Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 3 (Buổi sáng)

Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 3 (Buổi sáng)

A. Mục tiêu:

- Biết đọc liền mạchcác từ , cụm từ trong câu;ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng .

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người,giúp người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Giáo dục ý thức luôn luôn giúp bạn và mọi người mọi lúc mọi nơi không tính toán thiệt hơn.

B. Đồ dùng dạy- học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách

- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD đọc đúng

- HS : SGK

 

doc 26 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 3 (Buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
 Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011( Học bài thứ hai tuần 3)
Chào cờ 
Tập trung toàn trường
 ổn định tổ chức:Hát
 Sĩ số:..
 Toán
 Tiết 11: Kiểm tra
A. Mục tiêu:
- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Đọc viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau; Kĩ năng thực hiện ccộng trừ không nhớ trong phạm vi 100; Giải bài toán bằng một phép tính đã học; Đo, viết số đo đoạn thẳng. 
B. Đồ dùng dạy- học:
 - GV phô tô đề bài
C. Các hoạt động dạy- học:
 1. Kiểm tra: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu :
 b. Phát đề bài:
Bài 1: Viết các số
a- Từ 70 đến 80:.
b- Từ 89 đến 95:.
Bài 2:
a- Số liền trước của 61 là........
b- Số liền sau của 99 là...........
Bài 3: Tính
_
_
+
+
+
42 84 60 66 5
54 31 25 16 23
 ...... ...... ....... ........ .......
Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: Độ dài quyển sách Toán 2 là.................cm, ..dm
* HS làm bài vào giấy KT
c. đáp án
Bài 1: 3 điểm( Mỗi số viết đúng cho 1/6 điểm)
Bài 2: 1 điểm( Mỗi phần cho 0,5 điểm)
Bài 3: 2,5 điểm( Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm)
Bài 4: 2,5 điểm 
- Câu trả lời đúng cho 1 điểm;
- Phép tính đúng cho 1 điểm;
- Đáp số đúng cho 0,5 điểm
Bài 5: 1 điểm.
III. Củng cố:
- GV nhận xét giờ kiểm tra.
IV. Dặn dò:
- Về nhà làm bài KT ở VBT, chuẩn bị bài giờ sau: Phép cộng có tổng bằng 10
Tập đọc
Tiết 7 + 8: Bạn của Nai Nhỏ
A. Mục tiêu:
- Biết đọc liền mạchcác từ , cụm từ trong câu;ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người,giúp người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục ý thức luôn luôn giúp bạn và mọi người mọi lúc mọi nơi không tính toán thiệt hơn.
B. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách 
- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD đọc đúng
- HS : SGK
C. Các hoạt động dạy- học :
 Tiết 1 
 I. Kiểm tra: 
- GV gọi 2 HS đọc bài : Mít làm thơ
- GV nhận xét cho điểm
II. Bài mới :
 a. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
- GV nên mục tiêu và chủ điểm bài học
- GV ghi đầu bài
 b. Luyện đọc: 
* GV đọc mẫu toàn bài ( thể hiện giọng của các nhân vật ) hướng dẫn đọc
*Đọc từng câu
- YC đọc theo câu
- YC HS đọc và tìm từ khó phát âm
* Đọc đoạn trước lớp:
- YC HS đọc theo đoạn 
- Chú ý cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc
- Sói sắpNon/ tới/.khoẻ/ngã ngửa //( giọng tự hào)
Con trai..cha/thế/..nữa//( Giọng vui vẻ hài lòng)
- YC HS nhắc lại nghĩa của từ mới
- YC HS đặt câu với từ mới
- GV nhận xét sửa cho HS
* Đọc nhóm
- YC thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt
* Đọc đồng thanh
- YC HS đọc đồng thanh
 Tiết 2 
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- YC HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ?
- Cha Nai Nhỏ nói gì ?
- Nai Nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ? 
- Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ?
- Theo em người bạn tốt là người thế nào ?
- GV tổng hợp ý của HS
d. Luyện đọc lại:
- GV yêu cầu HS thi đọc phân vai
- GV nhận xét
III. Củng cố:
- Đọc xong bài này, em cho biết vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa ?
- GV nhận xét giờ học .
IV. Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục luyện đọc chuẩn bị cho giờ kể chuyện
- HS nghe
- 2 HS đọc bài
- HS đọc nối tiếp theo câu
- HS đọc và phát âm từ khó
- Nai Nhỏ, chặn lối ,lo lắng , lão Hổ
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS đọc phần chú giải SGK ( ngăn cản,hích vai,thông minh,hung ác,gạc)
- HS đặt câu với từ mới
- HS đọc thi theo nhóm
- Đại diện nhóm đọc
- HS đọc đồng thanh từng đoạn cả bài theo nhóm , bàn ,dãy, cả lớp 
+ HS đọc đoạn 1
- Đi chơi xa cùng với bạn
- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con 
+ HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4
- HS thuật lại cả 3 hành động của bạn Nai Nhỏ
- HS nêu ý kiến của mình
- HS khác nhận xét
- HS thảo luận theo nhóm - trả lời
- Ngưới sẵn lòng giúp người, cứu người là người bạn tốt, đáng tin cậy
- Các nhóm thi đọc
- HS đọc phân vai
- HS bình chọn bạn đọc tốt
- HSKG nêu
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011( Học bài thứ ba)
 ổn định tổ chức: Hát
 Sĩ số:..
 Toán
 Tiết 12: phép cộng có tổng bằng 10 (T 12)
A- Mục tiêu:
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10; Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10; Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước; Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số; Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
- HSKG: Biết nhẩm nhanh các trường hợp cộng với 10.
B- Đồ dùng dạy- học:
- 10 que tính, bảng gài, bảng nhóm
C- Các hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra:
- Chữa bài kiểm tra
II. Bài mới:
1.HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 6+ 4=10:
- GV thao tác trên bảng gài: GV gài 6 que tính lên
- Cô có mấy que tính?
- Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục?
- Cô lấy thêm mấy que tính nữa?
- GV gài bảng gài
- Viết tiếp 4 thẳng cột với 6
- Tất cả có bao nhiêu que tính?
Vậy 6 + 4 = ?
2. HĐ 2: HD đặt tính
- GV viết bảng: 
 10
- Viết 6, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu cộng( +), kẻ vạch ngang, tính.
c- HĐ 3: Thực hành
* Bài 1: Củng cố các số có tổng bằng 10, cách tìm nhanh tổng:
9+1=10; 1+9=10; 10=9+1; 10=1+9
8+2=10; 10=8+2; 10=2+8; 10=8+2
7+3=10; 3+7=1010=7+3; 10=3+7
5+5=10; 10=5+5; 10=6+4; 10=4+6
- GV cùng HS chữa trên bảng nhóm
* Bài 2: Củng cố cách thực hiện phép cộng theo cột dọc
-GV lưu ý các hàng viết thẳng nhau
- Chấm chữa bài , nhận xét
* Bài 3: Củng cố cách cộng nhẩm 3 số. Cộng 2 số có tổng bằng 10 sau đó cộng tiếp
 - Chấm , chữa bài: 
7+3+6=16; 6+4+5=15; 5+5+5=15 
9+1+2=12; 6+4+1=11; 2+8+9=19 
*Bài 4: Củng cố cách xem đồng hồ
 -Đưa mô hình đồng hồ
-GV nhận xét: A-7 giờ; B-5 giờ;
 C-10 giờ
III. Củng cố:
- Nhận xét giờ
IV. Dặn dò:
- Ôn lại bài và làm vở bài tập.
- 6 que, HS lấy 6 que tính
- Viết 6 vào cột đơn vị
- Lấy thêm 4 que tính nữa
- Bó 10 que tính thành 1 bó
6 + 4 = 10
- 1HS lên đặt tính, nêu: 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 thẳng cột với 4 và 6, viết 1 ở cột chục
- HS nhắc lại cách thực hiện
- HS đọc yêu cầu
- 4 HS làm bảng nhóm
- Lớp làm nháp
- Đọc đề bài
- Lớp làm vào vở, HS chữa bảng nhóm:
 10 10 10 10 10
- 2HS đọc đề
Tính nhẩm nối tiếp nêu kết quả
- Lớp nhận xét
- 2HS nêu yêu cầu
- HS nêu miệng
- Lớp nhận xét
Mĩ thuật
( Đ/c xuân soạn và dạy)
Kể chuyện
Tiết 3: Bạn của Nai Nhỏ
A. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); Nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2); Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở bài 1.
- HSKG: Thực hiện được yêu cầu của bài 3 ( Phân vai, dựng lại câu chuyện).
- Giáo dục HS hiểu thế nào là người bạn tốt.
B. Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ trong SGK
- Biển treo trước ngực ghi tên nhân vật
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn của câu chuyện : Phần thưởng
- Cho điểm, nhận xét
II. Bài mới:
1. HĐ 1 Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ghi đầu bài
2. HD kể chuyện
* Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình
- GV khen ngợi những HS làm tốt
*Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn
+ Câu hỏi gợi ý :
- Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích 
 đổ hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói thế nào ?
- Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn đã nhanh trí kéo mình chạy trốn khỏi lão Hổ hung dữ, cha Nai Nhỏ nói gì ?
- Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã Sói để cứu Dê Non, cha Nai Nhỏ đã mừng rỡ nói với con thế nào ?
* Phân các vai dựng lại câu chuyện
+ Các bước :
- Lần 1 : GV làm người dẫn chuyện
 1 HS nói lời Nai Nhỏ
 1 HS nói lời cha Nai Nhỏ
- Lần 2 : HS 1 làm người dẫn chuyện 
 HS 2 nói lời Nai Nhỏ
 HS 3 nói lờicha Nai Nhỏ
- Lần 3 : HS tập hình thành nhóm nhập 
 vai dựng lại một đoạn của câu 
 chuyện.
- GV nhận xét , cho điểm, tuyên dương HS kể tốt.
III. Củng cố:
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- GV khái quát chung
- GV nhận xét tiết học
IV. Dặn dò:
 + Về nhà kể lại chuyện cho mọi người nghe.
- HS kể
- HS nghe
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát 3 tranh minh hoạ trong SGK
+ 1 HS nhắc lai lời kể lần thứ nhất về bạn của Nai Nhỏ
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của Nai Nhỏ
+ HS nhìn lại từng tranh, nhớ và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ
- Bạn con khoẻ thế cơ à ? Nhưng cha vẫn lo lắm
- Bạn của con thật thông minh và nhanh nhẹn ! Nhưng cha vẫn chưa yên tâm đâu.
- Đấy chính là điều cha mong đợi. Con trai bé bỏng của cha, quả là con đã.......
+ HS tập nói theo nhóm
- Các nhóm cử đại diện lần lượt nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với con
- HS KG kể lại chuyện
- Lớp nhận xét , bình chọn
- 2, 3 nhóm thi dựng lại câu chuyện
- HSKG nêu
 _________________________________ 
 Chính tả ( tập chép )
Tiết 5: Bạn của Nai Nhỏ
A. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác , trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài : Bạn của Nai Nhỏ 
- Làm đúng bài tập 2, bài tập 3 a/b.
- HSKG: Trình bày bài viết đúng, sạch đẹp.
- Giáo dục tính cẩn thận, kiên trì cho HS.
B. Đồ dùng dạy- học:
 GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập chép
 HS : VBT
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra bài cũ:
+ GV yêu cầu HS viết :
- 2 tiếng bắt đầu bằng g
- 2 tiếng bắt đầu bằng gh
- Cho điểm, nhận xét
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
+ GV treo bảng phụ- đọc bài
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ?
- Kể cả đầu bài bài chính tả có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết thế nào ?
- Tên nhân vật viết thế nào ?
- Cuối câu có dấu câu gì ?
* GV yêu cầu HS chép bài vào vở
( GV lưu ý cho HS cách trình bày )
* GV chấm, chữa bài
- Chấm 5,7 bài, nhận xét
c HD làm bài tập chính tả
* Bài 2 ( điền vào chỗ trống ng / ngh
- GV nhận xét- chữa:
ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp.
* Bài 3
- GVyêu cầu HS nêu đề bài
- GV nhận xét, chữa:
cây tre, mái che, trung thành, chung sức
III.Củng cố:
 + GV nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng / ngh.
IV.Dặn dò:
 +Về viết bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
- HS viết vào bảng con
- 2, 3 HS đọc lại bài trên bảng
- HS trả lời
- HS nêu
- Viết hoa
- ...  GV HD HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- Tìm hiểu các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV HD HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- GV nghe và nhận xét cụ thể kĩ năng đọc 
của HS 
- rèn kĩ năng đọc đúng cho HS.
* Thi đọc giữa các nhóm
- GV cùng HS nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt.
* Cả lớp đọc đồng thanh ( 1, 2 đoạn )
Tiết 2
3. HD tìm hiểu bài
- Các bạn gái khen Hà thế nào ?
- Vì sao Hà khóc ?
- Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của bạn Tuấn ?
- Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ?
- Vì sao lời khen của thầy làm cho Hà nín 
khóc và cười ngay ? 
- Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ?
4. Luyện đọc lại
- GV chia nhóm yêu cầu HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, Tuấn, Hà, Thầy giáo
- Hướng dẫn HS đọc phân vai và đọc đúng giọng đọc của bài.
- NHận xét và sửa sai cho HS.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá
III. Củng cố:
- Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen ?
- GV khái quát chung cho HS liên hệ
IV. Dặn dò:
- Về nhà tập đọc thêm để chuẩn bị cho tiết kể chuyện 
- HS đọc
- Nhận xét
- HS theo dõi
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK
- 1 HSG đọc cả bài
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS tìm và đọc đúng các từ có vần khó: loạng choạng, ngượng nghịu, cái nơ, một lúc, đẹp lắm,.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài trước lớp.
- 1 HS đọc chú giải SGK
- HS thực hành đọc theo nhóm 4 bạn
* Thi đọc giữa các nhóm
- HS nghe và nhận xét cụ thể
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lượt
+ HS đọc thầm đoạn 1 và 2
- Các bạn khen Hà có bím tóc rất đẹp
- Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã
- HS trả lời
+ HS đọc thầm đoạn 3
- Thầy khen 2 bím tóc của Hà rất đẹp
- Hà thấy vui mừng và tự hào về mái tóc đẹp, không buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa
+ HS đọc thầm đoạn 4
- Đến trước mặt Hà để xin lỗi
- HS đọc bài theo nhóm
- 6 HSKG thi đọc theo vai
- HS nêu ý kiến cá nhân
Thể dục
 Tiết 5: quay phải , quay trái
trò chơi: nhanh lên bạn ơi
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách thực hiện quay phải , quay trái.
- Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
- HSKG: Thực hiện các động tác quay phải , quay trái đúng tư thế.
- Giáo dục HS tính kỉ luật, nghiêm túc.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân tập sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, cờ, kẻ sân cho trò chơi
C. . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu
Phần cơ bản
3.Phần kết thúc
*Tập hợp HS , phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
*Yêu cầu HS tập một số động tác khởi động.
* Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
* Quay phải, quay trái.
*Ôn một số động tác ĐHĐN
*Trò chơi “nhanh lên bạn ơi”
- HD HS cách chơi.
*Yêu cầu chuyển đội hình hàng ngang:
- Nhận xét giờ học.
- Hệ thống toàn bài
-Tiếp tục cho h/s ôn cách chào cuối giờ.
*HS tập hợp đội hình hàng dọc, nghe nội dung, yêu cầu giờ học.
- Ôn cách chào cách báo cáo đầu giờ.
- Chạy nhẹ nhàng quanh sân.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Chơi trò chơi “ cò bay”
*Chuyển đội hình về hàng dọc, dóng hàng, điểm số từ 1 đến hết( vài lượt).
- Học quay phải, quay trái
 (6-7 lượt)
- Dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số từ 1 đến hết
( vài lần theo tổ).
*Trò chơi “ nhanh lên bạn ơi”
HS nghe hướng dẫn cách chơi; chơi thử vài lượt rồi cho HS chơi thật (chơi phân thắng thua)
*Chuyển về đội hình hàng ngang, đứng vỗ tay và hát.
- Chơi trò chơi “ có chúng em”
- HS chơi thử – nhạn xét .
- HS chơi thật.
- Ôn cách chào cuối giờ học.
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 ( Học bài thứ ba) 
ổn định tổ chức 
 Sĩ số:. 
 Tập đọc
Tiết 9: Gọi bạn
A. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nội dung : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ cuối bài.
- HSKG: Thuộc lòng cả bài.
B. Chuẩn bị:
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
 Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần luyện đọc
HS : SGK
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc bài : Bạn của Nai Nhỏ và nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét, cho điểm
II. Bài mới:
a Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, viết tên bài 
b Luyện đọc
* GV đọc mẫu toàn bài: Giọng kể chậm rãi, tình cảm. Câu hỏi kết thúc khổ thơ 2 đọc với giọng lo lắng, cao giọng ở lời hỏi, lời gọi của Dê Trắng cuối khổ thơ 3 đọc ngân dài, giọng thiết tha.
* GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng dòng thơ
- Nghe, sửa lỗi phát âm
- Tìm từ khó đọc?
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp
- Nghe, sửa cách ngắt nghỉ
- GV HD HS đọc ngắt giọng, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ở khổ thơ 3( Trên bảng phụ)
 “Bê Vàng đi tìm cỏ/
 Lang thang/ quên đường về/
 Dê Trắng thương bạn quá
 Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/
 Đến bây giờ Dê Trắng/
 Vẫn gọi hoài :/ “Bê! // Bê !” //
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm ( từng khổ, cả bài, cá nhân, đồng thanh )
+ Cả lớp đọc đồng thanh 1 lượt
c HD tìm hiểu bài
- Đôi bạn Bê Vàng, Dê Trắng sống ở đâu ?
- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
- Khi Bê Vàng quên đường đi, Dê Trắng làm gì ?
- Vì sao đến bây giờ mà Dê Trắng vẫn kêu “ Bê ! Bê ! ’’
- Nêu nội dung chính của bài?
d Học thuộc lòng bài thơ
- GV ghi các từ ngữ đầu dòng thơ
- HSKG: Học thuộc cả bài
- Chấm, nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
III. Củng cố,:
+ GV gọi 1, 2 HSKG đọc thuộc lòng bài thơ
+ Bài thơ giúp em hiểu đều gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê trắng?
+ GV nhận xét giờ học .
IV. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- HS thực hiện
+ HS quan sát tranh minh hoạ
- HS nghe
+ HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- Tìm và luyện phát âm các từ ngữ khó: xa xưa, thuở nào, một năm, suối cạn.
+ HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài
- HS đọc nghĩa các từ chú giải cuối bài
- Luyện đọc khổ thơ 3
- HS đọc bài
- HS thi đọc 
- Nhận xét, bình chọn
- Lớp đọc đồng thanh
+ HS đọc thầm khổ thơ 1
- Sống trong rừng xanh sâu thẳm
+ HS đọc thầm khổ thơ 2
- Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đội bạn không còn gì để ăn.
+ HS đọc thầm khổ thơ 3
- Thương bạn, chạy khắp nơi tìm gọi bạn.
- HS trả lời
* Nội dung( Như phần mục tiêu)
- HS nhắc lại nội dung
- HS tự đọc nhẩm 2 khổ thơ cuối bài thơ 2, 3 lượt
- 2 HS thành một cặp, 1 em nhìn các từ gợi ý đọc thuộc, 1 em kiểm tra
- Cử đại diện thi đọc 
- Nhận xét, bình chọn
- 2 HS đọc
- HSKG nêu
 ___________________________________ 
Toán
Tiết 13: 26 + 4; 36 + 24 ( T13 )
A. Mục tiêu:
- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24; Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- HSKG: làm bài 3 (T13)
- GD HS yêu thích môn Toán.
B. Chuẩn bị:
- 4 thẻ 1 chục và 10 que tính rời, bảng nhóm
C- Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra:
- Đọc các phép cộng có tổng bằng 10?
- Nhận xét, cho điểm
II. Bài mới:
1. HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 4
- HD HS thực hành trên que tính
- GV lấy 2 bó que tính gài vào bảng gài
- Cô có mấy chục que tính?
- Lấy thêm 6 que gài vào bảng
- Cô có thêm mấy que nữa?
- Cô có tất cả bao nhiêu que?
- 26 viết vào cột đơn vị chữ số nào? cột chục chữ số nào?
- Lấy tiếp 4 que nữa gài xuống dưới
- Cô thêm bao nhiêu que?
- Viết 4 vào cột nào?
- Vậy 26 que + 4 que = ? que
- HD tiếp: Lấy 6 que gộp với 4 que = 10 que bó lại một bó ( 1 chục) que
- Bây giờ có mấy bó que tính?
- Viết bảng: 26 + 4 = 30
- HD cách đặt tính theo cột dọc và tính
 + 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1 
 30 + 2 thêm 1 bằng 3 viết 3
b- HĐ 2: Giới thiệu phép cộng 36 + 24
( Tương tự 26 + 4)
 60
c- HĐ 3: Thực hành
* Bài 1: Bảng con
* Lưu ý: Cách viết kết quả sao cho cột đơn vị thẳng cột đơn vị, cột chục thẳng cột chục
- GV cùng HS chữa trên bảng nhóm
+ Nhận xét: BT củng cố lại phép cộng có tổng bằng 10, bước đầu thực hiện phép cộng có nhớ
*Bài 2: Vở
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Vậy ta làm thế nào?
- GV chấm bài, chữa bài:
Bài giải: Cả 2 nhà nuôi số con gà là:
 22+18=40( con gà )
 Đáp số: 40 con gà
* Bài 3: Làm bảng nhóm
- Chữa bài , nhận xét 
III. Củng cố:
* Trò chơi: Tính nhanh
35 + 25 = 60
42 + 8 = 50
IV. Dặn dò:
- Ôn lại bài, làm VBT
 9 + 1; 8 + 2 ; 7 + 3.....
- HS thực hành trên que tính và tính kết quả: 26 + 4
- 2 chục que tính
- 6 que
- 26 que
- Chữ số 6, chữ số 2
- Thực hiện theo GV
- 4 que
- Cột đơn vị thẳng với 6
- 30 que
- 3 bó
- 1 HS thực hiện trên bảng 
- HS nêu lại cách tính
- 6 + 4 = 10 , viết 0 nhớ 1
- 3 + 2 = 5 , 5 thêm 1 bằng 6 viết 6
- Đọc yêu cầu của bài
- Lớp làm bảng con, 1 số làm bảng nhóm
- Nhận xét:
 40 50 90 60 
 90 50 50 90
- HS nhắc lại cách thực hiện
- Đọc đề- Tóm tắt
- Giải bài vào vở
- Chữa bài trên bảng phụ
- Đọc đề bài
- HSKG làm bài
- Chữa bài: 18+2;13+7;15+5;16+4;14+6
- 2 HS chơi
- Nhận xét
Luyện từ và câu
Tiết 3: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu: Ai là gì ? (T26 )
A. Mục tiêu:
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2)
- Biết đặt câu theo mẫu: Ai là gì ? ( BT3).
- HSKG: Biết đặt câu theo mẫu: Ai là gì? sáng tạo, có hình ảnh.
- Giáo dục HS yêu môn tiếng việt.
B. Chuẩn bị:
GV : Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK
 Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2
HS : VBT
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra một số HS làm lại bài tập 1, bài tập 3 tiết LT&C tuần 2 
- GV nhận xét
II. Bài mới:
1. Giới thiêụ bài
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1 ( làm miệng )
-GV treo tranh
- Cả lớp và GV nhận xét 
- GV ghi bảng các từ đúng : bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía.
* Bài 2 ( làm miệng )
- GV nhận xét,KL:
bạn, bảng, phượng vĩ, cô giáo,nai,thước kẻ,học trò,sách,thầy giáo, cá heo
* Bài 3 ( viết )
+ GV nêu yêu cầu của bài, viết mẫu lên bảng
- GV viết vào mô hình một số câu đúng
+ Cá heo là bạn của người đi biển.
+ Thước kẻ là đồ dùng học tập của em.
III. Củng cố:
 + Tìm từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối?
IV. Dặn dò:
 + Về nhà tập đặt câu theo mẫu vừa đặt 
- HS làm bài
- Nhận xét
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp quan sát từng tranh, suy nghĩ
- HS làm vào VBT
- HS phát biểu ý kiến
+ HS đọc yêu cầu 
- HS làm miệng
- Nhận xét
-HS đọc lại các từ
+ 1 HS đọc câu và mẫu câu
- HS làm bài vào vở
- HS phát biểu ý kiến
 _____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_3_buoi_sang.doc