HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
- GV nhận xét .
HĐ2. Bài mới
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
2- Luyện đọc.
* Gv đọc mẫu.
*H/d luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) GV hướng dẫn đọc từng câu.
-Kết hợp giúp HS đọc đúng các từ khó: khành khạch, khoái chí.
b) GV hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp.
Kết hợp giúp HS hiểu các từ chú giải.
c) GV hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm.
d)Cho các nhóm thi đọc
Nhận xét.
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài
Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2010 TẬP ĐỌC Nội quy đảo khỉ. I/ MỤC TIÊU : - Biết nghỉ hơi đúng chỗ, rõ ràng, rành mạch cho được từng điều trong bản nội quy. -Hiểu: - Hiểu và có ý thức tuân thủ nội quy. (trả lời được CH 1,2) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nội quy nhà trường . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt HĐ1. Kiểm tra bài cũ . - GV nhận xét . HĐ2. Bài mới 1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng . 2- Luyện đọc. * Gv đọc mẫu. *H/d luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a) GV hướng dẫn đọc từng câu. -Kết hợp giúp HS đọc đúng các từ khó: khành khạch, khoái chí. b) GV hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp. Kết hợp giúp HS hiểu các từ chú giải. c) GV hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm. d)Cho các nhóm thi đọc Nhận xét. 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài. Câu 1: Nội qui đảo khỉ có mấy điều? -Cho HS nhắc lại. Câu 2: Em hiểu những điều nói trên như thế nào? Câu 3: Vì sao đọc xong nội quy khỉ nâu lại cười khoái chí. 4- Luyện đọc lại. -Gọi 2 cặp HS thi đọc lại bài - Gv nhận xét. 5- Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS ghi nhớ nội quy. - 3 HS đọc bài Bác sĩ sói. -HS nhắc lại - HS lắng nghe. - HS nối tiếp đọc câu. - HS đọc đoạn trước lớp, -HS đọc trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Có 4 điều. -Nhiều HS phát biểu: Mọi người đều phải tuân theo nội qui đảo khỉ. - Vì bảng nội qui bản vẽ loài khỉ, chăm sóc loài khỉ và không bị làm phiền khi mọi người đến thăm đảo khỉ. - Lớp đọc đồng thanh bảng nội qui đảo khỉ. -HS phân vai thi đọc Tăng thời gian luyện đọc TOÁN: Một phần ba. I/ MỤC TIÊU : - Giúp học sinh nhận biết: " Một phần ba", biết đọc và viết 1/3. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tấm bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác. VI/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt HĐ1. Kiểm tra bài cũ . - GV nhận xét . HĐ2. Bài mới . 1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. 2- Giới thiệu 1/3 - GV dán hình vuông lên bảng. + Hình vuông được chia làm mấy phần, chúng có bằng nhau không. + Đã tô màu mấy phần. +Như thế đã tô màu một phần mấy? - GV viết 1/3. - GV chỉ vào 1/3 nói: Đây là một phần ba. - GV kết luận: Khi chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau lấy đi một phần được 1/3 hình vuông. -Gắn tiếp 1 số hình chữ nhật, hình tròn, hình tam giác lên bảng và h/d tương tự. 3- Hướng dẫn thực hành. Bài 1: Đã tô màu vào 1/3 hình nào? GV lần lượt gắn các hình đã chuẩn bị lên bảng. - Đã tô màu 1/3 hình nào?. - GV nhận xét. +Vậy hình B đã tô màu vào 1 phần mấy? Bài 3 : - GV hướng dẫn làm Bt - GV nhận xét . 3. Củngcố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bảng chia 3. -HS nhắc lại. - HS quan sát. - Được chia thành 3 phần bằng nhau. Vào 1 phần Đã tô màu 1/3. - 2 HS đọc lại . -HS nhắc lại. -HS cùng nhận ra 1/3. - HS quan sát trả lời. -HS đọc lại y/c -HS quan sát để nhận ra 1/3 - Hình A,C,D. - HS quan sát. - Hình A,B,C. Giúp HS yếu. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về muôn thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?. I.MỤC TIÊU: - Biết sắp xếp tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1) - Biết đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? (BT2, BT3) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Những tấm bìa ghi tên các con vật, hổ, báo, gấu, lợn lòi, lười, chó sói, sư tử, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt HĐ1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 số HS lên bảng nhìn tranh nói tên các loài chim. GV nhận xét. HĐ2. Bài mới 1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng . 2- Hướng dẫn làm BT . Bài 1 : Xếp tên các loài chim dưới đây vào nhóm thích hợp. - GV phát tấm bìa có ghi tên các con vật cho 2 nhóm. - GV nhận xét Thú nguy hiểm Thú không nguy hiểm: +hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. + Thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, hươu. Bài 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn mẫu câu a a) Thỏ chạy như thế nào? Thỏ chạy nhanh như tên -Nêu các câu còn lại - GV nhận xét. b) Sóc chuyền cành như thế nào? Sóc chuyền cành nhanh thoăn thoắt. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. - Gv hướng dẫn và làm mẫu 1 câu -Cho HS làm vào vở BT -Nhận xét. a) Trâu cày nhơ thế nào? b)Ngựa phi nhanh như thế nào? c)Khỉ Nâu cười như thế nào? 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng nhìn tranh nói. -HS nhắc lại. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - 2 Nhóm thảo luận ghép vào . - Đại diện nhóm dán lên bảng. Giúp HS hiểu . - 1 HS đọc yêu cầu . -HS lắng nghe. - HS thực hành hỏi đáp theo cặp. - Một số cặp trình bày. -HS đọc lại y/c - HS làmvào vở BT. HS đọc lại HS thực hành hỏi đáp. ********************* Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2010 CHÍNH TẢ Nghe viết: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. I/ MỤC TIÊU : -Nghe và viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. -Làm đúng BT2a/b II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng phụ viết BT2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt HĐ1. Kiểm tra bài cũ . -GV đọc các từ: mong ước, bước chân, thướt tha. -GV nhận xét . HĐ2: Bài mới 1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng 2-H/d nghe viết. - GV đọc bài chính tả. -Hỏi: +Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào? +Câu nào tả đàn voi vào hội? +Chữ nào trong bài được viết hoa? -GV đọc các từ: Ê - Đê, Mơ - Nông, nục nịch, đổ ra... -Gv nhận xét, sửa sai. -GV đọc lại bài chính tả sau đó đọc chậm từng câu -GV đọc bài chính tả lần 3. -Chấm 1 số bài và nêu nhận xét. 3-Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Tìm tiếng có nghĩa điền vào chỗ trống. -H/d cách làm, chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to cho HS thi làm theo nhóm -GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học -Khen những HS viết bài đúng, đẹp. -3 HS lên bảng viết, lớp viết B/C -2 HS nhắc lại tên bài. - 2 HS đọc lại . -Mùa xuân. -Hàng trăm con voi núc ních kéo đến. -HS viết vào bảng con. -HS viết bài vào vở. -HS soát lỗi. -1 HS đọc yêu cầu bài. -HS thi làm theo nhóm. -Đại diện nhóm dán kết quả Giúp HS yếu viết. Đánh vần cho HS yếu viết -2 HS đọc bài đã điền đủ. TOÁN: Tìm một thừa số của phép nhân. I/ MỤC TIÊU : Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b. a x x = b (với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học). Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2) II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các tấm bìa có 2 chấm tròn. -Các tấm bìa ghi: Thừa số, thừa số, tích. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt HĐ1. Kiểm tra bài cũ . -GV Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 3. -GV nhận xét . HĐ2. Bài mới 1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng . 2-Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - GV gắn các tấm bìa. - Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn. - GV viết lên bảng. 2 x 3 = 6 Thừa số Thừa số Tích - Nhận xét: Từ phép nhân 2 x 3 = 6 ta lập được 2 phép chia tương ứng 6 : 2 = 3 :Tích chia cho Thừa số thứ I 6 : 3 = 2 :Tích chia cho Thừa số thứ II Kết luận: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. 3- Giới thiệu cách tìm thừa số chưa biết. - Có phép nhân : X x 2 = 8 - GV giải thích và hướng dẫn cách tính : X là thừa số chưa biết nhậ với 2 bằng 8. Tìm X -Từ phép nhân là X x 2 = 8 ta lập phép chia. Muốn tìm X ta lấy 8: 2 X x 2 = 8 X = 8 : 2. X = 4 Ví dụ b: H/d HS làm tương tự. Kết luận: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 4- Hướng dẫn làm BT. Bài 1: Tính nhẩm. -Nêu từng cột tính - GV nhận xét, ghi lên bảng . 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 8 : 2 = 4 1 2 : 3 = 4 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 Bài 2: Tìm X - GV hướng dẫn mẫu. - Cho HS làm vào B/C -Nhận xét. X x 3 = 12 3 x X = 21 X = 12 : 3 X = 21 : 3 X = 4 X = 7 . 3.Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học -Cho HS nhắc lại cách tìm thừa số của phép nhân. -HS đọc lại bảng chia 3 -HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát. - HS nêu cách tính: Lấy . 2 x 3 = 6 - 2 HS nêu tên gọi các thành phần trong phép nhân 2 x3=6. - HS theo dõi và nhắc lại. -2 HS nhắc lại . - HS đọc lại -HS nêu cách tìm. - HS tính nhẩm rồi nêu kết qủa. - 1 số HS đọc lại . - HS làm vào bảng con. b, X x 3 = 12 X = 12 : 3 X = 4 -HS nhẩm và nêu nhanh kết quả. - HS làm vào vở. -HS theo dõi -HS làm vào B/C -3 HS đọc bài toán. -1 HS lên bảng làm bài -HS yếu đọc lại phép chia. HS yếu nhắc lại -Nhiều HS nhắc lại. Giúp HS yếu làm bài. TẬP LÀM VĂN Đáp lời khẳng định. Viết nội quy. I/ MỤC TIÊU : -Biết đáp lại lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT1, BT2) - Đọc và chép lại 2 – 3 điều trong nội quy của trường (BT3) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt HĐ1: Kiểm tra bài cũ . -GV nhận xét. HĐ2: Bài mới 1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng . 2-Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. -GV cho HS quan sát tranh. + Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai? Trao đổi về việc gì? -Gọi 1 số HS thực hành hỏi đáp. - GV nhận xét. Bài 2 : Nói lời đáp của em. -GV hướng dẫn: Giới thiệu tranh Hươu Sao hoặc Sáo -Treo bảng phụ đã ghi sẵn mẫu câu trả lời. -Gọi 1 số cặp HS thực hành hỏi đáp. -Nhận xét: -Tương tự Gv hướng dẫn cho HS đóng vai ở câu b và c. -GV nhận xét. Bài 3 : Đọc và chép 2-3 câu trong nội quy của trường. - GV treo bảng ghi nội quy của trường. H/d HS cách trình bày: Tên bản nội quy viết ở giữa dòng, xuống dòng đánh số lần lượt cho mỗi dòng. -Cho HS viết vào vở BT - GV nhận xét, đọc bài làm đúng. 3. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS ghi nhớ bản nội quy của trường. -2 HS nói với nhau lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn. -2 HS nhắc lại tên bài. 2 HS nhắc lại yêu cầu. - Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời nhân vật. - 1 HS trả lời: Cuộc trao đổi giữa các bạn HS đi xem xiếc với cô bán vé. -từng cặp HS thực hành đóng vai hỏi đáp - 1 HS đọc yêu cầu bài. -HS quan sát tranh. -HS đọc mẫu câu - HS thực hành hỏi đáp. +HS 1: Mẹ ơi đây có phải con hươu sao không ạ? HS 2: Phải đấy con ạ. HS 1: Nó xinh quá! -HS đóng vai. -HS cùng thực hành đóng vai. - 1 HS đọc yêu cầu bài . -3 HS đọc lại bản nội quy - HS làm vào vở BT. - Một số HS đọc bài của mình. Chú ý HS yếu.
Tài liệu đính kèm: