Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 11 (Buổi sáng)

Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 11 (Buổi sáng)

 Tự nhiên và xã hội

 Tiết 11: GIA ĐÌNH

A. Mục tiêu:

- Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình

- Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.

- Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình.

- Giáo dục HS biết yêu quý và kính tọng những người thân trong gia đình.

+ GSKNS: Kĩ năng tự nhận thức: Vị trí của mình trong gia đình

 - Kĩ năng làm chủ bản thân và khả năng hợp tác: Đảm nhận trách nhiệm và hợp tác khi thâm gia công việc trong gia đình.

 - Chọn công việc phù hợp phát triển khả năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

B. Đồ dùng dạy- học:

GV : Hình vẽ trong SGK, phiếu học tập

 

doc 14 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 11 (Buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Chữa bài: 
 5 9 3
 *Bài 4: ( Vở )
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm bài- Nhận xét
IV. Củng cố:
- Nhận xét giờ.
V. Dặn dò:
- Ôn lại bài, học thuộc bảng trừ 12 trừ đi 1 số.
- 2 HS đọc đề
-1HS tóm tắt
- Lớp làm vở 
- 1 HS giải trên bảng:
 Bài giải
 Số quyển vở bìa xanh là:
 12 - 6 = 6 ( quyển )
 Đáp số: 6 quyển
_____________
Mĩ thuật
( Đ/c Xuân soạn và dạy)
Kể chuyện
Tiết 11: Bà cháu
A. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện : Bà cháu	
- HSKG: biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT 2 )
B. Đồ dùng dạy- học:
GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng nhóm
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại chuyện : Sáng kiến của bé Hà
- Nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của bài học
2. HD kể chuyện
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- GV HD kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1:
*Gợi ý:
+Tranh 1:
- Trong tranh có những nhân vật nào ?
- Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào?
- Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ?
- Cô tiên nói gì ?
+Tranh 2:
- Hai anh em đang làm gì?
- Bên cạnh mộ có gì kì lạ?
+Tranh 3:
- Cuộc sống của 2 anh em ra sao sau khi bà mất ? Vì sao vậy ?
+Tranh 4:
- Hai anh em lại xin cô tiên điều gì?
- Điều kì lạ gì đã đến?
- GV nghe, sửa
* Kể toàn bộ câu chuyện ( HSKG )
- Nhận xét cho điểm
IV. Củng cố:
- GV nhận xét chung tiết học.
V. Dặn dò:
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Hát
- 2 HS nối tiếp kể lại chuyện
+ HS quan sát tranh 
- Ba bà cháu và cô tiên
- Ngôi nhà rách nát
- Ba bà cháu sống rất vất vả, rau cháo nuôi nhau nhưng rất yêu thương nhau, cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm
- Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ bà, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng.
- Khóc trước mộ bà
- Mọc 1 cây đào có trái vàng ,bạc
-Tuy sống trong giàu sang nhưng càng buồn bã vì thương nhớ bà.
- Đổi lại ruộng vườn nhà cửa để bà sống lại.
- Bà sống lại , của cải biến mất
+ 1, 2 HS khá, giỏi kể mẫu từng đoạn
- HS quan sát tranh kể trong nhóm
+ Kể chuyện trước lớp
- Các nhóm cử đại diện kể trước lớp
- Nhận xét
+ 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện
- HS KG kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét
 _____________________________________
 Chính tả ( Tập chép )
 Tiết 21: bà cháu
A. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác đoạn : ( Hai anh em  vào lòng ) Trong bài: Bà cháu
-Làm được bài tập 2,3,4 : Phân biệt g/ gh, s/x, ươn/ ương
B. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết
C.Các hoạt động dạy- học:
I. ổn đinh tổ chức:
II. Kiểm tra:
-Viết: long lanh, nông sâu, vũng nước, cái chổi
- Nhận xét cho điểm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi tên bài
-Nêu mục tiêu yêu cầu giờ học
2. Hướng dẫn tập chép:
-Treo bảng phụ ghi đoạn chép
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn viết có những chữ nào cần viết hoa ? Vì sao?
-Tìm từ khó viết?
- GV nhận xét , sửa lỗi 
*HS viết bài:
- Nêu yêu cầu: Nhìn bảng đọc viết
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết
- Chấm , nhận xét bài
3-Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2( Nhóm đôi bạn )
-Yêu cầu HS làm bài
- Ghép tiếng có nghĩa: gừ, gơ, gà, gù, gồ, gò, ghi, ghé, ghế
*Bài 3: Miệng 
-Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g ?
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh?
- Nhắc lại quy tắc viết g/gh ?
*Bài 4: Nhóm 4
- Điền vào chỗ trống : s hay x
-Thứ tự cần điền: nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng
IV. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Nhắc HS nhớ luật chính tả
- Hát
- 2HS viết
- Nhận xét
-2 HS đọc đoạn chép
- Phần cuối
- Bà sống lại còn lâu đài biến mất
- 5 câu
- Chúng, Cô, Lâu, Bà
vì sau dấu chấm, đầu đoạn văn
- Tìm và luyện viết bảng con: Chiếc quạt , móm mém, ruộng vườn, dang tay
- Nhận xét
- Lớp viết bài vào vở
-Tự soát lỗi
- Nêu yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm đôi bạn
- 1 HS làm phiếudán trên bảng
- Lớp nhận xét
- Đọc đề bài
- i,e,ê
- Chữ cái còn lại: a,ă,â,o,ô,
* HS nhắc lại quy tắc viết g/ gh
- Đọc đề
- Lớp làm theo nhóm 4
-Trình bày kết quả
- Lớp nhận xét
 Tự nhiên và xã hội
 Tiết 11: Gia đình
A. Mục tiêu:
- Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình
- Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
- Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình.
- Giáo dục HS biết yêu quý và kính tọng những người thân trong gia đình.
+ GSKNS: Kĩ năng tự nhận thức: Vị trí của mình trong gia đình
 - Kĩ năng làm chủ bản thân và khả năng hợp tác: Đảm nhận trách nhiệm và hợp tác khi thâm gia công việc trong gia đình.
 - Chọn công việc phù hợp phát triển khả năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
B. Đồ dùng dạy- học:
GV : Hình vẽ trong SGK, phiếu học tập 
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ?
- Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ?
III . Bài mới:
* Khởi động : Cả lớp hát bài : Ba ngọn nến
- Hát
- HS trả lời
- HS hát
1. Làm việc với SGK theo nhóm nhỏ
* Mục tiêu : Nhận biết những người trong gia đình bạn Mai và việc làm của từng người
* Cách tiến hành 
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ
- GV HD HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK trang 24, 25 tập đặt câu hỏi Ví dụ:
- Đố bạn, gia đình của Mai có những ai ?
- Ông bạn Mai đang làm gì ?
- Ai đang đi đón em bé ở trường mầm non?
- Bố của Mai đang làm gì ?
- Mẹ của Mai đang làm gì, Mai giúp mẹ làm gì ?
- Hình nào mô tả cảnh nghỉ ngơi trong gia đình Mai ?
- GV đi tới từng nhóm, giúp đỡ các em
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- HS quan sát
- HS làm việc theo nhóm
+ Đại diện một số nhóm lên trình bày
GVKL : 
- Gia đình Mai gồm : ông, bà, bố, mẹ và em trai của Mai
- Bức tranh cho thấy mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức và khả năng của mình
- Mọi người trong gia đình đều phải yêu thương, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt công việc của mình
2. Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình mình
* Mục tiêu : Chia sẻ với các bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người trong gia đình của mình
* Cách tiến hành
+ Bước 1 :Yêu cầu HS thảo luận
+ Bước 2 : Trao đổi trong nhóm nhỏ
+ Bước 3 : Trao đổi với cả lớp
- GV ghi các công việc HS kể lên bảng
- Điều gì sẽ xảy ra nếu bố, mẹ hoặc những người khác trong gia đình không làm tròn trách nhiệm của mình ?
- Vào những lúc nhàn rỗi, em và các thành viên trong gia đình thường có những hoạt động giải trí gì ?
- Vào những ngày nghỉ, ngày lễ em thường được bố, mẹ đưa đi chơi những đâu ?
- HS tự nhớ lại những việc làm của mình trong gia đình
- Từng HS kể với bạn về công việc ở nhà mình và ai thường làm công việc đó
- Gọi một số em kể trước lớp
- HS trả lời
GVKL : 
- Mỗi người đều có một gia đình
- Tham gia công việc gia đình là trách nhiệm và bổn phận của từng người trong gia đình
- Mỗi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc
- Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình nên có kế hoạch nghỉ ngơi như : họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, du lịch dã ngoại, mua sắm đồ dùng sinh hoạt.
IV. Củng cố:
- GV nhận xét chung tiết học.
V. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài.
________________________________________________________________
 Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011
 Toán
 Tiết 53: 32 - 8 ( T53 )
A- Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 32 - 8 ; Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8; Biết tìm số hạng của một tổng
- HSKG: Làm bài 1 dòng 2; bài 2 phần c
- Giáo dục HS chăm học toán.
* Điều chỉnh: Không làm câu b bài tập 4.
B- Đồ dùng dạy- học:
- 3 thẻ chục và 12 que tính rời, bảng nhóm
C- Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra:
- Đọc bảng trừ bằng cách chơi trò chơi: "Truyền điện"
-Nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
1. Tìm kết quả phép trừ: 32 - 8
- Nêu bài toán: Có 32 que tính, bớt 8 que tính. Còn lại bao nhiêu que tính?
- Nêu cách giải?
- HD HS đặt tính theo cột dọc
- Lấy ví dụ phép trừ dạng 32 - 8?
 2. Thực hành
*Bài 1: Tính ( Nhóm đôi bạn )
-Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi bạn vào nháp
- HSKG làm dòng 2 vào bảng nhóm
-Nêu cách viết kết quả và tính
*Bài 2: ( Bảng con )
- Hiệu, SBT,ST là tên gọi thành phần phép tính gì?
- Yêu cầu HSKG làm phần c
- Nêu cách đặt tính và tính?
*Bài 3: (Vở )
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm ,nhận xét bài
*Bài 4: Tìm x ( Nhóm , phiếu )
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết?
* Lưu ý cách trình bày: 
 x + 7 = 42 5+x= 62
 x = 42 - 7 x = 62-5
 x = 35 x = 57 
IV. Củng cố:
- Nhận xét giờ
V. Dặn dò:
- Ôn lại bài.
- Hát
- HS đọc bảng trừ
- Nhận xét
- Nêu lại bài toán
- Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả
-1 HS đặt tính : 
 24 
- Nêu cách trừ: 
+2 không trừ được 8 , lấy 12 trừ đi 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1
+ 3 trừ 1 bằng 2 viết 2
- 1 HS lấy ví dụ và thực hiện tính
-Nêu yêu cầu
-Lớp làm theo nhóm đôi bạn
-2 HS làm bảng nhóm
-Trình bày, nhận xét:
 43 78 19 55 36
 27 64 03 49 88
- Đọc đề
- Phép trừ
-Lớp làm bảng con, 3 HS làm bảng nhóm
-Trình bày: 
 65 36 54
- HS nêu
-2HS đọc đề
- HS phân tích đề, 1 HS tóm tắt
- Lớp làm vở
-1HS chữa bài bảng nhóm: 
 Bài giải:
 Hoà còn lại số nhãn vở là:
 22 - 9=13 (Nhãn vở )
 Đáp số: 13 nhãn vở
- Nêu yêu cầu
-Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- Lớp làm theo nhóm 2
- Chữa bài
 Tập đọc
 Tiết 33: Cây xoài của ông em
A. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi.
- Hiểu nội dung bài : Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3 )
- HSKG: Trả lời được câu hỏi 4
+ GDMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài( thông qua câu hỏi 3,4) . GV nhấn mạnh: Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó , bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông , bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân.
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi đoạn khó đọc
C.Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chúc:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc đoạn 1 & 2 bài Bà cháu
- Trước khi gặp cô tiên hai bà cháu sống  ... a nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió
+ HS đọc đoạn 2
- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp
- Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông trồng cây cho con cháu có quả ăn.
- Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm người ông đã mất.
* Nội dung: HS nêu
- HS nhắc lại nội dung bài
- HS luyện đọc lại bài
 Thể dục 
 Tiết 21: trò chơi : “bỏ khăn” . ôn bài thể dục
A. Mục tiêu:
- Ôn trò chơi : “Bỏ khăn” . Yêu cầu HS biết cách chơi, tham gia chơi 1 cách chủ động.
- Ôn bài thể dục phát triển chung : Tập đều, đúng các động tác
B. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ , an toàn
- Phương tiện: 2 khăn, 1 còi
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu
2.Phần cơ bản
3.Phần kết thúc
*Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
Cho HS tập một số động tác khởi động.
* Ôn bài thể dục phát triển chung: 2 lần, mỗi động tác 2x8 nhịp
- Cho HS các tổ tập
- Cả lớp tập
- GV nhận xét , sửa động tác sai
* Trò chơi “Bỏ khăn” 
+ HD HS chơi:
* Yêu cầu HS chạy, hít thở sâu
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ Cùng HS củng cố bài 
+ Giao bài tập về nhà cho HS .
*Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông
+ Đi thường một vòng quanh sân
+ Ôn bài TD 1 lần.
* Tập hợp 3 hàng dọc ,cán sự điều khiển 
- Cho tập theo từng tổ.
- Chọn ra tổ tập đều và đẹp nhất.
* Chơi trò chơi “ Bỏ khăn”
+Vài em chơi thử cho cả lớp cùng xem, nhận xét về cách chơi.
+ Cả lớp cùng chơi.
* Chạy nhẹ nhàng theo 1 vòng tròn, hít thở sâu( ngược chiều kim đồng hồ)
* Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng, cho HS đứng quay mặt vào tâm tập sau đó thu nhỏ vòng tròn để nhận xét giờ học
_________________________
Luyện từ và câu
Tiết 11:Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà
A. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh 
( BT 1 );
- Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ : Thỏ thẻ
 ( BT 2 )
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV : Tranh minh hoạ bài tập 1, bảng nhóm
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập 2 ( LT V C tuần 10 )
- Nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( 90 )
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV treo tranh phóng to
* Ví dụ: Trong tranh có: 
+ 1 bát loa to để đựng thức ăn
+ thìa xúc thức ăn, chảo cốc in hoa, chén to,đĩa hoa, ghế tựa, kiềng, thớt, dao,
* Bài tập 2 (91 )
- Đọc bài thơ : Thỏ thẻ
+ Tìm các từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ muốn làm giúp ông và nhờ ông làm giúp?
 -Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì?
-Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp nhiều hơn?
- Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
- ở nhà em thường làm gì giúp đỡ gia đình ? Em thường nhờ người lớn làm việc gì?
- Hát
- HS nêu
- Nhận xét
+ Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi vật được dùng để làm gì 
- HS quan sát bức tranh
- HS làm việc theo nhóm
- Ghi tên gọi các đồ vật và nói tác dụng
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Nhận xét
-2 HS đọc yêu cầu
- 1 em đọc bài thơ : Thỏ thẻ
- Cả lớp đọc thầm
- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông : đun nước, rút rạ
 - Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp : xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói .
-Việc bạn nhỏ nhờ ông nhiều hơn
- Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh. ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu
-HS liên hệ
IV. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động viên những HS học tốt, có cố gắng.
V. Dặn dò:
- Về nhà tìm thêm những từ chỉ đồ dùng và chỉ các việc làm trong nhà
 Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011
 ( Đ/c Dương Hằng soạn và dạy)
 Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
 Toán
 Tiết 55: luyện tập ( T 55 )
A- Mục tiêu:
- Thuộc bảng 12 trừ đi một số
- Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28
- Biết tìm số hạng của một tổng
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
- HSKG: Làm bài 2 cột 3; bài 3 phần c; bài 5
B. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ chép bài 1; 5, phiếu bài 3, bảng nhóm
C- Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra:
- Đọc bảng trừ?
- Cho điểm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi tên bài
- Nêu mục tiêu giờ học
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài 1( 55 ): Tính nhẩm
-Treo bảng phụ
- GV nhận xét
*Bài 2: Đặt tính và tính
 - Yêu cầu HSKG làm cột 3
- Nêu cách đặt tính và tính?
*Bài 3: Tìm x
- Chia nhóm đôi bạn, phát phiếu
- HSKG làm phần c
- GV chữa nhận xét:
x+18=52 x+24=63 27+x=82
 x=52-18 x=63-24 x=82-27
 x=34 x=39 x=55
- Nêu cách tìm số hạng?
*Bài 4: Gọi HS đọc đề
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm , chữa bài:
 Bài giải
 Gà có số con là:
 42-18=24 ( con )
 Đáp số: 24 con
*Bài 5: 
- Treo bảng phụ
- Đếm và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
- HSKG làm
IV. Củng cố:
- Nhận xét giờ.
V. Dặn dò:
- Ôn lại bài.
- Hát
- HS đọc 
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu
- HS nối tiếp nêu kết quả, 1 HS lên điền bảng phụ:
12-3=9 12-5=7 12-7=5 12-9=3
12-4=8 12-6=6 12-8=4 12-10=2
- Nêu yêu cầu
- Lớp làm bảng con, 2 HS làm bảng nhóm
 35 57 24 72 72 52
- HS nhắc lại
- Nêu yêu cầu
- HS làm phiếu theo nhóm đôi bạn
- 3 nhóm chữa bài trên bảng nhóm
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- Đọc đề
- 1 HS phân tích đề, tóm tắt
- Lớp làm vở, 1 HS chữa bảng
- Đọc yêu cầu
- Làm bảng phụ : khoanh vào D : Có 10 hình tam giác
 Thể dục 
 Tiết 22: trò chơi : “bỏ khăn” . ôn bài thể dục
A. Mục tiêu:
- Ôn trò chơi : “Bỏ khăn” . Yêu cầu HS biết cách chơi, tham gia chơi 1 cách chủ động.
- Ôn bài thể dục phát triển chung : Tập đều, đúng các động tác
B. Địa điểm , phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ , an toàn
-Phương tiện: 2 khăn, 1 còi
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu
2.Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
* Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
Cho HS tập một số động tác khởi động.
* Ôn bài thể dục phát triển chung: 2 lần, mỗi động tác 2x8 nhịp
-Cho HS các tổ tập
-Cả lớp tập
-GV nhận xét , sửa động tác sai
* Trò chơi “Bỏ khăn” 
+ HD HS chơi:
* Yêu cầu HS chạy, hít thở sâu
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ Cùng HS củng cố bài 
+ Giao bài tập về nhà cho HS .
* Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông
+ Đi thường một vòng quanh sân
+ Ôn bài thể dục 1 lần.
* Tập hợp 3 hàng dọc ,cán sự điều khiển 
- Cho tập theo từng tổ.
- Chọn ra tổ tập đều và đẹp nhất.
* Chơi trò chơi “ Bỏ khăn”
+Vài em chơi thử cho cả lớp cùng xem, nhận xét về cách chơi.
+ Cả lớp cùng chơi.
* Chạy nhẹ nhàng theo 1 vòng tròn, hít thở sâu( ngược chiều kim đồng hồ)
* Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng, cho HS đứng quay mặt vào tâm tập sau đó thu nhỏ vòng tròn để nhận xét giờ học
 Tập làm văn
Tiết 11: Chia buồn, an ủi
A. Mục tiêu:
- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể ( BT1,BT2 ).
- Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão ( BT3 ).
+ GDKNS: Thể hiện sự thông cảm: Biết thông cảm: chia buồn, an ủi khi gặp khó khăn
 - Kĩ năng giao tiếp: cởi mở tự tin trong giao tiếp: Biết lắng nghe ý kiến người khác.
 - Kĩ năng tự nhận thức của bản thân.
B. Đồ dùng dạy- học:
HS : mỗi HS 1 bưu thiếp, bảng nhóm
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà hoặc người thân ( TLV tiết 10 )
- Nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
2. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( Miệng )
- Đọc yêu cầu bài tập
*Lưu ý: Nói lời thăm hỏi ân cần, thể hiện sự quan tâm
- GV nhận xét
*Ví dụ: 
Bà ơi , bà mệt lắm phải không ạ ? Để cháu lấy sữa cho bà uống nhé !...
* Bài tập 2 ( Miệng )
- Đọc yêu cầu bài tập
+Ví dụ: 
- Bà ơi ! Bà đừng tiếc, ngày mai cháu sẽ trồng cho bà cây khác. 
- Bà ơi ! Cái kính cũ rồi mai cháu nói với bố cháu mua cho bà cái kính khác.
- GV nhận xét
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS đọc lại bài bưu thiếp 
- GV chấm, nhận xét 
- HS đọc 
- Nhận xét
+ Ông hoặc bà em bị mệt, em hãy nói với ông bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- Nhận xét
+ Hãy nói lời an ủi của em với ông bà
- HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét 
+ Được tin quê em bị bão, bố mẹ em về thăm ông bà. Em hãy viết một bức thư ngắn thăm hỏi ông bà
- HS viết bài vào VBT
- Nhiều HS đọc bài viết của mình
- Nhận xét
*Bài mẫu: 
 Khải Xuân, ngày 21 tháng 11 năm 2008
 Ông bà kính mến !
 Biết tin ở quê mình bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ !
Nhà cửa ở quê mình có việc gì không ạ? Cháu mong ông bà luôn mạnh khoẻ và may mắn.
 Cháu nhớ ông bà nhiều.
 Cháu của ông bà:
IV. Củng cố: 
- GV nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu HS thực hành những điều đã học : Viết bưu thiếp thăm hỏi, thực hành nói lời chia buồn, an ủi với bạn bè, người thân.
 Hoạt động tập thể
 Sơ kết tuần 11
A. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình
- Nhận thấy kết quả của mình trong tuần
- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
B. Nội dung sinh hoạt:
1- Lớp trưởng đánh giá tình hình học tập tuần 11:
2. GV nhận xét, bổ xung:
* Ưu điểm:
- Lớp có cố gắng học tập, rèn luyện , đa số chịu khó đi học , có ý thức làm bài ở nhà tương đối tốt.
-Trong lớp chú ý nghe giảng, học sôi nổi, hăng hái phát biểu ý kiến: Thảo, Hưng
- Có cố gắng hơn so với đầu năm: Duy, Nam
-Vệ sinh lớp , cá nhân sạch sẽ.
-ý thức tự quản của lớp tương đối tốt.
* Tồn tại:
 - Chưa chịu khó học tập: Đ. Ngoc, Bắc, Anh
 - Chưa tập trung học tập, chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả: Chung, Thành
* Nguyên nhân:
 - Chưa có ý thức học , không tự giác học ở nhà
 - Không có ý thức rèn chữ, giữ vở
3. Đề ra phương hướng tuần sau:
 -Khắc phục tồn tại trong tuần, Phát huy những ưu điểm đã có.
 -Tiếp tục bồi dưỡng HS yếu; HS năng khiếu
4- ý kiến của GV
 - Thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày 20/11
 - Nhắc nhở HS tự giác học bài ở nhà đầy đủ, soạn sách vở trước khi đi học.
 -Tuyên dương HS có ý thức học
5- Vui văn nghệ: 
- Hát các bài hát chủ đề về thầy cô

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_11_buoi_sang.doc