Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (29)

Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (29)

Tập đọc - Kể chuyện

HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

I. Mục tiêu:

 A. Tập đọc:

 - Đọc đúng, rành mạch, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).

 * HS K-G: Trả lời được câu 5.

 B. Kể chuyện:

 - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.

 * HS khá-giỏi kể được cả câu chuyện.

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (29)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Ngày dạy, Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010. 
Tập đọc - Kể chuyện
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu:
 A. Tập đọc:
 - Đọc đúng, rành mạch, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).
 * HS K-G: Trả lời được câu 5.
 B. Kể chuyện:
 - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
 * HS khá-giỏi kể được cả câu chuyện.
 + Lồng ghép GD KNS: Kĩ năng xác định giá trị.
 II. Chuẩn bị:
 GV: SGK - bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc
 HS: SGK - Vở - bút
 III. Các hoạt động dạy - học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Tiết 1
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1HS đọc thuộc bài “Nhớ Việt Bắc”
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
 - Đọc mẫu toàn bài lần 1
- HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc câu văn dài:
“ Cha muốn trước khi nhắm mắt/ thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm và mang tiền về đây.//” 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc bài
+ Câu 1: Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? 
+ Ông muốn con trai trở thành người như thế nào?
+ Em hiểu “ Tự kiếm nổi bát cơm” là thế nào?
+ Câu 2: Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
+ Câu 3: Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ?
+ Câu 4: Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con trai đã làm gì ? * Vì sao ?
- Chốt ý, giảng thêm.
+ Câu 5: Hãy tìm những câu trong câu chuyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ? (HS K-G)
Tiết 2
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Đọc bài lần 2
- YC HS luyện đọc phân vai theo nhóm 3 
- Gọi 1-2 nhóm đọc trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương.
Kể chuyện
- Nêu nhiệm vụ
- Hướng dẫn HS kể:
- YC HS quan sát các tranh minh hoạ, sắp xếp lại tranh cho đúng thứ tự.
- Gọi 1 HS khá giỏi kể đoạn 1
- Nhận xét
- Yêu cầu HS quan sát tranh luyện kể theo nhóm đôi 1 đoạn câu chuyện.
- Gọi 3HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm. 
4. Củng cố - dặn dò 
- Giảng: Qua câu chuyện, ta thấy được: Bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải không bao giờ hết. Chỉ có lao động bằng chính sức lực của mình thì mới nên người.
+ Ở tuổi các em cần làm gì để trở thành người có ích?
 - Dặn HS về nhà đọc lại bài và đọc trước bài: “ Nhà rông ở Tây Nguyên”.
 - Nhận xét giờ học.
- hát
- Đọc bài 
- Nhận xét
- lắng nghe.
- Theo dõi
- nối tiếp nhau đọc từng câu 
- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn
+ luyện phát âm, đọc chú giải.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- luyện đọc theo nhóm 4.
- thi đọc - Lớp theo dõi nhận xét.
- 1HS đọc - Lớp đọc thầm
+ Ông buồn vì người con trai của ông rất lười biếng.
+ Ông muốn người con siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.
+ Là tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ bố mẹ.
+ để thử xem tiền đó có phải do chính con ông làm ra hay không.
+ Anh ta tìm vào một làng xin xay thóc thuê ..... anh bán lấy tiền.
+ Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, * vì đó là những đồng tiền do anh vất vả lắm mới tạo ra được và vì anh sợ để lâu tiền sẽ bị chảy ra,
+ Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý trọng đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
- Theo dõi
- Luyện đọc phân vai 
- thi đọc
- Nhận xét
- đọc
- Quan sát và sắp sếp tranh đúng thứ tự : 3-5-4-2-1
- kể
- Nhận xét
- Luyện kể theo nhóm đôi
- 3 HS thi kể, mỗi HS kể 1 đoạn
- Nhận xét 
- nghe giảng.
+ Chăm chỉ học tập, giúp đỡ bố mẹ những công việc phù hợp với lứa tuổi
- lắng nghe.
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010.
Toán
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ 
CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
 Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
 Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3, 4), 2, 3.
II. Chuẩn bị:	 	
 GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm.
 HS: Sách giáo khoa, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS mỗi em làm một phép tính
- Nhận xét
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
Hoạt động 1: HD chia.
a) Giới thiệu phép tính 648 : 3
- Nêu phép tính 648 : 3 = ?
- Gọi 1 HS nêu cách đặt tính và quy trình thực hiện phép tính chia
- Đặt tính và hướng dẫn HS thực hiện, GV ghi bảng:
648 3
6 216
04
 3
 18
 18
 0
+ 6 chia 3 được 2, viết 2 
+ 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
+ Hạ 4, 4 chia 3 được 1, viết 1, 1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1.
+ Hạ 8,được 18, 18 chia 3 được 6, viết 6, 6 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0.
 Vậy 648 : 3 = 216
- Gọi 2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 648 : 3 
b) Giới thiệu phép tính 236 : 5
- Nêu phép tính 236 : 5 = ?
- Đặt tính, gọi 1HS thực hiện, GV ghi bảng:
236 5
20 47 
 36
 35
 1
+23 chia 5 được 4, viết 4 
+ 4 nhân 5 bằng 20, 23 trừ 20 bằng 3.
+ Hạ 6, được 36, 36 chia 5 được 7, viết 7, 7 nhân 5 bằng 35, 36 trừ 35 bằng 1.
 Vậy 236 : 5= 47 ( dư 1)
- Gọi 2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 236 : 5
+ Muốn chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ta làm thế nào?
* Lưu ý HS: Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 chữ số ( trường hợp 648 : 3) hoặc 2 chữ số
(trường hợp 236 : 5) 
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1(72): Gọi 1 HS nêu YC của BT. 
- HD HS làm miệng phần a, phần b làm BC.
a)
872 4
8 218
07
 4
 32
 32
 0
390 6
36 65
 30
 30
 0
905 5
5 181
40
40
 05
 5
 0
- Nhận xét 
Bài tập 2(72): Gọi 1 HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Tóm tắt bài toán và gọi 1HS làm vào bảng nhóm, lớp làm vở
Tóm tắt:
9 học sinh: 1 hàng
234 học sinh: ... hàng?
- Nhận xét 
Bài tập 3(72): Gọi 1 HS nêu YC của BT. 
- Hướng dẫn HS thực hiện mẫu. 
- Chia lớp thành 3 nhóm, YC HS thảo luận làm bài + báo cáo:
- Hát.
- Lên bảng làm BT:
75 5
5 15
25
25
 0
91 6
6 15
31
30
 1 
- laéng nghe
- nêu cách đặt tính
- thực hiện theo GV
- nhắc lại cách thực hiện.
- Nhắc lại cách thực hiện
+ ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải
- nghe giảng
+ Tính:
- Làm miệng + Bảng con:
 b)
457 4
4 218
05
 4
 17
 16
 1
489 5
45 97
 39
 35
 4
230 6
18 38
 50
 48
 2
- Nhận xét 
+ Bài toán
- 2HS nêu
- 1HS làm vào bảng nhóm, lớp làm vở:
Bài giải:
Số hàng có tất cả là:
 234 : 9 = 26 (hàng)
 Đáp số: 26 hàng
- Nhận xét 
+ Viết (theo mẫu)
- Thực hiện mẫu. 
- thảo luận làm bài + báo cáo:
Số đã cho
888kg
600giờ
312 ngày
Giảm 8 lần
888 kg : 8= 111 kg
600 giờ : 8= 75 giờ
312 ngày : 8= 39 ngày
Giảm 6 lần
888 kg : 6= 148 kg
600 giờ : 6= 100 giờ
312 ngày : 6= 52 ngày
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1HS nhắc lại quy trình thực hiện phép chia.
- Dặn HS về làm lại bài tập 1. 
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc lại
- lắng nghe. 
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Ngày dạy, Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010.
Chính tả (Nghe - viết)
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
 I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT điền tiếng có vần ui / uôi (BT2).
 - Làm đúng BT 3a).
 II. Chuẩn bị:
 GV: SGK - bảng phụ 
 HS: SGK - vở chính tả - bút - BC
 III. Các hoạt động dạy - học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: húyt sáo, hít thở
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
 Hoạt động 1: HD nghe- viết.
- Đọc bài chính tả lần 1
- Gọi 1 HS đọc
+ Những chữ nào cần viết hoa?
+ Chữ đầu đoạn được viết ntn ?
- Hướng dẫn HS viết từ dễ lẫn vào giấy nháp - GV sửa sai
- Đọc bài chính tả lần 2
- Hướng dẫn HS cách trình bày bài
- Đọc bài chính tả cho HS viết vào vở - GV uốn nắn, nhắc nhở
- Đọc bài cho HS soát lỗi
- Chấm điểm 1 số vở, nhận xét
Hoạt động 2: HD làm BT CT.
Bài tập 2: Gọi 1HS đọc YC BT.
- YC HS làm bài vào SGK. 
- Gọi 3HS lên bảng thi làm bài, mỗi HS làm 1 phần
- Nhận xét, tuyên dương
- Gọi HS đọc lại bài.
Bài tập 3a): Gọi HS đọc YC BT. 
- Yêu cầu HS nêu miệng, sau đó ghi kết quả vào BC.
 - Nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò:
-Dặn HS về viết lại những từ dễ lẫn
- Nhận xét giờ học. 
- hát
- 2HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp
- Nhận xét
- lắng nghe.
- dò bài SGK
- 1HS đọc
+ Viết hoa chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng 
+ Viết lùi vào 1 ô so với lề
- viết vào nháp 1 số từ khó.
- theo dõi
- viết bài vào vở
- soát bài
+ Điền vào chỗ trống ui hay uôi ?
- Làm bài vào SGK bằng bút chì.
- 3 HS lên bảng thi làm bài:
+ mũi dao - con muỗi
+ hạt muối - múi bưởi
+ tuổi trẻ - tủi thân
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu = s/ x, có nghĩa như đã cho.
- ghi kết quả vào BC: sót, xôi, sáng.
- Nhận xét
- lắng nghe.
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
..
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010. 
Tập đọc
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
 I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
 - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông. ( trả lời được các CH trong SGK ) 
 II. Chuẩn bị:
 GV: SGK - bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc
 HS: SGK - Vở - bút
 III. Các hoạt động dạy - học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. KTBC: Hũ bạc của người cha.
- Gọi HS kể lại 1 đoạn câu chuyện
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Đọc mẫu lần 1
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng giữa các dòng trong khổ thơ:
“ Theo tập quán của nhiều dân tộc thiểu số,/ trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình/ đều ngủ tập trung ở nhà rông/ để bảo vệ buôn làng.//”
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc bài 
+ Câu 1: Vì sao nhà Rông phải chắc và cao ?
+ Câu 2: Gian đầu nhà Rông được trang trí như thế nào ?
+ Câu 3: Vì sao gian giữa được coi là trung tâm của nhà Rông ?
* Từ gian thứ ba của nhà Rông dùng để làm gì ?
- Giảng: Nhà Rông là ngôi nhà đặc biệt quan trong với đồng bào các dân tộc Tây Nguyên. Nhà Rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt công đồng quan trọng của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Đọc bài lần 2
- Gọi 3 HS thi đọc cả bài
- Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò:
- Giảng: Qua bài, nhà rông là nơi sinh hoạt cộng đồng của buôn làng, nơi thể hiện nét đẹp v ...  sát 
+ Bảng có 11 hàng, 11 cột.
+ Các số từ 1 đến 10.
+ Các số từ 1 đến 10.
- Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..20.
+ Các số trên chính là số bị chia của các phép tính trong bảng chia 2.
+ Là số bị chia trong bảng chia 3.
- lắng nghe.
- quan sát.
- lắng nghe.
- Vài HS phát biểu.
Ø Dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở ô trống (theo mẫu):
- thực hiện mẫu và làm miệng:
- Nhận xét
Ø Số ?
- Các nhóm thảo luận làm bài + báo cáo:
Số bị chia
16
45
24
21
72
72
81
56
54
Số chia
4
5
4
7
9
9
9
7
6
Thương
4
9
6
3
8 
8 
9 
8
9 
Bài tập 3 (75): Gọi 1 HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1HS làm vào BN, lớp làm vở.
Tóm tắt:
 Đã đọc ? trang 
 132 trang
 4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1HS nhắc lại cách sử dụng bảng chia.
- Dặn HS về xem lại bài.
- Nhận xét giờ học.
Ø Bài toán:
- 2HS nêu
- 1HS lên bảng giải, lớp làm vở:
Bài giải:
 Số trang bạn Minh đã đọc là:
132 : 4 = 33 (trang)
Số trang bạn Minh còn phải đọc là:
132 – 33 = 99 (trang)
 Đáp số: 99 trang.
- nhắc lại 
- lắng nghe.
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010.
Tự nhiên và Xã hội
HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp.
- Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp.
* Giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể.
+ Lồng ghép BVMT: Biết các hoạt động nông nghiệp và ích lợi của các hoạt động đó.
+ Lồng ghép GD KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
 II. Chuẩn bị:
GV: SGK, giấy khổ A0, một số tranh ảnh về hoạt động nông nghiệp
HS: SGK, vở, sưu tầm một số tranh ảnh về hoạt động nông nghiệp
III. Các hoạt động dạy - học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC: Các hoạt động thông tin liên lạc.
- Gọi HS đọc bài học tiết trước
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- YC HS quan sát hình vẽ trang 58, 59 SGK
+ Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình ?
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ?
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét
+ Hãy giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng miền khác nhau.
Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng,... được gọi là hđ nông nghiệp.
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
- YC HS thảo luận theo cặp kể cho nhau nghe về hđ nông nghiệp nơi em đang sống.
- Gọi 1 số cặp trình bày
- Nhận xét, chốt ý.
Kết luận: Ở địa phương chúng ta chủ yếu sống bằng nghề chăn nuôi, trồng trọt. Trong đó phát triển mạnh về trồng cà phê đã mang lại những lợi ích kinh tế rất cao cho các hộ gia đình. 
- Rút ra bài học
Hoạt động 3:Triển lãm góc hđ nông nghiệp.
- Chia lớp thành 3 nhóm và nêu nhiệm vụ cho các nhóm.
- Nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại tên bài 
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- nêu tựa bài cũ.
- Đọc bài học 
- lắng nghe.
- QS, thảo luận theo nhóm.
+ Chăm sóc bảo vệ rừng, nuôi cá, chăn nuôi gà, lợn, gặt lúa.
+ Mang lại lương thực, thực phẩm, cuộc sống ấm no cho con người.
- Trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét
+ Trồng ngô, khoai, sắn, chè; chăn nuôi trâu, bò, dê, cá
- lắng nghe.
- Thảo luận theo cặp 
- trình bày. VD: Nơi em ở có các hoạt động nông nghiệp như: Trồng rừng, ngô, khoai, sắn, chè, cà phê, chăn nuôi bò, lợn, gà, dê, cá
- đọc (CN - ĐT)
- Các nhóm trình bày tranh ảnh sưu tầm về hoạt động nông nghiệp vào giấy khổ A0 
- Nhắc lại tên bài 
- lắng nghe.
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010.
Thủ công
CẮT, DÁN CHỮ V
I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.
 - Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
 * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
II. Chuẩn bị:
GV: Mẫu chữ V, Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo,....
HS: Giấy thủ công, Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ,....
III. Các hoạt động dạy- học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Giới thiệu mẫu chữ V .
- Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét.
+ Nét chữ rộng mấy ô ?
+ Chữ V có nửa bên trái và bên phải như thế nào với nhau ?
+ Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên phải và bên trái của chữ như thế nào ?
- Dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
- Làm mẫu kết hơp giảng giải: Lật mặt trái của tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy thủ công.
 Bước 1: Kẻ chữ V.
- Chấm các điểm đánh dấu chữ V vào HCN. Sau đó kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu.
Bước 2: Cắt chữ V.
- Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa ( Mặt trái ra ngoài) cắt theo đường kẻ nửa chữ V bỏ phần gạch chéo. Mở ra ta được chữ V. 
Bước 3: Dán chữ V
- Kẻ 1 đường chuẩn. Đặt ướm chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối.
- Bôi hồ vào mặt kẻ ô của chữ và dán vào vở. 
Hoạt động 3: Cho HS thực hành.
- Gọi 1HS nhắc lại các bước cắt, dán chữ V. 
- Cho HS thực hành kẻ, cắt chữ V vào giấy màu.
- Trong khi HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm; GV nhắc HS dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và nhận xét. Chú ý khen ngợi những em có sản phẩm đẹp để khích lệ khả năng sáng tạo của HS.
- Đánh giá sản phẩm thực hành của HS . 
4. Củng cố, dặn dò :
 - Gọi 1 HS nhắc lại các bước Cắt, dán chữ V
- Dặn HS chuẩn bị dụng cụ học tập cho tiết sau.
- Nhận xét giờ học.
- hát.
- Để ĐDHT lên bàn.
- lắng nghe.
- quan sát các mẫu chữ và nhận xét.
+ Rộng 1 ô.
+ 2 nửa giống nhau.
+ 2 nửa trùng khít lên nhau.
- Quan sát
- Quan sát, lắng nghe.
- làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Nhắc lại
- thực hành kẻ, cắt chữ V.
- Nhắc lại 
- lắng nghe.
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010.
Luyện tập Toán
Cho HS ôn lại cách giải bài toán có hai phép tính
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
.
Ngày dạy, Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010.
Tập làm văn
NGHE - KỂ: GIẤU CÀY.
GIỚI THIỆU TỔ EM
I. Mục tiêu:
- Nghe - kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1). 
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2).
II. Chuẩn bị:
GV: sách giáo khoa, bảng phụ viết các gợi ý ở BT1, BT2
HS: Sách giáo khoa, vở
III. Các hoạt động dạy - học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC: Gọi 2HS kể lại câu chuyện “ Tôi cũng như bác”
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
Bài tập 1: Gọi 1HS đọc yêu cầu của BT
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc gợi ý.
- Kể chuyện 2 lần
+ Khi được gọi về ăn cơm, bác nông cân nói thế nào ?
 + Vì sao bác bị vợ trách ?
 + Khi thấy mất cày, bác đã làm gì ?
 + Vì sao câu chuyện đáng cười ?
- Kể chuyện lần 3.
- Treo bảng phụ viết gợi ý, yêu cầu HS dựa vào gợi ý luyện kể theo nhóm đôi.
- Gọi 3 HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương
Bài tập 2: Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Giảng: Bài tập yêu cầu các em dựa vào bài tập 2 tiết TLV tuần 14 để viết lại đoạn văn giới thiệu về tổ em. Vì vậy, các em chỉ cần viết những nội dung giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn. 
- Treo bảng phụ viết gợi ý, gọi 1HS đọc.
- Gọi 1HS khá giỏi làm mẫu trước lớp
- Nhận xét
- Yêu cầu HS viết bài vào vở, GV quan sát, theo dõi.
- Gọi 3 - 4 HS đọc bài trước lớp
- Nhận xét, chấm điểm
4. Củng cố - dặn dò :
- Gọi 1 HS nhắc lại tên bài.
- Dặn HS về tập kể lại chuyện Giấu cày. 
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- 2HS kể
- Nhận xét
- lắng nghe
Ø Nghe và kể lại câu chuyện Giấu cày.
- Quan sát và đọc gợi ý.
- Theo dõi.
+ Bác nói to: “Để tôi giấu cái cày vào bụi đã.”
+ trách vì bác giấu cày mà lại la to như thế thì kẻ gian biết lấy mất.
+ Bác chạy về thì thào vào tai vợ: “ Nó lấy mất rồi.”
+ Vì bác nông dân ngốc nghếch, khi giấu cày cần kín đáo để mọi người không biết thì bác lại la thật to chỗ bác giấu cày. Khi mất cày, đáng lẽ phải hô to cho mọi người biết đi tìm giúp thì bác lại chạy về thì thào vào tai vợ.
- Theo dõi
- Luyện kể theo nhóm 
- 3 HS thi kể 
- Nhận xét
Ø Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
- lắng nghe.
- 1HS đọc.
- vài HS nêu miệng
- Nhận xét, bổ sung.
- viết bài vào vở
- đọc bài 
- nhắc lại 
- lắng nghe.
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010.
Toán
 	LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
 - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính.
 Bài tập cần làm: bài 1 (a, c); bài 2 (a, b, c); bài 3; 4.
II. Chuẩn bị:	 	
 GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm. 
 HS: 	Sách giáo khoa, vở ghi, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy- học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 sgk Toán trang 76.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: GTB, ghi tựa.
 Bài tập 1(76): Gọi 1HS nêu YC BT.
- YC HS nhắc lại cách nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
- Yêu cầu 3HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét
Bài tập 2(76): Gọi 1HS nêu YC BT.
- Hd HS thực hiện mẫu như SGK.
- Gọi 1HS nêu lại cách chia.
- Hướng dẫn HS thực hiện miệng.
- Nhận xét.
Bài tập 3 (76): Gọi 1HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu thảo luận làm bài
- Nhận xét
Bài tập 4 (76): Gọi 1HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Tóm tắt bài toán và gọi 1HS làm bài vào bảng nhóm, lớp làm vở.
Tóm tắt:
 Đã dệt ? chiếc 
 450 chiếc
4. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Hát.
- Lên bảng làm BT
- Nhận xét
- lắng nghe.
Ø Đặt tính rồi tính:
- nhắc lại cách nhân.
- 3HS làm 3 câu, lớp làm vào nháp.
Ø Đặt tính rồi tính (theo mẫu):
- nêu 
- 3HS thực hiện miệng:
a) 396 : 3
 396 3
 09 132
 06
 0
b) 630 : 7
 630 7
 00 90 
 0
c) 457 : 4
 457 4
 05 114
 17
 1
Ø Bài toán:
- 2HS nêu
- Thảo luận làm bài + báo cáo:
Bài giải:
Quãng đường BC dài là:
 172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
 172 + 688 = 860 (m)
 Đáp số: 860 m
Ø Bài toán:
- 2HS nêu
- 1HS làm bài vào bảng nhóm, lớp làm vở: Bài giải:
Số áo len đã dệt được là:
450 : 5 = 90 (chiếc)
Số áo len còn phải dệt là:
450 – 90 = 360 (chiếc)
 Đáp số: 360 chiếc áo len
- lắng nghe.
Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy :.
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 15 LOP 3.doc