Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Trường Tiểu học Thanh Bình

Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Trường Tiểu học Thanh Bình

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

Tiết 4-5: AI CÓ LỖI?

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

A. TẬP ĐỌC

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai: khuỷu tay, nguệch ra, nắn nót, nổi giận, đến nỗi, lát nữa

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Hiểu nội dung bài: phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Trường Tiểu học Thanh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2	
Thứ hai, ngày 27 tháng 8 năm 2012
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
Tiết 4-5: AI CÓ LỖI?
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
A. TẬP ĐỌC 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai: khuỷu tay, nguệch ra, nắn nót, nổi giận, đến nỗi, lát nữa
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
- Hiểu nội dung bài: phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. KỂ CHUYỆN
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Học sinh có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. 
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
KNS: - Giao tiếp ứng xử văn hóa - Thể hiện sự cảm thông - Kiểm soát cảm xúc
PP/KTDH: -Trình bày ý kiến cá nhân - Trải nghiệm - Đóng vai 
yII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. TẬP ĐỌC 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc 
a) GV đọc toàn bài văn
Hướng dẫn cách thể hiện giọng của các nhân vật trong bài 
b) Hướng dẫn luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- Luyện đọc từng đoạn, GV chú ý HD HS ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và giữa các cụm từ trong câu văn dài.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ kiêu căng, hối hận, can đảm 
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2, 3.
- Đọc đoạn trong nhóm đôi
- Mời 2 nhóm thi đọc
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời câu hỏi:
- Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì?(Cô-rét-ti và En-ri-cô).
- Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? (Cô-rét-ti vô ý chạm vào khuỷu tay của En-ri-côlàm hỏng hết trang viết của Cô-rét-ti)
* GV yêu cầu HS đọc to đoạn 3, trả lời câu hỏi:
- Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti?(Sau cơn giận , En-ri-cô bình tĩnh lạinhưng không đủ can đảm).
* GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 4, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi:
- Hai bạn đã làm lành với nhau như thế nào? 
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm một, hai đoạn.
- GV mời 2 nhóm (mỗi nhóm 3 HS) đọc phân vai.
- GV nhận xét, ghi điểm 
B. KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và hướng dẫn học sinh kể lần lượt 5 đoạn câu chuyện “Ai có lỗi” bằng lời của em.
2. Hướng dẫn học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý:
a) GV giúp học sin nắm được nhiệm vụ
- GV nhắc HS: Câu chuyện vốn được kể theo lời của En-ri-cô,
b) Kể mẫu đoạn 1
- GV dùng bảng phụ đã viết sẵn gợi ý kể từng đoạn trong SGK.
- HS kể mẫu đoạn 1 (HS khá, giỏi)
- GV nhận xét, bổ sung, sửa đổi
c) Từng HS tập kể chuyện
d) HS kể chuyện trước lớp
- GV lần lượt cho 5 HS kể tiếp nối nhau dựa theo 5 tranh minh hoạ.
- GV + cả lớp bình chọn bạn kể tốt nhất theo yêu cầu:
+ Nội dung.
+ Cách diễn đạt.
+Cách thể hiện.
Củng cố - Dặn dò
- Nội dung câu chuyện này nói gì?
- Các em học được điều gì qua câu chuyện này?
+ Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau.
+ Bạn bè phải yêu thương, nghĩ tốt về nhau.
+ Phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn.
- GV tóm tắt lại nội dung bài kết hợp giáo dục theo yêu cầu.
- Dặn HS về nhà đọc bài và tập kể lại câu chuyện này.
- Chuẩn bị bài: Cô giáo tí hon
@Rút kinh nghiệm:	
TOÁN
Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ( CÓ NHỚ 1 LẦN)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số.( có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm)
 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép trừ).
 - Giáo dục học sinh tính chính xác và yêu thích Toán học 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu các phép trừ.
 - Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ có nhớ 1 lần.
 - GV nêu phép tính 432 - 215 và 627 - 143.
 - HS đặt tính rồi tính. 
 - GV hướng dẫn thực hiện tính. HS nhắc lại cách tính trừ.
_
432
215
217
432 – 215 =..
- 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết số 7 nhớ 1.
- 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết số 1.
- 4 trừ 2 bằng 2, viết số 2.
_
627
143
484
627 – 143 =..
- 7 trừ 3 bằng 4, viết số 4.
- 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết số 8 nhớ 1.
- 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết số 4.
 Hoạt động 2: Thực hành
 Bài tập 1, 2
 - Thực hiện đúng phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
 - HS làm việc cá nhân, nêu cách thực hiện từng bài.
 Bài tập 3
 - Biết vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.
 - Làm việc cả lớp: phân tích đề, tìm cách giải.
 - HS làm bài tập.
 Bài tập 4 (Dành cho HS khá, giỏi)
 - GV hướng dẫn tương tự bài 3
Củng cố, dặn dò:
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập.
@Rút kinh nghiệm: 	
ĐẠO ĐỨC
Tiết 2: KÍNH YÊU BÁC HỒ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước,đối với dân tộc.
- Biết tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. 
- Thực hiện theo “năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng”. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1: Học sinh tự liên hệ
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp theo gợi ý:
- Bạn đã thực hiện được những điều nào trong năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng? Thực hiện như thế nào? 
- Còn điều nào bạn chưa thực hiện tốt? Vì sao? Bạn dự định sẽ làm gì trong thời gian tới?
- Yêu cầu một số em nói trước lớp.
- Giáo viên nhận xét và khen những học sinh đã thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy và nhắc nhở cả lớp thực hiện theo bạn..
Hoạt động 2: Trình bày kết quả sưu tầm
-Yêu cầu học sinh trình bày, giới thiệu những tư liệu (tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, bài thơ, bài hát, ca dao...) đã sưu tầm về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi, các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả sưu tầm theo tổ (hát, kể chuyện, ...)
- GV nhận xét về kết quả sưu tầm của cả lớp, khen những HS và tổ sưu tầm được nhiều tư liệu tốt, giới thiệu hay.
- GV giới thiệu thêm 1 số tư liệu khác về Bac Hồ (nếu có).
Hoạt động 3: Trò chơi "phóng viên”
- GV mời 1 số HS lần lượt thay nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn trong lớp về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi theo các câu hỏi gợi ý
+ Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ có tên gọi khác là gì?
+ Quê Bác ở đâu?
+ Bác sinh vào ngày tháng năm nào?
+ Bạn hãy kể một tấm gương cháu ngoan Bác hồ mà bạn biết.
+ Bác Hồ đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khi nào? ở đâu?
 Kết luận: Kính yêu và biết ơn Bác Hồ.Thiếu nhi chúng ta cần phảu thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
Củng cố - Dặn dò
- Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ.
- Giáo viên hệ thống bài học.
- Dặn HS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Chuẩn bị bài 2.
@Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ba, ngày 28 tháng 8 năm 2012
TOÁN
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Biết thực hiện phép cộng ,trừ các số có ba chữ số( có nhớ 1 lần hoặc không có nhớ)
 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn về cộng trừ.
 - Giáo dục học sinh yêu thích toán học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động : luyện tập
 Bài tập 1
 - Thực hiện đúng các phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
 - HS làm việc cá nhân: tính và nêu cách tính.
 Bài tập 2
 - Đặt tính và thực hiện phép trừ có nhớ 1 lần
 - HS làm việc cá nhân.
 Bài tập 3
 - Điền đúng các số vào chỡ trống.
 - HS làm việc nhóm: trao đổi, thi đua tiếp sức điền số.
 Bài tập 4
 - Biết vận dụng phép cộng để giải toán.
 - Cả lớp: phân tích, tìm hiểu đề.
 - Cá nhân: Trình bày bài giải.
 Bài tập 5 (Dành cho HS khá, giỏi)
 - Biết vận dụng phép trừ để giải toán.
 - Cả lớp: phân tích đề.
 - Cá nhân: giải toán.
 Củng cố, dặn dò
 - Chuẩn bị bài “Ôn tập các bảng nhân”
@Rút kinh nghiệm: 	
CHÍNH TẢ
Tiết 3: AI CÓ LỖI?
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch, vần uyu. 
- Làm đúng bài tập 3b.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết 
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- GV đọc đoạn văn.
- 1,2 HS đọc lại đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu câu được viết thế nào?
- Trong đoạn văn ta còn lưu ý điều gì nữa? (phải viết hoa tên riêng)
- Tên riêng nước ngoài phải viết thế nào?
- Đoạn văn này trình bày thế nào?
- HS luyện viết từ khó: tìm, viết vào bảng con từ dễ viết sai.
- GV hướng dẫn HS luyện viết 1số từ: Cô-rét-ti, khuỷu tay, vác củi, can đam,sứt chỉ, xin lỗi, cơn giận, hối hận, vai áo.
- HS viết chính tả.
- HS đổi tập bắt lỗi.
- GV chấm điểm, nhận xét và hướng dẫn sửa lỗi.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 Bài tập
- Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch, vần uyu.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo nhóm: trao đổi tìm các từ chứa tiếng có vần uêch, uyu ghi vào bảng.
- Các nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
 Bài tập
- Nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, ăn/ăng. 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ làm bài vào vở. 2HS làm bài vào bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
 Củng cố, dặn dò
Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài: Cô giáo tí hon ( nghe viết).
@Rút kinh nghiệm: 	
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 3: VỆ SINH HÔ HẤP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
- Có ý thức giữ sạch mũi, họng.
Các KNS: 
-Kĩ năng tư duy phê phán: Tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp.
-Kĩ năng giao tiếp: Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em.
PP/KTDH: -Thảo luận nhóm theo cặp.
-Đóng vai
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
- HS quan sát hình 1,2,3 /8 sgk, thảo luận các câu hỏi:
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
- Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
- Các nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV: Các em nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng.
Hoạt động 2: Là ... oặc tổ chức nhận đơn
+ Họ, tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn
+ Trình bày lí do viết đơn
+ Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng
+ Chữ kí và họ, tên của người viết đơn
- Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải viết hoàn toàn như mẫu? Vì sao?
- GV: Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần viết khuôn mẫu. Các em tự nhiên, thoải mái viết theo suy nghĩ của mình, miễn là thể hiện được những ý cần thiết (GV nêu ví dụ).
- GV cho học sinh viết đơn vào giấy rời. 
- Gọi 1 số học sinh đọc lại đơn vừa viết.
- GV HD HS cả lớp nhận xét theo tiêu chí: 
+ Đơn viết có đúng mẫu không ?
+ Cách diễn đạt trong lá đơn được chưa?
+ Lá đơn có viết chân thật không?
- Cả lớp và giáo viên bình chọn bài viết tốt.
- GV nhận xét, khen ngợi, cho điểm những HS viết tốt.
Củng cố - Dặn dò
- GV hệ thống lại cách viết đơn và nhấn mạnh: Ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn .
- Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn, nhắc HS viết đơn chưa đạt về nhà sửa lại. Cả lớp viết lại đơn này vào VBT.
@Rút kinh nghiệm:	
TẬP VIẾT
Tiết số 2: ÔN CHỮ HOA: Ă, Â
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa Ă( 1 dòng), Â,L(1 dòng) 
- Viết đúng tên riêng “Âu Lạc” ( 1 dòng).
- Viết câu ứng dụng “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng” (1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Thông qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Giới thiệu bài
HD HS viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa
- Trong bài có những chữ cái nào được viết hoa?
- GV đính lên bảng từng mẫu chữ viết hoa A, V, D
- Cách viết các chữ này có gì giống và khác nhau?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ Ă, Â, 
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).
- GV giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa ( nay thuộc huyện Đông Anh - Hà Nội).
- GV đính lên bảng mẫu chữ: Âu Lạc
- GV viết mẫu lên bảng.	
* Luyện viết câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu câu Tục ngữ : Phải biết nhớ những người giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho mình thừa hưởng.
- Trong câu này, những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
- GV đưa mẫu câu ứng dụng.
HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu: 
- Viết đúng chữ hoa Ă 1 dòng, Â, L 1 dòng.
-Viết đúng tên riêng Âu Lạc 1 dòng.
- Câu ứng dụng viết 1 dòng cỡ nhỏ.
- GV nhắc HS tư thế ngồi đúng.
GV quan sát HS viết bài, uốn nắn tư thế cho các em.
Chấm, chữa bài
- GV thu chấm 5 - 7 bài.- GV nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học. Biểu dương những HS viết chữ đúng đẹp.
- Dặn HS về viết tiếp phần còn lại của bài, HTL câu Tục ngữ.Chuẩn bị bài 3.
@Rút kinh nghiệm:	
MĨ THUẬT
Tiết 2 : Vẽ trang trí :
VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VẼ MẦU VÀO ĐƯỜNG DIỀM .
I. MỤC TIÊU
 - Học sinh tìm hiểu cách trang trí đường diềm.
 - Cách vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ mầu vào đường diềm . 
 - Hoàn thành bài tập ở lớp.
 Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Một số đường diềm trang trí .
 - Bài trang trí hoàn chỉnh .
 - Bài học sinh năm trước .
 2 . Học sinh : - Vở vẽ , đồ dùng học tập .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động 1 : Quan sát – Nhận xét 
 - Trực quan .
 - Hai đường diềm có gì khác nhau ?
 - Hoạ tiết được xen kẽ được sắp xếp như thế nào ?
 Hoạt động 2 : Cách vẽ 
 - Chia ô kẽ trục phù hợp trên đường diềm được sác định.
 - Vẽ phác hình hoạ tiết 
 - Vẽ lại cho đúng và đẹp
 - Vẽ mầu : Những hoạ tiết giống nhau tô màu giống nhau . Có đậm nhạt .
 Hoạt động 3 : Thực hành
 - Trực quan bài học sinh năm trước
 - Hướng dẫn quan sát hướng dẫn bài tập 
 - Quan sát nhắc nhở những học sinh làm bài tập .
 - Cuối giờ chọn bài nhận xét .
 Đánh giá, nhận xét :
 - Hướng dẫn học sinh nhận sét bài : Hình hoạ tiết mầu , chọn bài đẹp . 
 - Xếp loại bài .
Củng cố, dặn dò
 - Chuẩn bị bài sau : Quan sát các loại quả cây : Hình dáng , mầu sắc , 
 - Mang đầy đủ vở , đồ dùng học tập .
@Rút kinh nghiệm:	
CHÍNH TẢ
Tiết số 4: CÔ GIÁO TÍ HON (Nghe viết)
I. MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ và giữ vở.
* Thông qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hướng dẫn HS viết chính tả
* Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc bài chính tả.
- Em có nhận xét gì về cử chỉ của cô giáo Bé?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
 GV hỏi:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu các câu viết như thế nào ?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? 
- Tìm tên riêng trong đoạn văn? Tên riêng đó viết như thế nào ?
- HD HS tập viết những từ hay viết sai.
GV đọc từng từ cho HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp.
* Viết chính tả 
- GV đọc lại bài chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở, chú ý uốn nắn tư thế HS.
* Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài để HS soát và chữa lỗi trong bài viết.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
HD HS làm bài tập chính tả
 Bài 2
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- Mời 1 HS giỏi lên làm ý đầu.
- Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở nháp.
- GV cho 2 HS lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng: 
+ xét: xét xử, xem xét, xét duyệt ...
 sét: sấm sét, đất sét...
+ xào: xào rau, xào xạc, ...
 sào: sào phơi áo, 1 sào đất,....
+ xinh: xinh xinh, xinh đẹp, xinh tươi,...
 sinh: sinh sống, sinh hoạt, sinh sôi, ....
Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về xem lại bài viết này. 
- Chuẩn bị bài chính tả sau.
@Rút kinh nghiệm:	
TOÁN
Tiết 10: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, chia;
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn.
- BT cần làm: 1, 2, 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HD HS làm bài tập 
- BT cần làm: 1, 2, 3, em nào làm xong làm tiếp bài 4.
Bài 1 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV viết các biểu thức lên bảng.
- Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức và trình bày theo 2 bước :
 VD : 5 x3 + 132	= 15 + 132 
 	= 147
- GV nhận xét, củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia.
Bài 2
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và hỏi: 
- Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con vịt ? Vì sao ?
- Hình ( b) khoanh vào một phần mấy số con vịt ? Vì sao ?
- GV nhận xét kết quả, củng cố cách nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị .
Bài 3
- Gọi học sinh đọc đề bài.- Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ và làm bài.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Củng cố cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân .
Bài 4 (em nào làm xong làm tiếp bài 4)
- Tổ chức trò chơi "Thi nối nhanh phép tính với kết quả":
+ Chia 2 đội, mỗi đội 7 em 
+ Nêu luật chơi : Hình thức tiếp sức, mỗi em nối 1 phép tính với 1 kết quả.
+ Mỗi phép tính đúng được 10 điểm.
- Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài vàoSGK.
Củng cố - Dặn dò
- GV cho HS nhắc lại các kiến thức vừa luyện.
- Dặn HS về ôn bài, làm bài tập trong VBT. Làm BT 4.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học.
@Rút kinh nghiệm:	
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 4: PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh có thể:
- Kể tên được một số bệnh đường hô hấp thường gặp.
- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
- Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
- Thông qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS. 
Các KNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường hô hấp.
-Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.
PP/KTDH:- Nhóm, thảo luận, giải quyết vấn đề.- Đóng vai
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1: Động não
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp đã học ở bài trước. Sau đó, đề nghị mỗi HS kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà các em biết.
- GV: Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị nhiễm bệnh. Những bệnh đường hô hấp thường gặp là: Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi. 
Hoạt động 2 : Làm việc SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1,2,3,4,5,6 trong SGK trang 10,11 và trao đổi về nội dung mỗi hình.
- GV hướng dẫn học sinh làm việc theo gợi ý:
Hình 1và 2
+ Nam nói gì với bạn của Nam ?
+ Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam?
+ Theo em, nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng?
+ Bạn của Nam đã khuyên Nam điều gì?
Hình 3 
+ Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì?
+ Bạn có thể khuyên Nam điều gì? 
+ Nam phải làm gì để chóng khỏi bệnh?
Hình 4
+ Thầy giáo khuyên Nam điều gì?
+ Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn HS phải mặc thêm áo ấm, đội mũ, quàng khăn và đi bít tất?
Hình 5
+ Điều gì đã khiến một bác đi qua phải dừng lại khuyên 2 bạn nhỏ đang ngồi ăn kem?
Hình 6 
+ Khi đã bị viêm phế quản, nếu không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến bệnh gì?
+ Bệnh viêm phế quản và viêm phổi thường có biểu hiện ntn?
+ Nêu tác hại của bệnh viêm phế quản và viêm phổi.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện một số cặp trình bày.
- GV giúp HS hiểu: Người bị viêm phổi hay viêm phế quản thường bị ho, sốt. Đặc biệt trẻ em nếu không chữa trị kịp thời, để quá nặng có thể chết do không thở được. 
- Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp ?
- Các em có ý thức phòng các bệnh đường hô hấp như thế nào ?
 GV kết luận: 
+ Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
+ Nguyên nhân chính : do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm (cúm, sởi).
+ Cách đề phòng: giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa; ăn uống đủ chất, tập thể dục thường xuyên ...
 Hoạt động 3 : Trò chơi "Bác sĩ"
Bước 1: GV HD HS cách chơi.
+ 1 học sinh đóng vai bệnh nhân (kể được một số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp).
+ 1 học sinh đóng vai bác sĩ (nêu được tên bệnh). 
Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi.
- GV yêu cầu cả lớp chơi trong nhóm đôi
- Mời 1 số cặp HS lên chơi trước lớp.
- GV nhận xét, bình chọn.
Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về ôn bài, làm BT trong VBT. Chuẩn bị bài 5 "Bệnh lao phổi". 
@Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 2.doc