Tập đọc – Kể chuyện:
Hai bà trưng.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ; Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hia bà Trưng và nhân dân ta.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
Lịch Báo Giảng Tuần 19 Thứ ngày Tiết Môn học Tên bài dạy 2-04/01/09 1 2 3 4 Chào cờ Tập đọc Kể chuyện Toán Chào cờ đầu tuần. Hai Bà Trưng. Hai Bà Trưng. Các số có 4 chữ số. 3-05/01/09 1 2 3 Tập đọc Toán Chính tả Báo cáo kết quả tháng thi đua: noi gương chú bộ đội. Luyện tập. Ngthe viết: Hai Bà Trưng. 4-06/01/09 1 2 3 4 Thể dục Toán Luyện từ và câu Tự nhiên và xã hội Bài 37. Các số có 4 chữ số ( tiếp ). Nhân hoá. On cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Vệ sinh môi trường ( tiếp ) 5-07/01/009 1 2 3 Thể dục Toán Tập làm văn Bài 38. Các số có 4 chữ số ( tiếp ). Nghe kể: Chàng trai làng Phù Uûng. 6-08/01/09 1 2 3 4 Toán Chính tả Tự nhiên và xã hội Đạo đức Aùngố 10 000. Luyện tập. Nghe viết: Trần Bình Trọng. Vệ sinh môi trường ( tiếp ). Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. (T1). Thứ hai, ngày 04 tháng 01 năm 2009 Tập đọc – Kể chuyện: Hai bà trưng. I/ Mục tiêu: Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ; Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hia bà Trưng và nhân dân ta.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động: 1.Giới thiiệu bài – ghi tựa: 2. Phát triển các hoạt động. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Gv đọc mẫu bài văn. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc tiếp nối từng câu. Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv mời Hs giải thích từ mới: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc thi * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. * Đoạn 1: +Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ? Giải nghĩa tư ø: giặc ngoại xâm; đô hộ; oán hận. * Đoạn 2: Thảo luận câu hỏi: + Hai Bà Trưng có chí lớn như thế nào? Giảng từ : Giành lại non sông * Đoạn 3. + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? Giảng từ : Trẩy quân; giáp phục * Đoạn 4. + Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? + Vì sao nhân dân ta bao đời nay tôn kính Hai Bà Trưng? Giảng từ : anh hùng ** Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 4. -Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.( Dành cho HS yếu đọc nhiều hơn). - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs nhìn tranh kể lại nội dung câu chuyện. - Gv cho Hs quan sát 4 tranh minh họa của câu chuyện. - Gv mời 1 Hs kể đoạn 1: - Hs quan sát các tranh 2, 3, 4. - GV mời 3 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4. - Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan - Học sinh đọc thầm theo Gv. - Hs đọc từng câu. - Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. - Hs đọc từng đoạn trước lớp. -Hs giải thích các từ khó trong bài. - Hs đọc từng đoạn trong nhóm.Đọc - 4 HS đọc thi 4 đoạn PP: Hỏi đáp, thảo luận. - Hs đọc thầm đoạn 1. Chúng thẳng tay chém giết ............thiệt mạng. Hs đọc đoạn 2ø. Thảo luận. - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. Hs đọc đoạn 3. - Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân. Hs đọc đoạn 4. - Thành trì của giặc..........hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - HS liên hệ. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. Hs thi đọc diễn cảm truyện. Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài. Hs nhận xét. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. Một Hs kể đoạn 1. Một Hs kể đoạn 2. Một Hs kể đoạn 3. Một hs kể đoạn 4. Từng cặp Hs kể. - Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Một HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. 3. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Toán Các số đến 10000 Các số có 4 chữ số I/ Mục tiêu: - Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số (Trường hợp đơn giản). * HSKG làm thêm bài 3c. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, Các tấm nhựa 1000 ,100,10,1 ô vuông.. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Giới thiệu và nêu vấn đề. 2. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số. - Mục tiêu: Giúp Hs làm quen số có bốn chữ số. a) Giới thiệu số 1432. - Gv cho Hs lấy 1 tấm bìa, rồi quan sát, nhận xét . + Mỗi tấm bìa có mấy cột? + MoÃi cột có bao nhiêu ô vuông? + Vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ trong SGK. - Gv yêu cầu Hs xếp các nhóm tấm bìa như trong SGK. - Gv nhận xét: ............ Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. - Gv cho Hs quan sát bảng các hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. - Gv hướng dẫn Hs nêu :số 1423 gồm ? nghìn, ? trăm, ? chục, ? đơn vị. - Được viết như thế nào? Đọc như thế nào? - Gv hướng dẫn HS vị trí các số ứng với từng hàng * Hoạt động 2: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp Hs biết viết và đọc số có 4 chữ số. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1:a - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv mời 1 Hs lên bảng làm mẫu. 1b : - Gv yêu cầu Hs làm tương tự. - Gv nhận xét, chốt lại: * Bài 2: (GV treo bảng phụ) - Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs Nêu bài mẫu. - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 3 HS TB và yếu lên thi làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 3. -Mục tiêu: Giúp biết nhận ra thứ tự của số có bốn chữ số. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv hỏi quy luật viết số. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 2 nhóm Hs thi làm bài tiếp sức (mỗi nhóm 3 em). - Gv nhận xét, chốt lại: 1950 – 1951 – 1952 – 1953 – 1954 – 1955 3546 – 3547 – 3548 – 3549 – 3550 – 3551. HSKG lamg thêmbài 3c. - Gv nhận xét, chốt laị. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT: lớp Hs lấy 1 tấm bìa.Quan sát- đếm - Có 10 cột. - Mỗi cột có 10 ô vuông. - Vậy có tất cả 100 ô vuông. - Hs quan sát hình trong SGK. - Hs xếp các tấm bìa. Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi. - Phân tích các hàng. - là: 1423. Đọc “ Một nghìn bốn trăm hai mươi ba”. - Hs chỉ từng số rồi nêu tương tự lại. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs : Viết số 4231. Đọc số : Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt. - cả lớp làm bài vào VBT. - 1b Hs làm tương tự Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Một Hs làm mẫu. - Cả lớp làm vào VBT. - 3 Hs lên thi làm bài. PP: thực hành, trò chơi. Dãy số tự nhiên liên tiếp. Hs làm bài vào VBT. 2 nhóm Hs lên bảng thi làm bài. Hs chữa bài đúng vào VBT. Thứ ba, ngày 05 tháng 01 năm 2009 Tập đọc: Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” II/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp (Trả lời được các CH trong SGK) II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. III/ Các hoạt động: 1 . Bài cũ: Đọc bài : Hai Bà Trưng- 3 HS đọc Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? - GV nhận xét bài cũ. 2 Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 3 . Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn. Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. ( Hướng dẫn tương tự bài trước) - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm báo cáo. Trả lời câu hỏi + Theo em, báo cáo trên là của ai? + Bạn đó báo cáo với những ai? - Gv mời 1 Hs đọc lại bài (từ mục A đến hết).( Yêu cầu thảo luận nhóm) + Báo cáo gồm những nội dung nào? - Gv hỏi: Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? - Gv chốt lại: Hoạt động 3: Luyện đọc lại - HS luyện đọc cá nhân - HS nêu câu hỏi để hỏi bạn nội dung trong SGK Mở rộng HSG: Dựa vào nội dung bài học, em hãy nói ngắn gọn: Bản báo cáo hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. - Học sinh lắng nghe. - Hs quan sát tranh. - Hs đọc từng câu. - Hs luyện đọc các từ khó. - Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Hs đọc từng đoạn trong nhóm. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. Hs đọc thầm đoạn 1 và 2, 3. - HS đọc thầm bài. - Bạn lớp trưởng. - Với tất cả .......tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội”. - Hs đọc. Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập, lao động, các công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhấ ... mười nghìm có mấy chữ số? Bao gồm những số nào? * Hoạt động 2: Làm bài tập1,2,3,4 - Mục tiêu: Giúp HS cỉng cố viết các số tron chục , tròn trăm , tròn nghìn. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1:Viết số tròn nghìn từ 1000-10 000 - Gv mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu HSY lên bảng làm dưới lớp viết vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2:Viết các số tròn trăm từ 9300-9900 - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Yêu cầu HS làm tương tự bài 1. Bài 3 ; 4: Hướng dẫn làm tương tự. * Hoạt động 3: Làm bài 5 ; 6. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm các số liền trước và liền sau. Bài 5:Viết số liền trước và liền sau của mỗi số. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 2665 2002 1999 9999 6890 Gọi HSK làm mẫu trước- Nêu cách tìm. Các bài còn lại mời HSTB- HSY lên bảng làm. Bài 6: Viết số thích hợp vào mỗi vạch. HSKG làm thêm sau khi đã làm xong bài tập 5. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. - Hs quan sát. Thực hành. - Có 8000 ô. - Hs đọc: Tám nghìn.. - Hs : là chín nghìn - Hs: là mười nghìn. Hs đọc lại số 10.000. Hs: Số mười nghìn có 5 chữ số. Bao gồm một chữ số 1 và 4 chữ số 0. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: cá nhân, nhóm - Hs đọc yêu cầu đề bài. - 1 HSY lên bảng -Học sinh cả lớp làm bài vào vở. 1000 ; 2000 ; 3000 ; 8000 ; 9000 ; 10 000 - HS làm bài- Đọc dãy số vừa viết. HS làm bài. Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Ta lấy số đó trừ cho 1. - Ta lấy số đó cộng 1. Cả lớp làm vào VBT. Bốn nhóm Hs lên thi làm bài tiếp sức. 4. Tổng kết – dặn dò Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng. Nhận xét tiết học. Chính tả: (Nghe – viết) : Trần Bình Trọng. I/ Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài “ Trần Bình Trọng.”; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó: phân biệt l/n hay chứa tiếng bắt đầu bằng iết/iêc. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết BT3. II/ Các hoạt động: 1) Bài cũ: “ Hai bà trưng”. Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l. Gv và cả lớp nhận xét. 2) Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 3) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 1 lần bài viết : Trần Bình Trọng. Gv mời 2 HS đọc lại. Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? + Câu nàođược đặt trong ngoặc kép,sau dấu hai chấm? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái. Gv đọc và viết bài vào vở. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. - Hs lắng nghe. - Hai Hs đọc lại. - Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng. - Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc. - Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. - Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. PP: Kiểm tra, thực hành, trò chơi. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. 3 lên bảng làm. : nay là – liên lạc – nhiều lần – luồn sâu – nắm tình hình – có lần – ném lựu đạn. : biết tin – dự tiệc – tiêu diệt – công việc – chiếc cặp da – phòng tiệc – đã diệt. Hs nhận xét. 2 Hs đọc lại toàn bộ đoạn văn. Cả lớp chữa bài vào VBT. 4 Tổng kết – dặn dò. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội: Vệ sinh môi trường (tiếp theo) I/ Mục tiêu: Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 72, 73. * HS: SGK, Tranh về môi trường nguồn nước. III/ Các hoạt động: 1 . Bài cũ: Vệ sinh môi trường (tiếp theo) + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi? + Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? Gv nhận xét. 2.Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 3. Phát triển các hoạt động. ( **) * Hoạt động 1: Quan sát tranh. - Mục tiêu: Hs biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống . Cách tiến hành. Bước1: Quan sát hình. - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 1, 2 trang 72 SGK và trả lời theo gợi ý: + Hãy nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình? + Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? + Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không? Bước 2: Gv mời một vài nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung. Bước 3: Thảo luận nhóm. - Gv gợi ý các câu hỏi: + Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người và động thực vật? + Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy cần cho chảy ra đâu ? - Gv mời một số nhóm trình bày. - Gv nhận xét, chốt lại: => Liên hệ: - Kể một số hệ thống nước thải do sột số nhà máy thảy ra mà chưa qua xử lý và nêu tác hại của nó: VD: Nước thải của nhà máy Bột ngọt Vê Đan. Nhà máy hoá chất * Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh. - Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải. Các bước tiến hành. Bước 1 : Làm cá nhân. - Gv yêu cầu từng cá nhân trả lời theo gợi ý: + Hãy cho biết ở gia đình hoặc điạ phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? + Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa? + Nêu xử lí như thế nào là hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh? Bước 2: Thảo luận. - Các nhóm quan sát hình 3, 4 SGK trả lời câu hỏi: + Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? + Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không? - Gv chốt lại. PP: Quan sát, thảo luận nhóm. HT : Lớp , cá nhân, nhóm - Hs quan sát tranh- Thảo luận theo nhóm. - Một số nhóm lên trình bày.- Nhóm còn lại sẽ bổ sung. - Hs thảo luận nhóm. - Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thảy chưa xử lí thướng xuyên chảy vào ao hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và sinh vật sống trong nước. - HS kể theo hiểu biết. PP: Thảo luận, luyện tập, thực hành. HT : Lớp , cá nhân, nhóm - Hs trả lời các câu hỏi trên. - Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn. - Hs thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs các nhóm khác nhận xét. 4 .Tổng kết – dặn dò. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Xã hội Nhận xét bài học. TẬP VIẾT : ÔN CHỮ HOA N I- MỤCĐÍCH YÊU CẦU: - Củng cố lại cách viết chữ hoa N(Nh) thông qua bài tập ứng dụng. Viết đúng đẹp chữ viết hoa N(Nh). -Viết đúng đẹp theo cỡ nhỏ tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng. Yêu cầu HS viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ. II-CHUẨN BỊ: GV:Mẫu chữ viết hoa N. Từ ứng dụng và câu ứng dụng viết sẵn bảng lớp. Phấn màu. HS:Bảng con, phấn, vở tập viết. DK:HĐ cá nhân III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A .Bài cũ: -Kiểm tra HS viết bài ở nhà, 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước -Yêu cầu HS viết bảng lớp và bảng con B .Bài mới: HĐ1/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu HĐ2/ Hướng dẫn viết chữ hoa: a.Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa - Yêu cầu HS tìm chữ hoa trong bài -Cho HS quan sát lại chữ hoa mẫu và yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết Nh, R -Viết mẫu cho HS quan sát, vừa nêu vừa nhắc lại quy trình viết b. Viết bảng: Yêu cầu Hs viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa chohs */Hướng dẫn viết từ ứng dụng: -Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng -Nhà Rồng: là 1 bến cảng ở thành phố Hồ Chí Minh, 1911 từ bến cảng này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. -Yêu cầu HS nêu chiều cao, khoảng cacùh con chữ - viết mẫu yêu cầu HS viết bảng, theo dõi, chỉnh sửa */Hướng dẫn viết câu ứng dụng: -Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - Sông Lô, Phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà là những địa danh gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. ï- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét -Yêu cầu HS viết bảng HĐ3/Hướng dẫn viết vở: Hướng dẫn HS viết vở, theo dõi, chỉnh sửa Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút HĐ4/ Chấm, nhận xét -Ngô Quyền -Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. -Ngô Quyền, Nghệ. -Nghe giới thiệu - N, R, L, C, H -5 HS nhắc lại, lớp theo dõi - Quan sát, viết bảng con, bảng lớp Nh, R. - Viết bảng lớp và bảng con: N, Q, Đ - Đọc: Nhà Rồng - Nghe -Quan sát và nêu chiều cao, khoảng cách - Viết bảng con và bảng lớp 1 cá nhân nêu -Đọc:Nhớ sông Lô, Nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhị Hà. -Nghe - Quan sát và nêu chiều cao, khoảng cách - Viết bảng lớp và bảng con : Ràng, Nhị Hà -Viết vở - nộp 10 bài -Chú ýsửa sai IV-CỦNG CỐ DĂN DÒ: Nhận xét tiết học, chữ viết của HS hoàn thành bài viết, học thuộc câu ứng dụng.
Tài liệu đính kèm: