Toán
Tiết 67: 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29 ( T 67)
A- Mục tiêu:
- HS biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên.
- HS vận dụng làm các bài tập 1( cột 1,2,3,4) bài 2( cột 1), bài 3
- HSKG: Làm thờm bài 1 cột 4, 5; bài 2 cột 2
B- Đồ dùng dạy- học:
- 7 bó que tính và 9 que tính rời.
Tuần 14 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 ( Đ/c Dương Hằng soạn và dạy) Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 Toán Tiết 67: 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29 ( T 67) A- Mục tiêu: - HS biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. - HS vận dụng làm các bài tập 1( cột 1,2,3,4) bài 2( cột 1), bài 3 - HSKG: Làm thờm bài 1 cột 4, 5; bài 2 cột 2 B- Đồ dùng dạy- học: - 7 bó que tính và 9 que tính rời. C- Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9 - Nhận xét III. Bài mới: 1. Thực hiện phép trừ 65 - 38 - Nêu bài toán" Có 65 que tính, bớt đi 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?" - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn? - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện ? - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện? * Tương tự với các phép tính: 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29. 2. Thực hành *Bài1: Tính - HSKG làm thêm cột 4,5 a- Yêu cầu HS làm miệng -Nhận xét b- HS làm bảng con -Yêu cầu HS nêu cách tính c- Yêu cầu HS làm phiếu - Chấm 1 số phiếu - Chữa bài - Nêu cách thực hiện? *Bài 2: ( Nhóm ) - HS cả lớp làm cột 1; HSKG làm thêm cột 2. - Bài toán yêu cầu gì? - Số cần điền là số nào? Vì sao? - Trước khi điền ta làm gì? - Nhận xét *Bài 3: - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì?Vì sao? - Muốn tính tuổi mẹ ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét IV. Củng cố: - Khi đặt tính và thực hiện phép tính ta chú ý điều gì? - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Ôn lại bài. - Hát - 2HS làm trên bảng - Nhận xét - Nêu lại bài toán - Thực hiện phép trừ 65 - 38 27 - HS lên đặt tính các phép tính còn lại 29 29 49 - Nêu yêu cầu - HS làm miệng - HS làm bảng con - HS làm phiếu 79 49 19 48 29 - Điền số thích hợp vào ô trống. - Là hiệu. Vì SBT là 86, ST là 6 - Ta làm phép trừ ra nháp - Làm phiếu HT 59 64 72 61 70 77 40 49 58 70 80 86 - Chữa bài - 6 -10 -9 -9 -7 -9 - 8 -5 - 1 HS đọc đề - HS phân tích đề toán - Thuộc dạng toán về ít hơn. Vì " Kém hơn" có nghĩa là " ít hơn" - Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn - Làm bài vào vở Bài giải Số tuổi của mẹ là: 65 - 27 = 38( tuổi) Đáp số: 38 tuổi. Mĩ thuật ( Đ/c Xuân soạn và dạy) Kể chuyện Tiết 14: Câu chuyện bó đũa A. Mục tiêu: - Dựa theo tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện - HSKG: biết phân vai dựng lại câu chuyện ( BT 2 ) - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết. B. Đồ dùng dạy- học: GV : 5 tranh minh hoạ nội dung truyện C.Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kể chuyện : bông hoa niềm vui - GV nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD kể chuyện * Kể từng đoạn theo tranh - Đọc yêu cầu của bài tập - GV treo tranh + Tranh 1: Vợ chồng người anh và vợ chồng người em cãi nhau- ông cụ thấy vậy rất đau lòng. + Tranh 2: Ông cụ lấy chuyện bẻ bó đũa dạy các con + Tranh 3: Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi + Tranh 4: Ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa 1 cách dễ dàng + Tranh 5: Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha * Kể chuyện theo nhóm - GV chia nhóm 5 - GV và cả lớp nhận xét * Phân vai dựng lại chuyện - Yêu cầu HSKG kể 2 HS nam đóng vai 2 con trai 2 HS nữ đóng vai 2 con gái 1 HS dẫn chuyện - GV nhận xét các nhóm kể, cho điểm - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? IV. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe - Hát - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện - Nhận xét bạn kể + Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn Câu chuyện bó đũa - HS quan sát tranh - 1 HS khá, giỏi kể vắn tắt từng nội dung tranh - HS kể theo nhóm - Đại diện kể mỗi em kể 1 đoạn - HSKG phân vai thi dựng lại chuyện - Các nhóm khác nhận xét - HS nêu: Khuyên chúng ta phải đoàn kết, thương yêu nhau - 1 HSKG kể lại câu chuyện Chính tả ( nghe - viết ) Tiết 27: Câu chuyện bó đũa A. Mục tiêu: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật trong bài Câu chuyện bó đũa - Luyện tập viết đúng một số những tiếng có âm, vần dễ lẫn : l / n,i / iê, ăt / ăc B. Đồ dùng dạy- học: - GV : Bảng phụ viết nội dung BT 2, BT 3 C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Viết tiếng bắt đầu bằng r / d / gi - GV nhận xét III. Bài mới: 1 .Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc toàn bài chính tả một lượt +Tìm lời người cha trong bài chính tả ? + Lời người cha được ghi sau dấu câu gì ? -Tìm tiếng khó viết? - GV sửa * GV đọc cho HS viết bài vào vở - Đọc soát bài * Chấm, chữa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập 2 phần a - GV nhận xét bài làm của HS a- Lên bảng, nên người ,ấm no, lo lắng b- Mải miết , hiểu biết, chim sẻ , điểm mười * Bài tập 3 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập 3 phần a - GV chữa bài, nhận xét các từ đúng là : - Chỉ người sinh ra bố : ông bà nội - Trái nghĩa với nóng : lạnh - Cùng nghĩa với không quen : lạ IV. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tìm thêm những tiếng có âm đầu l / n. - Hát - HS viết bảng con, 2 em lên lớp + 1, 2 HS đọc lại - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng ... sức mạnh - Lời người cha được ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng - Tiếng khó : liền bảo, chia lẻ, sức mạnh - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở chính tả - Soát bài, chữa lỗi + Điền vào chỗ trống l hay n - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào nháp - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng + Tìm các từ chứa tiếng có âm l hay âm n - 1 em lên bảng - Cả lớp làm vở - Đổi vở cho bạn, nhận xét Tự nhiên và xã hội Tiết 14: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà A. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ đọc khi ở nhà. - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. - Nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc, - HS có ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người - Giáo dục HS biết cách ứng sử khi bản thân hoặc người nhà ngộ độc + Kĩ năng ra quyết định nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc ở nhà + Kĩ năng tự bảo vệ ứng phó với các tình huống ngộ độc; phát triển giao tiếp thông qua các hoạt động. B. Đồ dùng dạy- học: - GV : Hình vẽ trong SGK trang 30, 31, một vài vỏ hộp hoá chất hoặc thuốc tây - HS : Liệt kê những thứ ở nhà ta ăn hoặc uống nhầm sẽ bị ngộ độc và cho biết chúng được cất ở đâu C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì ? - GV nhận xét III. Bài mới: - Hát - Sẽ không có chỗ cho sâu bọ, ruồi muỗi, gián chuột và các mầm bệnh sinh sống, không khí trong sạch. Tránh được khí độc và mùi hôi thối do phân, rác gậy ra 1. Quan sát hình vẽ và thảo luận : Những thứ có thể gây ngộ độc * Mục tiêu : - Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc - Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn, uống * Cách tiến hành + Bước 1 : Động não - Kể tên một số thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn, uống ? + Bước 2 : Làm việc theo nhóm - Trong các thứ các em đã kể trên thì thứ nào thường được cất giữ trong nhà ? + Tìm các lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc VD : - H1 : Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì có thể xảy ra ? Vì sao ? - H2 : Trên bàn đang có những thứ gì ? Nếu em bé thấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng đó là kẹo, thì điều gì có thể xảy ra ? - H3 : Nơi góc nhà đang để những thứ gì ? Nếu để lẫn lộn dầu hoả, thuốc trừ sâu hay phân đạm với nước mắm, dầu ăn .... thì điều gì có thể xảy ra với những người trong gia đình ? + Bước 3 : Làm việc cả lớp + HS nêu - HS trả lời - Các nhóm quan sát H1, 2, 3 trong SGK trang 30 và thảo luận theo nhóm + Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung * GVKL : + Một số thứ có trong nhà có thể gây ngộ độc là : thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, thức ăn ôi thiu, hay thức ăn có ruồi đậu vào .... + Một số người có thể bị ngộ độc do ăn uống vì những lí do sau : - Uống nhầm dầu hoả, thuốc trừ sâu ... do chai không có nhãn hoặc để lẫn với những thứ ăn uống thường ngày - Ăn những thức ăn ôi thiu hoặc những thức ăn có ruồi, muỗi, chuột đụng vào - Ăn hoặc uống thuốc tây quá liều vì tưởng là kẹo hay nước ngọt 2. Quan sát hình vẽ và thảo luận : Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc * Mục tiêu : ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người * Cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Chỉ và nói mọi người trong gia đình đang làm gì ? - Nêu tác dụng của việc làm đó ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Em hãy nói trước lớp về những thứ có thể gây ngộ độc và chúng hiện đang được cất giữ ở đâu trong nhà - HS QS hình 4, 5, 6 trang 31 - HS trả lời + Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bỏ xung - HS khác góp ý xem sự sắp xếp như vậy đã đảm bảo chưa * GVKL : Để phòng tránh ngộ độc trong nhà chúng ta phải : - Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình. Thuốc men cần để đúng nơi quy định, xa tầm với của trẻ em.... - Thức ăn không nên để lẫn với chất tẩy rửa hoặc các hoá chất khác - Xem xét trong nhà của mình và liệt kê những thứ chúng ta ăn hoặc uống nhầm sẽ bị ngộ độc và cho biết chúng được cất ở đâu .... 3 . Đóng vai * Mục tiêu : Biết cách ứng sử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc * Cách tiến hành : + Bước 1 : làm việc theo nhóm - GV đi tới các nhóm giúp đỡ + Bước 2 : làm việc cả lớp - GV nhận xét - Các nhóm đưa ra tình huống để tập ứng sử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc - Phân vai tập đóng trong nhóm + HS lên đóng vai - Cả lớp theo dõi * GVKL : Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo và nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì IV. Củng cố: - GV nhận xét chung giờ học. V. Dặn dò: - Dặn HS về nhà thực hiện như bài học . Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011 Toán Tiết 68: luyện tập ( T 68 ) A- Mục tiêu: - T ... mới tạo nên sức mạnh + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Tìm và luyện đọc từ : nhắn tin, Linh, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền, quyển ... + HS nối tiếp nhau đọc từng mẩu nhắn tin - Luyện đọc câu khó + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Lớp bình chọn - Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy - Lúc chị Nga đi , chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon, chị Nga kkhông muốn đánh thức Linh - Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về - Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn - Cho chị - Nhà đi vắng cả, chị đi chợ chưa về, em đến giờ đi học không đợi được chịmuốn nhắn chị: Cô Phúc mượn xe, nếu không nhắn chị sẽ tưởng mất xe - Em đã cho cô Phúc mượn xe + HS viết tin nhắn vào vở - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài - Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp được người đó ta có thể viết những điều cần nhắn vào giấy, để lại. Lời viết cần ngắn gọn mà đủ ý . Thể dục Tiết 27: Trò chơi "Vòng tròn" A. Mục tiêu: - Học trò chơi " vòng tròn". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu. B. Địa điểm , phương tiện: - Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: 1 Còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm có bán kính 3m; 3,5m; 4m. C. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc * GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học +Yêu cầu HS tập một số ĐT khởi động: +Kiểm tra bài cũ HS: * Dạy trò chơi " vòng tròn" + Hướng dẫn cách chơi: - Điểm số 1-2; 1-2... - HS đi theo vòng tròn, vỗ tay theo nhịp và nghiêng người, như múa và đọc vần điệu: " Vòng tròn, vòng tròn Từ một vòng tròn Chúng ta cùng chuyển Thành hai vòng tròn" - Đọc đến chữ cuối cùng những em số 1 nhảy sang trái một bước, những em số 2 nhảy sang phải 1 bước thành 2 vòng tròn, vừa đi vừa gieo vần. Nhưng lần này thì hô ngược lại "Từ 2 vòng tròn...thành 1 vòng tròn", gieo đến câu cuối cùng thì những em số 1 nhảy sang phải 1 bước, những em số 2 nhảy sang trái 1 bước về đội hình 1 vòng tròn. ( cứ tiếp tục như vậy) - GV sửa lỗi sai cho HS *Đi thường và hát rồi chuyển đội hình về hàng dọc - Hôm nay chúng ta đã học được trò chơi nào? * 3 hàng dọc tập hợp, dóng hàng điểm số, báo cáo: - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. - Dắt tay nhau chuyển thành vòng tròn, sau đó quay mặt vào tâm, dãn hàng để tập bài TD phát triển chung ( 2 lượt). *Học trò chơi " vòng tròn": - HS nghe GV hướng dẫn cách chơi. - Vài em nêu lại cách chơi. - Chơi thử ( vài lượt). - Chơi thật ( 6 - 8 lần). * Đi thường và hát để chuyển từ đội hình vòng tròn sang đội hình hàng dọc. - Cúi người thả lỏng: 8-10 lần - Nhảy thả lỏng: 6-8 lần. - HS nêu - VN ôn lại trò chơi này. Luyện từ và câu Tiết 14: Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ? Dấu chấm, dấu chấm hỏi A. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình ( BT 1 ); Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu : Ai làm gì? ( BT 2 ); Điền đúng dấu chấm , dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT 3 ) - Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi B. Đồ dùng dạy- học: - GV : Bảng phụ viết BT2, BT3 C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại BT1, 3 ( LT&C tuần trước ) - Nhận xét , cho điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét bài làm đúng : yêu thương, chăm lo, chiều chuộng, nhường nhịn, giúp đỡ ..... * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập + GV nhận xét bài làm đúng - Anh khuyên bảo em - Chị chăm sóc em - Em chăm sóc chị - Chị em trông nom nhau - Anh em trông nom nhau - Chị em giúp đỡ nhau - Anh em giúp đỡ nhau * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập + GV nhận xét , cho điểm - thứ nhất điền dấu chấm ( . ) - thứ hai điền dấu hỏi chấm ( ? ) - thứ ba điền dấu chấm ( . ) IV. Củng cố: - Nhận xét giờ. V. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Hát - HS làm bài + Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào nháp - Nhận xét bài làm của bạn + Sắp xếp các từ ở 3 nhóm thành câu - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét + Chọn dấu chấm hay dấu hỏi điền vào ô trống - Cả lớp làm bài vào vở - 1 em lên bảng - Nhận xét bài làm của bạn Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2011 ( Đ/c Dương Hằng soạn và dạy) Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011 Toán Tiết 70: luyện tập ( T 70 ) A- Mục tiêu: - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn . Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - HSKG : Làm bài 2 cột 2; bài 3 phần a; bài 5 B. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài tập 5 C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức: - Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra: - Đọc bảng trừ? - Nhận xét, cho điểm III. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi bài Hướng dẫn HS làm BT: *Bài 1( 70): Miệng - GV nhận xét, điền kết quả đúng -Yêu cầu HS nhắc lại bảng trừ 11,12,13,14,15, 16,17,18 *Bài 2: Bảng con - Bài yêu cầu gì? - Khi đặt tính và thực hiện phép tính ta cần chú ý gì? -Yêu cầu HS làm bảng con - HSKG làm cột 2 *Bài3:Phiếu HT - HSKG làm thêm phần a - X là số gì? - Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào? - Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? - Phát phiếu - Chấm bài, nhận xét *Bài 4: Vở - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Chấm bài, nhận xét *Bài 5: - HSKG làm bảng phụ - Bài yêu cầu gì? Muốn khoanh tròn được phương án đúng ta phải làm gì? - Nhận xét IV. Củng cố: - Đọc bảng trừ? V. Dặn dò: - Ôn lại bài - Hát - Đọc nối tiếp bảng trừ. - Nhận xét - Nêu yêu cầu - HS nhẩm miệng - Nhận xét - HS đọc lại bảng trừ - Nêu yêu cầu - Tính - Các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái 27 48 58 - Đọc đề -Số hạng , số bị trừ - Lấy tổng trừ số hạng kia - Lấy hiệu cộng số trừ a) x + 7 = 21 b) x - 15 = 15 x = 21 - 7 x = 15+15 x = 14 x = 30 - 2HS đọc đề bài - 1 HS tóm tắt - Bài toán về ít hơn - Lớp làm vào vở, 1 HS chữa bảng . Bài giải Thùng bé có số đường là: 45 - 6 = 39( kg) Đáp số: 39 kg. - Nêu yêu cầu - Ta cần đo đoạn MN( Khoanh tròn vào phương án c: 9 cm) - 1 HS đọc lại bảng trừ ________________________________________ Thể dục Tiết 28: Trò chơi "Vòng tròn" A. Mục tiêu: - Học trò chơi " vòng tròn". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu. B. Địa điểm , phương tiện: - Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm có bán kính 3m; 3,5m; 4m. C. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc * GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học +Yêu cầu HS tập một số động tác khởi động: +Kiểm tra bài cũ HS: * Dạy trò chơi " vòng tròn" + Hướng dẫn cách chơi: - Điểm số 1-2; 1-2... - HS đi theo vòng tròn, vỗ tay theo nhịp và nghiêng người, như múa và đọc vần điệu: " Vòng tròn, vòng tròn Từ một vòng tròn Chúng ta cùng chuyển Thành hai vòng tròn" - Đọc đến chữ cuối cùng những em số 1 nhảy sang trái một bước, những em số 2 nhảy sang phải 1 bước thành 2 vòng tròn, vừa đi vừa gieo vần. Nhưng lần này thì hô ngược lại "Từ 2 vòng tròn...thành 1 vòng tròn", gieo đến câu cuối cùng thì những em số 1 nhảy sang phải 1 bước, những em số 2 nhảy sang trái 1 bước về đội hình 1 vòng tròn. ( cứ tiếp tục như vậy) - GV sửa lỗi sai cho HS *Đi thường và hát rồi chuyển đội hình về hàng dọc - Hôm nay chúng ta đã học được trò chơi nào? * 3 hàng dọc tập hợp, dóng hàng điểm số, báo cáo: -Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. - Dắt tay nhau chuyển thành vòng tròn, sau đó quay mặt vào tâm, dãn hàng để tập bài TD phát triển chung ( 2 lượt). *Học trò chơi " vòng tròn": - HS nghe g/v hướng dẫn cách chơi. - Vài em nêu lại cách chơi. - Chơi thử ( vài lượt). - Chơi thật ( 6 - 8 lần). * Đi thường và hát để chuyển từ đội hình vòng tròn sang đội hình hàng dọc. - Cúi người thả lỏng: 8-10 lần Nhảy thả lỏng: 6-8 lần. - HS nêu - VN ôn lại trò chơi này. Tập làm văn Tiết 14: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết tin nhắn A. Mục tiêu: - Biết quan sát tranh và trả lời đúng các câu hỏi đúng về nội dung tranh ( BT1) - Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý ( BT2 ) - Rèn kĩ năng viết tin nhắn B. Đồ dùng dạy- học: - GV : Tranh minh hoạ BT 1 ( SGK ) - HS : VBT C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kể hoặc đọc văn ngắn viết về gia đình mình - GV nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) chia nhóm đôi - Đọc yêu cầu bài tập - GV khuyến khích nói theo cách suy nghĩ của mình +Bạn nhỏ đang làm gì? +Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào? +Tóc bạn như thế nào? +Bạn mặc áo màu gì? - GV nhận xét * Bài tập 2 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập +Chú ý viết ngắn gọn , đủ ý, trình bày đúng để cha mẹ khỏi lo - GV nhận xét bài viết của HS *Bài mẫu: Ngày 15-12-2008 Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về.Bà đưa con đi sinh nhật em Thu Hương. Khoảng 8 giờ tối, cô chú đưa con về. Con gái: Thuỳ Linh IV. Củng cố: - GV nhận xét chung tiết học. V. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà nhớ thực hành viết tin nhắn - Hát - HS thực hiện - Nhận xét + Quan sát tranh trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh vẽ trả lời từng câu hỏi theo nhóm đôi - Nhận xét - Đang bón bột cho búp bê ăn - Bạn nhìn búp bê thật âu yếm -Tóc bạn buộc 2 nơ màu hồng rất đẹp +Bạn mặc áo màu xanh thật đẹp + Bà đến nhà đón em đi chơi. Hãy viết một câu nhắn lại để bố mẹ em biết - HS viết bài vào VBT - Đọc bài viết của mình - Cả lớp bình chọn bài viết hay nhất Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 14 A. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình - Nhận thấy kết quả của mình trong tuần - Giáo dục HS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động B. Nội dung sinh hoạt 1- Lớp trưởng đánh giá tình hình học tập tuần 14: 2. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - HS duy trì tốt sĩ số - Đi học đều đúng giờ - Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến - Giữ gìn vệ sinh chung
Tài liệu đính kèm: