Tập đọc – Kể chuyện:
Đối đáp với vua
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ .
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể Chuyện.
- Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự của câu chuyện ; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
** HSKG kể được toàn bộ câu chuyện.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh kể chuyện.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
Lịch Báo Giảng Tuần 24 Thứ ngày Tiết Môn học Tên bài dạy 2-08/02/10 1 2 3 4 Chào cờ Tập đọc Kể chuyện Toán Chào cờ đầu tuần. Đối đáp với vua. Đối đáp với vua. Luyện tập. 3-09/02/10 1 2 3 Tập đọc Toán Chính tả Tiếng đàn. Luyện tập chung Nghe viết: Đối đáp với vua. 4-10/02/10 1 2 3 4 Thể dục Toán Luyện từ và câu Tự nhiên và xã hội Bài 47. Làm quen với chữ số la mã. Từ ngữ về nghệ thuật, dấu phẩy. Hoa. 5 -./0210 1 2 3 Âm nhạc Toán Thể dục Tập làm văn Bài 24 Luyện tập. Bài 48. Nghe kể: Người bán quạt may mắn. 6-/02/10 1 2 3 4 Toán Chính tả Tự nhiên và xã hội Tập viết Thực hành xem đồng hồ. (Nghe viết ): Tiếng đàn. Quả. Ôn chữ hoa R Thứ hai, ngày 08 tháng 02 năm 2010 Tập đọc – Kể chuyện: Đối đáp với vua I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ . - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể Chuyện. - Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự của câu chuyện ; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. ** HSKG kể được toàn bộ câu chuyện. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh kể chuyện. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động: Bài cũ: Chương trình xiếc đặc sắc. - Gv mời 2 em đọc quảng cáo: + Cách trình bày quãng cáo có gì đặc biệt ( về lời văn trang trí) ? Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv mời Hs giải thích từ mới: leo lẻo, chang chang, đối đáp. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. + Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Vua Minh Mạng ngắm cảnnh ở đâu? - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì? + Cậu bé làm gì để thực hiện mong muốn đó? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3,4. Thảo luận câu hỏi: + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? + Vua ra đối thế nào? + Cao Bá Quát đối lại thế nào? - Gv nhận xét, chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. - Một Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs sắp xếp các bức tranh và dựa vào tranh minh họa kể lại câu chuyện . - Gv cho Hs quan sát các tranh, và yêu cầu Hs sắp xếp lại các bức tranh. - Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. - Học sinh đọc thầm theo Gv. - Hs xem tranh minh họa. - Hs đọc từng câu. - Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. - Hs giải thích các từ khó trong bài. - Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Bốn nhón đọc ĐT 4 đoạn. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận. - Hs đọc thầm đoạn 1. Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây. - Hs đọc thầm đoạn 2 - Cao Bá Quát mong muốn nhìn rõmặt vua. ..không cho ai đến gần. - Cậu nghĩ ra cách làm ầm ĩ, náo động, ..vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới. - Hs đọc đoạn 3, 4. - Vì vua thấy Cao Bá Quát tự xưng là học trò ..cá đớp cá. - Trơì nắng chang chang, người trói người. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. - Hs thi đọc diễn cảm truyện. - 4 Hs thi đọc 4 đoạn của bài. - Một Hs đọc cả bài. Hs nhận xét. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. - Hs quan sát tranh. - Hs sắp xếp các bức tranh. -Theo thứ tự: 3 – 1 – 2 – 4. - 4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện. - HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. 4. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Em vẽ Bác Hồ. Nhận xét bài học. Toán. LUYỆN TẬP. A/ Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có số 0 ở thương). - Vận dung phép chia để tính và giải toán. ** HSKG làm thêm bài 2c. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng nhómï, phấn màu. * HS: bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Bài cũ: chia số có 4 chữ số với số có một chữ số - Gv gọi 2Hs lên bảng làm bài 3. - Gv nhận xét, cho điểm. 2. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 3. Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Làm bài 1, 2. -MT: Giúp cho Hs củng cố lại cách chiasố có bốn chữ số với số có 1 chữ số , tìm thừa số chưa biết . Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào bảng con. - Gv chốt lại. 1204 : 4 = 301. 2524 : 5 = 504 dư 4. 2409 : 6 = 401 dư 3. 4224 : 7 = 603 dư 3. Bài 2: - Gv mời hs đọc đề bài. - Gv mời 2HS lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào vở. Gv chốt lại. * HĐ2: Làm bài 3.4. - MT: Củng cố lại cho Hs cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính; Tính nhẩm chia số tròn nghìn. Bài 3: - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét, chốt lại: Bài 4 : Tính nhẩm. - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS nhẩm kết quả nối tiếp. Gv nhận xét , chốt lại , tổng kết , tuyên dương . PP: Luyện tập, thực hành. HT:Lớp , cá nhân . - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Bốn Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào bảng con. 1204 4 2524 5 004 301 02 504 0 24 4 2409 6 4224 7 009 401 02 603 24 3 Hs cả lớp nhận xét bài của bạn. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs cả lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. a) X x 4 = 1608 b) X x 9 = 4554 X = 1608 : 4 X = 4554 : 9 X = 402 X = 505 PP: Luyện tập, thực hành. HT: cá nhân - Tóm tắt – giải. Một Hs lên bảng làm bài. Bài giải Số vận động viên ở mỗi hàng là: 1024 : 8 = 128 (người) Đáp số 128 người. Hs nhận xét . - Hs đọc yêu cầu của bài - 3 HS nhẩm kết quả nối tiếp mỗ em 1 phép tính. 4. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. 3, 4. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung . Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 09 tháng 02 năm 2010 Tập đọc: Tiếng đàn I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung; ý nghĩa: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. (trả lời được các câu hỏi trong SKG). II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. III/ Các hoạt động: 1. Bài cũ: Kể lại câu chuyện Đối đáp với vua. 4 HS kể chuyện. Em học tập được điều gì ở cậu bé? GV nhận xét bài cũ. 2 . Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 3 . Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn. Gv đọc diễm cảm toàn bài. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng câu . - Gv viết lên bảng: vi-ô-lông, ắc-sê. - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp hs giải nghĩa các từ ngữ trong SGK. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1. Trả lời câu hỏi: + Thủy làm những việc gì để chuẩn bị vào phòng thi ? + Những từ nào miêu tả âm thanh của cây đàn? + Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì? - Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo nhóm. Câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn? - Gv nhận xét, chốt lại: * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Mục tiêu: Giúp các em củng cố lại bài. - Gv hưỡng dẫn Hs đoạn văn tả âm thanh của tiếng đàn. - Gv yêu cầu 4 Hs thi đọc đoạn văn. - Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài. - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. - Học sinh lắng nghe. - Hs đọc từng câu. - Hs đọc đồng thanh. - Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Hs giải nghĩa từ. 2 Hs tiếp nối đọc 2 đoạn trước lớp. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. - Hs đọc thầm đoạn 1. - Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc. - Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng. - Thủy rất cố gắng, tập trung vào việc thể hiện bảng nhạc .đôi mắt sẫm màu hơn - Hs đọc thầm đoạn 2. Hs trao đổi theo nhóm. Vài cánh ngọc lan êm ái ..dân chài đang tung lưới bắt cá Các nhóm khác nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. - Hs đọc. - 4 Hs thi đọc đoạn văn. - Hai Hs thi đọc cả bài. - Hs cả lớp nhận xét. 4. Tổng kết – dặn dò. Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. ... ạc vĩ Văn Cao-người sáng tác Quốc Ca Việt Nam. - Hai Hs đọc lại. - Hs trả lời. - Các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai - HS viết bài. - Học sinh soát lại bài. - Hs tự chữa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp làm vào VBT. - 3 tốp Hs lên bảng thi làm nhanh . + Bắt đầu bằng âm s : sung sướng sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, so sánh, song song, sòng sọc. + Bắt đầu bằng âm x : xôn xao, xào xạc, xốn xang, xộc xệch, xao xuyến, xinh xắn, xanh xao, xông xênh, xúng xính. + Mang thanh hỏi: đủng đỉnh, rủng rỉnh, lủng củng, tủm tỉm, chủng chẳng, thỉnh thoảng. + Mang thanh ngã: rỗi rãi, võ về, bỗ bã, dễ dãi, lễ mễ. - Hs nhận xét - Cả lớp chữa bài vào VBT. 4. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Toán. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. A/ Mục tiêu: Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian) Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có nghi số La Mã. Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS. B/ Chuẩn bị: * GV: Mô hình đồng hồ; Bảng phụ, phấn màu. * HS: bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Bài cũ: Luyện tập Gọi HS lên bảng làm bài 2 . - Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 3. Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Hướng dẫn Hs cách xem đồng hồ. MT: Giúp Hs biết xem đồng hồnhanh , đúng . a) Hướng dẫn cách xem đồng hồ. - Gv giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (đặc biệt giới thiệu các vạch chia phút). - Gv yêu cầu cả lớp nhín vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong bài học và hỏi:. + Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? + Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? - Vì sao embiết? - Gv hướng dẫn Hs quan sát đồng hồ thứ 3. - Gv mời một hs đọc kết quả xem mấy giờ. - Gv hướng dẫn: Với cách đọc thứ 2 chúng ta xác định còn mấy phút nữa thì đến 7 giờ. Chúng ta có thể tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch có ghi số 12 là còn 4 phút nữa. Như vậy chúng ta có thể nói: 7 giờ kém 4 phút. * HĐ2: Làm bài 1. - MT: Giúp Hs biết cách xem đồng hồ. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 6 học sinh đứng lên đọc kết quả - Gv nhận xét, chốt lại. * HĐ3: Làm bài 2.(5’) - MT: Giúp Hs biết vẽ kim phút vào đồng hồ để chỉ thời gian tương ứng. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, Hs sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ4: Làm bài 3. - MT: Giúp cho các em biết nhìn đồng hồ và nối với kết quả đúng. Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi. - Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. Gv nhận xét chốt lại: Lưu ý HS có hai cách đọc thời gian cho chính xác . GV tổng kết , tuyên dương PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. - Hs quan sát đồng hồ. - Hs: Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. - Hs: Đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút + Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít. Như vậy là hơn 6 giờ. + Kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2. Do đó đồng hồ chỉ 6 giờ 13phút. - Hs: 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. - 6 Hs đứng lên đọc kết quả. + Đồng hồ thứ 1: 1 giờ 25 phút. + Đồng hồ thứ 2: 7 giờ 8 phút. + Đồng hồ thứ 3: 12 giờ 15 phút. + Đồng hồ thứ 4: 10 giờ 35 hoặc11 giờ kém 25 phút. + Đồng hồ thứ 5: 4 giờ 57 phút hoặc 5 giờ kém 3 phút. + Đồng hồ thứ 6: 2 giờ 50 phút hoặc 3 giờ kém 15 phút. - Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs thảo luận nhóm đôi. - Hs làm bài : vẽ thêm kim phút vào cá đồng hồ có sẵn cho chính xác. - Ba Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét . PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. - Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bốn nhóm thi làm bài. Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm. + Đồng hồ thứ 1: 7 giờ 50 phút. + Đồng hồ thư ù2: 1 giờ 26 phút. + Đồng hồ thứ 3: 5 giờ kém 13 phút. + Đồng hồ thứ 4: 8 giờ 20 phút. + Đồng hồ thứ 5: 12 giờ kém 23 phút. + Đồng hồ thứ 6: 10 giờ rưỡi. + Đồng hồ thứ 7: 2 giờ 35 phút. + Đồng hồ thứ 8: 4 giờ 7 phút Hs nhận xét. Hs sửa bài đúng vào VBT. Tự nhiên xã hội: Quả I/ Mục tiêu: - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận thường có của một quả.- - Kỹ năng kể tên một số quả có hình dạng, kích thước, mùi vị khác nhau. Biết được có loại quả ăn được, có loại quả không ăn được. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 92, 93. * HS: Sưu tầm mỗi em một quả. III/ Các hoạt động: Bài cũ: Hoa. + Hoa có chức năng gì? + Hoa dùng để làm gì? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 3. Phát triển các hoạt động. ( ** ) * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. Kể được các bộ phận thường có của một quả. . Cách tiến hành. Bước 1: Quan sát vật thật: - Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát quả HS đưa đến - Bổ quả ra để quan sát, kết hợp trả lời câu hỏi: + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả? Nói về mùi vị của quả đó? + Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộphận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan. Bước 3: Làm việc với SGK: Yêu cầu HS nêu các loại quả có trong SGK ( GV nói kĩ hơn loại quả mà HS chưa biết. - Gv chốt lại: => Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có ba phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt. * Hoạt động 2: Thảo luận - Mục tiêu: Hs nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. Các bước tiến hành. Bước 1 : làm việc theo nhóm. - Gv phát cho mỗi nhóm thảo luận câu hỏi. + Quả thường dùng để làm gì? Nêu ví dụ. + Quan sát các hình trang 92, 93 SGK, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào dùng để chế biến thức ăn? + Hạt có chức năng gì? - Gv yêu cầu Hs điền vào phiếu học tập đó Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình. - Gv nhận xét: Hoạt động 3: trò chơi. - Kể tên các loại quả có thể làm mứt - Kể tên các loại quả dùng làm thức ăn. Gv phổ biến luật chơi. Tổ chức cho HS chơi * Nhận xét- xếp loại. PP: Quan sát, thảo luận. - Hs từng nhóm thực hành, thảo luận và trả lời các câu hỏi. - Từng HS đứng dậy trả lời theo gợi ý. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành. - Hs thảo luận theo nhóm các câu hỏi. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của mình. - Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa ăn, ép dầu. Ngoài ra, muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. -Chia lớp thành 2 đội , mỗi đội 5 người. -2 đội thi 4 .Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Động vật. Nhận xét bài học. TẬP VIẾT Ôn chữ hoa R I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng); Viết đúng tên riêng Phan Rang (1 dòng); và câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy.. có ngày phong lưu. (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II . CHUẨN BỊ: Mẫu các chữ R Các chữ Phan Rang và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra bài cũ: Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. Hai HS viết bảng lớp các từ: Quang Trung, Quê -Gv nhận xét. 3 . Bài mới : - Giới thiệu bài. a,Luyện viết chữ hoa -GV yêu cầu HS tìm các chư õhoa có trong bài * GV giới thiệu chữ mẫu -GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét. GV hướng dẫn HS viêt bảng con . -GV nhận xét -GV theo dõi nhận xét uốn ắn về hình dạng chữ, qui trình viết, tư thế ngồi viết .. - GV nhận xét uốn ắn . b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) GV giới thiệu : Phan Rang là tên một thị xã thuộc tĩnh ninh Thuận. GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) c) Luyện viết câu ứng dụng . GV giúp các em hiểu câu ca dao : Khuyên người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng đầy đủ * Hướng dẫn tập viết - GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ : -GV theo dõi HS viết bài -GV thu vở chấm nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò -Về nhà viết bài ở nhà - Chuẩn bị bài sau - 1 HS nêu. - HS cả lứp viết bảng con. - HS lắng nghe -HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp nghe nhận xét . - P(Ph), R -HS quan sát từng con - chữ nêu cách viết. - HS viết bảng : P, R - HS viết bảng con từ :Phan Rang. - HS viết bảng con : Rủ, Bây HS đọc đúng câu ứng dụng -HS lấy vở viết bài -HS ngồi đúng tư thế khi viết bài -HS nộp vở tập viết
Tài liệu đính kèm: