Tập đọc – kể chuyên: Hũ bạc của người cha.
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Tự nhận thức bản thân.
- Xác định giá trị.
- Lắng nghe tích cực.
B. Kể chuyện:
Tuần 15: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Tập đọc – kể chuyên: Hũ bạc của người cha. I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). - Tự nhận thức bản thân. - Xác định giá trị. - Lắng nghe tích cực. B. Kể chuyện: - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ . HSKG kểđược cả câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ - truyện - trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. KTBC: - Đọc bài: Một trường tiểu học ở vùng cao ? (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn văn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 - GV gọi HS thi đọc + 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn. + 1HS đọc cả bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm 3. Tìm hiểu bài: - Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì ? - Ông rất buồn vì con trai lười biếng - Ôn g lão muốn con trai trở thành người như thế nào? - Ông muốn con trai trở thành người chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơ. - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - HS nêu - Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? - Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ? - Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra - Vì sao người con phản ứng như vậy? - Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền - Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy? - Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng... - Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của chuyện này? - HS nêu 4. Luyện đọc lại: - GV đọc lại đoạn 4,5 - HS nghe - 3 -4 HS thi đọc đoạn văn - 1HS đọc cả truyện. - GV nhận xét ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. a. Bài tập 1: - 1HS đọc yêu cầu bài tập 1 - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số - HS quan sát tranh và nghĩ về nội dung từng tranh. - HS sắp xếp và viết ra nháp - HS nêu kết quả - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng Tranh 1 là tranh 3 Tranh 2 là tranh 5 Tranh 3 là tranh 4 Tranh 4 là tranh 1 Tranh 5 là tranh 2 b. Bài tập 2. - GV nêu yêu cầu - HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện. - GV gọi HS thi kể - 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn - 2HS kể lại toàn chuyện - HS nhận xét bình chọn. - GV nhận xét ghi điểm IV. Củng cố - dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong truyện này vì sao? - HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số(chia hết và chia có dư). II. Các hoạt động dạy - học: A. Ôn luyện: -2 HS lên đặt tính và tính 67: 4 85: 6 - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: Hoạt động 1: a. Phép chia 648 : 3 - GV viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc - 1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào nháp. - 1HS thực hiện phép chia. - GV gọi 1HS thực hiệp phép chia. 648 3 6 216 - GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK 04 3 18 18 0 - Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu ? - 648 : 3 = 216 - Phép chia này là phép chia như thế nào? - Là phép chia hết b. Phép chia 263 : 5 - GV gọi HS nêu cách chia - 1HS thực hiện 236 5 - GV gọi vài HS nhắc lại cách chia 20 47 36 35 1 - Vậy phép chia này là phép chia như thế naò? - Là phép chia có dư 2. Thực hành. Bài 1(cột 1,2,3): Củng cố về cách chia ở HĐ1. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu BT - HS thực hiện vào bảng con 872 4 375 5 457 4 8 218 35 75 4 114 07 25 05 4 25 4 32 0 17 32 16 0 1 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS phân tích bài toán - HS nêu cách làm - Yêu cầu HS giải vào vở - HS giải vào vở 1 HS lên bảng làm Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Có tất cả số hàng là: - GV gọi HS nhận xét 234 : 9 = 26 hàng - GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 26 hàng Bài 3: Củng cố về giảm đi 1 số lần - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK - nêu miệng kết quả VD: 888 : 8 = 111 kg - GV nhận xét sửa sai. 888 : 6 = 148 kg III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại cách chia số có ba chữ số? 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Đạo đức: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (T2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng - Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. - kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. II. Tài liệu và phương tiện: - Phiếu giao việc. - Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học. - GV yêu cầu HS trưng bày. - HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ, mà các em đã sưu tầm được - GV gọi trình bày. - Từng cá nhân trình bày trước lớp. - HS bổ sung cho bạn. -> GV tổng kết, khen thưởng HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi - GV yêu cầu: Em hãy nhận xét nhưng hành vi việc làm sau đây. a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. - HS nghe. - HS thảo luận theo nhóm. b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c. Ném gà của nhà hàng xóm - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS cả lớp trao đổi, nhận xét. -> GV kết luận những việc làm a, d, e là tốt, những việc b, c, đ là những việc không nên làm. - HS chú ý nghe. - GV gọi HS liên hệ. - HS liên hệ theo các việc làm trên. Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai. - GV chia HS theo các nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu thảo luận đóng vai. - HS nhận tình huống. - HS thảo luận theo nhóm, xử lí tình huống và đóng vai. - > Các nhóm len đóng vai. - HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống. -> GV kết luận. + Trường hợp 1: Em lên gọi người nhà giúp Bác Hai. + Trường hợp 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam + Trường hợp 3: Em lên nhắc các bạn giữ yên lặng. + Trường hợp 2: Em nên cầm giúp thư. IV. Củng cố - Dặn dò. - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tập đọc: Nhà bố ở I. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ: Páo, ngọn núi, nhoà dần, quanh co, leo đèo, chót vót - Bước đầu biết đọc bài thơ thể hiện đúng tâm trạng ngạc nhiên, ngỡ ngàng của bạn nhỏ miền núi lần đầu tiên về thăm bố ở thành phố. Hiểu nội dung bài: Sự ngạc nhiên, ngỡ ngàng của bạn nhỏ miền núi thăm bố ở thành phố. Bạn thấy cái gì cũng khác lạ nhưng vẫn gợi nhớ đến quê nhà ( Trả lời được các câu hỏi trong sgk). - Học thuộc lòng những khổ thơ em thích. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 2HS đọc thuộc bài Nhớ Việt Bắc - nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc. a. GV đọc bài thơ: GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ: - HS nói tiếp nhau đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp: + GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ. - HS nối tiếp đọc từng khổ trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo N4 - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. 3. Tìm hiểu bài: - Quê Páo ở đâu? Những câu thơ nào cho biết điều đó ? - Quê Páo ở miền núi, các câu thơ cho biết điều đó là: Ngọn núi ở lại cùng mây; tiếng suối nhoà dần. - Páo đi thăm bố ở đâu ? - Páo đi thăm bố ở thành phố - Những điều gì ở thành phố khiến Páo thấy lạ? - Con đường rất rộng, sông sâu không lội qua được, người và xe rất đông - Những gì Páo thấy ở thành phố giống quê mình ? - Nhà cao giống như trái núi. Bố ở tầng 5 gió lộng - Qua bài thơ em hiểu điều gì về bạn Páo ? - Lần đầu về thành phố thăm bố, Páo thấy cái gì cũng lạ lẫm 4. Học thuộc lòng bài thơ: - 1HS đọc lại bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ mình thích - HS học thuộc lòng - GV nhận xét, ghi điểm. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ hoặc cả bài. 5. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài thơ ? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Toán: Ôn bảng chia 9 I. Mục tiêu: Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 9) II. Các hoạt động dạy học: A. Củng cố kiến thức: - YC 2 em đọc thuộc bảng chia 9. - Nhận xét – ghi điểm. B . Luyện tập Bài tập 3 .( T40- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở. -> GV nhận xét - HS làm vào vở – 2 em lên làm – nhận xét. Bài tập 4 .( T40- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài - HS giải vào vở- 3 em lên làm. -> GV nhận xét Bài tập 5.( T40 - BT bổ trợ). - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> Nêu kết quả - HS làm vở – HS nêu miệng – GV ghi. - Nhận xét chữa bài - nêu lời giải khác. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Thủ công: Cắt, dán chữ v I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V - Kẻ cắt, dán được chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. Với HS khéo tay: - Kẻ cắt, dán được chữ V .Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. II. GV chuẩn bị: - Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt sẵn chưa dán. - Tranh qui trình kẻ, cắt dán và mẫu chữ V - Giấy TC, thước kẻ, ... cấu tạo của bảng nhân. - GV nêu + Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là các thừa số. - HS nghe - quan sát + Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là thừa số + Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số và 1 số ở hàng và 1 số cột tương ứng + Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân 2. Hoạt động2: * HS nắm được cách sử dụng. - GV nêu VD: 4 x 3 = ? - HS nghe quan sát + Tìm 4 cột đầu tiên; tìm số 3 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô số 12 là tích của 3 và 4. Vậy 4 x 3 = 12 - 1HS tìm ví dụ khác 3.Thực hành Bài tập 1: * HS tập o/d.bảng nhân để tìm tích của 2 số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài CN vào SGK - HS làm vào SGK 5 7 4 - GV gọi HS nêu kết quả 6 30 6 42 7 28 - GV gọi HS nhận xét - Vài HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Bài tập 2: Củng cố về tìm thừa số chưa biết - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Muốn tìm TS chưa biết ta làm như thế nào. - HS nêu - HS làm bài vào SGK + 1HS lên bảng làm Thừa số 2 2 2 7 7 7 10 10 9 Thừa số 4 4 4 8 8 8 9 9 10 Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 90 GV nhận xét - 2HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Bài 3: Giải được bài toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS p/t bài toán - HS phân tích bài toán + giải vào vở. Tóm tắt Bài giải Số huy chương vàng Số huy chương bạc Bài giải Số huy chương bạc là: - GV theo dõi HS làm bài 8 x 3 = 24 (tấm) Tổng số huy chương là: - GV gọi HS đọc bài giải 8 + 24 - 32 (tấm) - GV nhận xét Đáp số: 32 tấm huy chương III. Củng cố dặn dò: - Nêu cách o/d bảng nhân? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Mỹ thuật: Tập nặn tạo dáng :Nặn con vật I. Mục tiêu: - Hiểu hình dáng, đặc điểm của con vật. - Biết cách nặn và tạo dáng được con vật theo ý thích. HSKG: Hình nặn cân đối, gần giống con vật mẫu. II. Chuẩn bị: - Đất nặn III. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 1. Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu tranh ảnh - HS quan sát nhận xét . - Nêu tên con vật ? - HS nêu - Các bộ phận của con vật ? - Đầu, mình, chân, đuôi - Đặc điểm của con vật ? - HS nêu - GV yêu cầu HS chọn con vật xé dán. Hoạt động 2: Cách nặn một con vật - GV dùng giấy hướng dẫn học sinh: - Bộ phận khác sau: chân , đuôi, tai .. Hoạt động 3: Thực hành - HS thực hành xé dán con vật theo ý thích. - GV quan sát, HD thêm cho HS. Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá - GV sắp xếp và giới thiệu các con vật theo từng nhóm. - HS quan sát - HS nhận xét. - HS tìm bài vẽ mình thích - GV khen ngợi những HS con đẹp * Dặn dò: - Chuẩn bị bài học sau. * Đánh giá tiết học. Thứ 5 ngày 2 tháng 12 năm 2010 Toán: Ôn chia số có ba chữ số cho số có một chữ số: I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). II. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài tập 1 .( T42- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở. -> GV nhận xét - HS làm vào vở – 4em lên làm – nhận xét ( mỗi em 2 cột). Bài tập 2 .( T42- BT bổ trợ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài - HS giải vào vở- 2em lên làm. -> GV nhận xét Bài tập 3( T43 - BT bổ trợ). - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> Nêu kết quả - HS làm vở – 3HS lên làm . - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Thứ 6 ngày 3 tháng 12 năm 2010 Tập làm văn: Nghe - kể: Giấu cày Giới thiệu về tổ em. I. Mục tiêu: Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày ( BT1). -Viết được đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình ( BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạt truyện cười giấu cày sgk. - Bảng lớp viết gợi ý III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Kể lại truyện vui Tôi cũng bác? (2HS) - 1HS giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ của mình - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát tranh minh hoạ và 3 câu hỏi. - GV kể mẫu lần 1: - HS nghe + Bác nông dân đang làm gì? - Bác đang cày ruộng + Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào? - Bác hét to: Để tôi giấu cái cày vào bụi đã. + Vì sao bác lại bị vợ trách ? - Vì giấu cày mà la to như thế + Khi thấy mất cày bác làm gì ? - Bác nói thầm vào tai vợ: Nó lấy mất cày rồi. - GV kể tiếp lần 2: - HS nghe - 1 HS giỏi kể lại - Từng cặp HS kể lại cho nhau nghe. - GV gọi HS thi kể - 1vài HS nhìn gợi ý trên bảng kể. - HS nhận xét. - GV nhậ xét, ghi điểm. + Chuyện này có gì đáng cười ? - HS nêu Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi làm mẫu - HS làm mẫu. VD: Tổ em có 8 bạn đó kà các bạn: Thảo, Anh, Thuỷtám người trong tổ em đều là người kinh. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Ví dụ bạn Thảo học rất giỏi. - GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - GV gọi HS đọc bài. - 5 - 6 HS đọc bài - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân , tính chia( Bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. II.Các hoạt động dạy học: A. Ôn luyện: 2HS lên bảng chữa bài số 3 và 4 tiết trước. HS + GV nhận xét. B. Bài mới: Bài 1: Củng cố nhân số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. Bài 1 (a,c) Gọi HS yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập GV yêu cầu làm bài vào bảng con - HS làm bảng con 213 374 3 2 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 639 748 Bài 2: (a,b,c): * Rèn kỹ năng chia bằng cách viết gọn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con 396 3 630 7 457 4 09 132 00 90 05 114 06 0 17 0 1 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phép tính đề - HS làm bài vào vở Tóm tắt Bài giải Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số: 860 m - GV gọi HS đọc bài và nhận xét - Vài HS đọc bài làm - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập Gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng. Bài giải Số chiếc áo len đã dệt là: - GV theo dõi HS làm bài 450: 5 = 90 (chiếc áo) Số chiếc áo len còn phải dệt là: - GV gọi HS đọc bài + nhận xét 450 - 90 = 360 (chiếc áo) - GV nhận xét, ghi điểm. Đáp số: 360 chiếc áo III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau. Chính tả: (nghe viết) Nhà rông ở tây nguyên I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi/ ươi. - Làm đúng bài tập 3a/b. II. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc: Mũi dao, con muỗi ( HS viết bảng con)" - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD nghe viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn kết - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại. - GV hướng dẫn nhận xét: + Đoạn văn gồm mấy câu ? - 3 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả? - HS nêu - GV đọc: Gian, thần làng, chiêng trống... - HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS b. GV đọc - HS nghe - viết vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài - HS nghe - viết lối sai ra lể và đổi vở soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm điểm. 3. HD làm bài tập Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - 3 - 4 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 6 từ. - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. Bài 3 (a) - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - Các nhóm thi tiếp sức - HS đọc lại bài làm - nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. VD: Xâu: xâu kim, xâu cá Sâu: sâu bọ, sâu xa Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ tà Sẻ: chim sẻ, san sẻ, chia sẻ 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tự nhiên và xã hội: Hoạt động nông nghiệp I. Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động nông ghiệp. - Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp. - Giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. - Tổng hợp, sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình sống. II.Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Hoạt động nhóm. - Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp - Bước 1: + GV chia nhóm cho HS quan sát tình hình ở trang 58, 59 (SGK) và thảo luận theo gợi ý sau: + Kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình? - HS thảo luận theo nhóm 3 - Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ? - Bước 2: + GV gọi các nhóm nêu kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét, giới thiệu thêm 1 số hoạt động khác như: Trồng ngô, khoai, sắn, chè.chăn nuôi trâu, bò, dê. * Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng.được gọi là hoạt động nông nghiệp Hoạt động 2: Thảo luận từng cặp. - Bước 1 - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp nơi các em đang sống - Bước 2: + GV gọi HS trình bày - 1 số cặp HS trình bày, các cặp khác bổ sung. - GV nhận xét chung Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp. - Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy - HS dán tranh theo suy nghĩ và thảo luận từng nhóm. Bước 2: Gọi các nhóm bình luận - Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó. - GV chấm điểm cho các nhóm và tuyên dương những nhóm làm tốt. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: