu g kẹo và bánh ta phải làm như thế nào? - Số gam kẹo đã biết chưa? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. Bài 3 - Gọi 1HS đọc đề bài - Cô Lan có bao nhiêu đường? - Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường - Cô làm gì với số đường còn lại? - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài - Cùng HS nhận xét, đánh giá. Bài 4: - GV phát cân cho các tổ và yêu cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi lại số cân theo hình thức trò chơi: Mua bán. - GV theo dõi, giúp đỡ. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà thực hành cân. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe và điều chỉnh (nếu có). - Lắng gnhe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 744 g > 474 g - HS giải thích cách so sánh. - Làm bài, sau đó cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. 400g + 8g < 408g 450g < 500g - 40g 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS đọc bài toán. - Thực hiện. - Mẹ Hà đã mua bao nhiêu gam kẹo và bánh - Lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh - Chưa biết, phải đi tìm Bài giải: Số gam kẹo mẹ Hà mua là: 130 x 4 = 520 (g) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là: 175 + 520 = 695 (g) Đáp số: 695 g - Lắng nghe, điều chỉnh. -1HS đọc bài toán. - 1kg đường. - 400 g đường. - Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ. - Tìm số kg đường trong mỗi túi. - HS cả lớp vào vở, 1HS lên bảng làm bài Bài giải: 1kg = 1000g Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là: 1000 – 400 = 600 (g) Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là: 600 : 3 = 200 (g) Đáp số: 200 g - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Thực hành cân dưới hình thức trò chơi. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 42 Bài: NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu: - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. - Hiểu ND: Ca ngợi đất và người Việt Bắt đẹp và đánh giặc giỏi. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Thuộc 10 dòng thơ đầu. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - GV HS đọc bài: “Người liên lạc nhỏ” và trả lời các câu hỏi: + Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: HDHS luyện đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng đọc hồi tưởng, thiết tha tình cảm. Nhấn mạnh ở những từ ngữ gợi tả: đỏ tươi, giăng, lũy sắt, che, vây. - GV cho HS xem tranh. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp từng câu (2 dòng thơ.) - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ - HDHS luyện đọc đúng: Việt bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung. - HDHS giải thích từ: Việt bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung. - GV cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng câu thơ, khổ thơ, ... lớp viết BT2. Bảng phụ viết BT3a. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV mời 3 HS lên bảng viết các từ: thứ bảy, giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc một lần đoạn thơ viết của bài - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? + Bài chính tả có mấy câu thơ? + Đây là thơ gì? + Cách trình bày các câu thơ? + Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? - Hướng dẫn các em viết bảng con những từ dễ lẫn, hay viết sai. - Nhận xét, sửa sai. - Lưu ý HS cách trình bày, quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết - Đọc cho HS nghe - viết vào vở. Đọc từng câu, cụm từ. - Đọc soát lỗi. - Chấm chữa bài. - Nhận xét bài viết của HS. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt. Lá trầu - đàn trâu. Sáu điểm - quả sấu. Bài tập 3a: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS suy nghĩ tự làm vào vở. - Chia bảng lớp làm 3 phần, cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lại: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. 4. Củng cố, dặn dò: - Luyện viết lại các tiếng, từ đã viết sai cho đúng. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS lắng nghe. - Một HS đọc lại. - HS nêu. - Có 5 câu - 10 dòng thơ. - Thơ 6 - 8 còn gọi là thơ lục bát. - Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô. - Các chữ đầu dòng, danh từ riêng Việt Bắc. - HS viết ra bảng con. - Lắng nghe, điều chỉnh. - HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - HS nghe - viết vào vở. - HS soát lỗi bằng bút chì. - Lắng nghe, sửa sai. - 1 HS nêu yêu cầu của đề bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - Ba nhóm HS chơi trò chơi. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc lại các câu hoàn chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: THỦ CÔNG Tiết 14 Bài: CẮT, DÁN CHỮ H, U (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết kẻ, cắt, dán được chữ U,H. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng. - Không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và ở trong chữ U. HS có thể cắt theo đường thẳng. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau, chữ dán phẳng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H,U III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: HS thực hành cắt dán chữ U,H. - Yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện thao tác cắt dán chữ U, H đã học ở tiết 1 và nhận xét. - Treo tranh về quy trình cắt dán chữ U, H để cả lớp quan sát và nắm vững hơn về các bước kẻ cắt. - Tổ chức cho HS thực hành cắt dán chữ U, H theo nhóm. - Đến các nhóm quan sát uốn nắn và giúp đỡ HS còn lúng túng. - Yêu cầu các nhóm thi đua xem các của nhóm nào cắt đều, đẹp hơn. - Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan sát và tuyên dương những em có sản phẩm đẹp. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà thực hiện cắt dán chữ U, H trong trang trí và vui chơi. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Vài em nhắc lại các thao tác về kẻ cắt chữ U và H. - Lớp quan sát về các bước qui trình gấp cắt dán các chữ U và H. - Lớp chia thành các nhóm tiến hành gấp cắt dán chữ U và H. - Đại diện các nhóm lên trưng bày sản phẩm. - Thực hiện. - Lớp quan sát và bình chọn chọn sản phẩm tốt nhất. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu, ngày 30 tháng 11 năm 2012 Môn: TẬP LÀM VĂN (Nghe - kể) Tiết 14 Bài: TÔI CŨNG NHƯ BÁC. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện tôi cũng như bác (BT1). - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2). II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện vui. Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui. - Bảng phụ viết các gợi ý của BT2. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi 3 HS đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý: + Khi nói các em phải dựa vào các ý, a, b,.. + Nói năng lịch sự, lễ phép, có lời kết. + Giới thiệu một cách mạnh dạn tự tin. - GV mời 1 HS làm mẫu. - GV cho các em trong tổ tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu. - GV nhận xét cách giới thiệu từng tổ. 4. Củng cố, dặn dò: - Luyện tập giới thiệu các bạn trong tổ với các bạn tổ khác. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - 3 em đọc thư của mình viết cho bạn miền khác. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. -1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS lắng nghe, thực hiện. - Một HS đứng lên làm mẫu. - HS làm việc theo tổ. - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. - HS cả lớp nhận xét. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 70 Bài: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 4. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 3HS lên bảng: Đặt tính rồi tính. 49 : 2 77 : 5 72 : 3. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS thực hiện phép tính 78 : 4 - Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng. - Gọi 1 HS thực hiện đặt tính và tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính. - Nhận xét, đánh giá. HĐ2: Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu 2 em lên bảng tự tính kết quả. -Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 4. - Trò chơi xếp hình cả lớp thi xếp hình. - Gọi 5 HS lên bảng thi xếp hình. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Xem lại bài ở nàh, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 3HS lên bảng làm bài. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Cả lớp thực hiện vào nháp. - 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. 78 4 38 19 2 - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp. - 1 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bài bạn. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện, lớp chữa bài. Bài giải: 33 : 2 = 16 (dư 1 ) Số bàn cần ít nhất là: 16 + 1 = 17 ( bàn ) Đáp số: 17 bàn - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài 4. - Cả lớp tham gia chơi. - HS lên bảng thi xếp hình. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 28 Bài: TỈNH (TP) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (tiết 2) I. Mục tiêu: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở địa phương. - HS Khá giỏi: Nói về một danh lam. Di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy vẽ, bút chì, bút màu ... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, ý tế ở địa phương mà em biết. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Vẽ tranh. Bước 1: Gợi ý cho HS cách thể hiện những nét chính về các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế. Khuyến khích HS tưởng tượng để vẽ. Bước 2: Yêu cầu HS dán tất cả các tranh vẽ lên tường. - Mời 1 số HS mô tả tranh vẽ. - GV cùng với cả lớp nhận xét, bình chọn người vẽ đẹp, đầy đủ. 4. Củng cố, dặn dò: - Các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế làm nhiệm vụ gì? - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Thực hành vẽ tranh về các cơ quan của huyện, xã hoặc như: cơ quan hành chính, văn hóa, y tế, thể thao, giáo dục - Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình và giới thiệu về tranh vẽ. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn vẽ đẹp, đầy đủ. - Nêu lên nhiệm vu của mỗi cơ quan: hành chính, văn hóc, giáo dục, y tế. SINH HOẠT CUỐI TUẦN Đánh giá hoạt động tuần 14. kế hoạch tuần 15 I. Mục tiêu: - Nhận xét, đánh giá các hoạt động, công việc của lớp trong tuần 14. - Tiếp tục phát động thi đua đợt 2, học kì I. - Định hướng các hoạt động tuần 15, tháng 12. II. Chuẩn bị: - Thống kê số liệu, tổng hợp thông tin, hoa điểm 10 tặng nhóm, tổ. III. Nội dung: GV HS 1. Yêu cầu lớp trưởng đánh giá lại hoạt động của lớp trong tuần. - Tổng kết lại ý kiến HS. - Kết luận : + Ưu điểm: + Tồn tại: 2. Phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo: - khắc phục tồn tại. - Phát huy ưu điểm. - Tiếp thu kế hoạch nhà trường để thực hiện tốt . - Bình bầu thi đua cho cá nhân và tập thể. - Lớp trưởng đánh giá lại kết quả hoạt động của lớp trong tuần. + Ưu điểm: + Tồn tại: - cả lớp bổ sung ý kiến. - Rút kinh nghiêm cho tuần sau - Lắng nghe. - Cùng thảo luận đến thống nhất ý kiến Hóa Phúc: ngày tháng 11 năm 2012 Chuyên môn ký duyệt Cao Thanh Chương
Tài liệu đính kèm: