Tiết 17:TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP VỀ MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
A. Mục tiêu:
+Ôn rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp.
+Rèn kĩ năng viết: Viết 1 đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 câu ) về trường em và bản thân em.
- HS KG: Biết viết một đoạn văn đủ ý có sự sáng tạo.
B. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý
tổ. c, Chỉ dành thời gian cho học d, Tự giác học không cần nhắc e, Tự sửa chữa trong bài làm của mình - Chữa bài. *Kết luận :+ Các ý đúng là: a, b, d, đ. - Chăm chỉ học tập có lợi gì? 3. Liên hệ thực tế: *Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập * Tiến hành: - Em đã chăm học chưa? Các việc làm cụ thể? - Kết quả ra sao? - GV cùng lớp nhận xét IV. Củng cố: - Thế nào là chăm chỉ học tập?- Chăm chỉ học tập có lợi gì? V. Dặn dò: - Thực hành theo bài học. + Chăm chỉ học tập có ích lợi là: - Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn. - Được thầy cô, bạn bè yêu mến. - Thực hiện tốt quyền được học tập. - Bố mẹ hài lòng. - HS liên hệ - Nhận xét - HS nhắc lại bài học Tiếng việt củng cố Tiết 17:Tập làm văn: Luyện tập về mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi A. Mục tiêu: +Ôn rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. +Rèn kĩ năng viết: Viết 1 đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 câu ) về trường em và bản thân em. - HS KG: Biết viết một đoạn văn đủ ý có sự sáng tạo. B. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý C.Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra: - Kiểm tra đoạn văn viết về thầy cô - Nhận xét cho điểm III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài - Hát - 2 HS đọc bài văn - Nhận xét 2. Ôn tập *Bài 1: Miệng - Chia nhóm 2: Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn , với người thân, người lạ -Yêu cầu HS thảo luận , đóng vai theo các tình huống *Tình huống 1: Bác em ở huyện khác tời nhà em chơi mà chỉ có mình em ở nhà. Em sẽ * Tình huống 2: ở nhà em múc nước làm rơi gầu xuống giếng, anh trai em đang chơi ở nhà bên cạnh . Em sẽ * Tình huống 3: Cuộc họp sao đang sôi nổi nhưng bạn A lấy giấy ra làm bài tập. Nếu em là sao trưởng em sẽ . * Tình huống 4: Em rất thích chiếc áo rét của bạn Hà nhưng không biết mình mặc có vừa không . Em sẽ -Yêu cầu các nhóm thể hiện vai mà mình đã thực hiện trong tình huống. - Nhận xét , bổ sung *Bài 2: Viết Viết 1 đoạn văn ngắn về em và trường em - GV nêu câu hỏi ở bảng phụ - Năm nay em học lớp 2 trường nào? - ở trường em học những môn gì? - Giờ ra chơi em cùng các bạn làm gì? -Tình cảm của em đối với ngôi trường? - Gọi 1 số HS đọc bài viết - GV sửa câu sai cho HS - Chấm bài , nhận xét IV.Củng cố: - Nhận xét giờ. V. Dặn dò: -Về nhà ôn bài. - Nêu yêu cầu - HĐ nhóm 2 mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống - Các nhóm thể hiện vai của nhóm mình - Lớp nhận xét - Nêu yêu cầu - HS đọc các câu hỏi - Lớp làm bài vào vở - HS nối tiếp đọc bài của mình - Lớp nhận xét Tự học Tiết 9: Hoàn thiện các bài tập trong tuần A. Mục tiêu: - HS hoàn thiện các bài tập toán trong tuần : Thực hiện làm đúng đủ bài tập, trình bày sạch sẽ. - Củng cố lại các kiến thức đã học về môn toán trong tuần B. Đồ dùng dạy- học: -Vở bài tập toán C.Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra: - Kết hợp trong giờ. III. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2- HS hoàn thiện các bài tập toán -Yêu cầu HS nêu tên các bài tập toán trong tuần 8 và 9? -Yêu cầu HS tự hoàn thiện 5 bài trên - Các nhóm đôi bạn đổi vở : Tự kiểm tra trước khi kiểm tra nhóm đôi - Các nhóm đôi bạn báo cáo kết quả kiểm tra cụ thể: Đã đủ bài chưa ? Thực hiện đúng hay sai? -Yêu cầu HS nêu tên bài tập khó mà chưa hoàn thiện được nếu có - GV giúp đỡ HS học yếu làm bài - GV kiểm tra việc thực hiện hoàn thiện các bài tập của HS IV. Củng cố: -Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: -Nhắc HS làm nháp lại các bài khó. - Hát - 36 + 15; Phép cộng có tổng bằng 100; Lít; Tìm số hạng trong 1 tổng; luyện tập. - HS làm bài tập -Tự kiểm tra - Báo cáo kết quả - HS nêu Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011 Toán củng cố Tiết 14: Luyện tập: Lít , Cộng có nhớ A. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng cộng các số kèm theo đơn vị đo lít ( Cộng có nhớ ) - Biết giải toán có lời văn có liên quan đến đơn vị đo lít. HSKG: Làm thêm bài 5 B. Đồ dùng dạy- học: - Bảng con C.Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra: - Kết hợp trong giờ. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu giờ học 2. Luyện tập: *Bài 1: Nháp Tính: 38l+39l=77l 38l +17l=55l 63l+17l= 80l 29l+36l=65l 86l+14l=100l 43l+48l=91l - Nhận xét , sửa cho HS *Bài 2: (Bảng con) Đặt tính rồi tính 43+28 67+25 18+22 48+36 -Nhận xét *Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Buổi sáng: 67 lít dầu Buổi chiều: 33 lít dầu Cả hai buổi: .Lít dầu? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Nhận xét *Bài 4: Vở Lớp 4 A trồng được 48 cây. Lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A là 16 cây.Hỏi lớp 4B trồng được bao nhiêu cây? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chấm 1 số bài * Bài 5: Sách nâng cao( T 19) ( dành cho HSKG) - GV đưa bảng phụ - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Dạng toán gì? IV.Củng cố: - Nhận xét giờ. V. Dặn dò: -Về nhà làm vở bài tập. - Hát - 2 HS đọc yêu cầu - Lớp làm nháp, 2 HS làm bảng lớp - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu - Lớp làm bảng con: 71 92 40 84 - Nêu yêu cầu - Đặt đề toán - Phân tích đề - Lớp làm vào nháp, 1 HS làm bảng lớp Bài giải: Cả hai buổi cửa hàng bán được số dầu là: 67+33=100 ( l) Đáp số: 100 l - 2HS đọc đề - Tóm tắt bài toán - Phân tích đề - Lớp làm vở - 1 HS chữa bảng lớp: Bài giải Lớp 4 B trồng được số cây là: 48+16=64 ( Cây ) Đáp số: 64 cây - HS đọc đề bài - Phân tích đề bài - Tự làm bài vào vở - 1 HS chữa bài bảng lớp Bài giải Thùng thứ hai có số dầu là: 38 -17 = 21( Lít) Đáp số: 21 lít dầu _____________________________________ Tiếng việt củng cố Tiết 18: Chính tả: ( Nghe- viết ): Bàn tay dịu dàng A. Mục tiêu: - Chép chính xác đoạn viết , trình bày đúng đoạn văn xuôi. Viết hoa đầu câu sau dấu chấm. - Làm được các bài tập B. Đồ dùng dạy- học: Chép sẵn trên bảng lớp đoạn 1 bài : Bàn tay dịu dàng C. Các hoạt động dạy -học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc viết lại bài ở nhà của HS. Nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu , ghi tên bài 2. Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc đoạn viết đã chép sẵn ở bảng - Đoạn văn được trích trong bài ? -Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? -Yêu cầu HS phát hiện từ khó viết - Nhận xét - sửa sai - GV đọc từng câu, từng cụm từ - Đọc soát lỗi - Chấm bài , nhận xét IV. Củng cố: - Nhận xét về giờ học: ý thức HS, chữ viết của HS. -Tuyên dương HS chữ viết có nhiều cố gắng. V. Dặn dò: - Nhắc nhở HS chưa viết đều nét cần sửa chữa và viết lại bài. - Hát - HS theo dõi - Bài: Bàn tay dịu dàng - Đầu đoạn văn, sau dấu chấm, tên riêng của người - HS nêu - HS viết bảng con từ khó - HS viết vở từng câu - HS soát bài Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp An toàn giao thông Tiết 9: Bài 2: tìm hiểu đường phố A. Mục tiêu: -HS kể tên và mô tả một số đường phố mà em biết ( Rộng, hẹp, biển báo, vỉa hè) - HS biết sự khác nhau của đường phố ( hoặc nơi HS sống ) , nhận biết được đặc điểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn của đường phó. - HS thực hiện đúng quy định đi trên đường phố. B. Đồ dùng dạy- học: - GV : 4 tranh nhỏ: + Đường 1 chiều có vỉa hè +Đường 2 chiều có vỉa hè rộng + Đường 2 chiều không có dải phân cách + Đường ngõ không có vỉa hè C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: - Hát II. Kiểm tra bài cũ: - Em đi như thế nào để được an toàn? ( 1 em ) III. Bài mới: * Hoạt động 1: Kiểm tra và giới thiệu bài mới: - Khi đi bộ trên phố, em thường đi ở đâu để được an toàn? Giới thiệu bài *Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm đường phố nhà em ( Hoặc trường em ) - Chia nhóm 4 - Yêu cầu thảo luận câu hỏi trong phiếu SGK trang 16 * Kết luận: Các em cần nhớ tên đường phố nơi em ở và những đặc điểm đường em đi học. Đi phải quan sát khi đi qua đường. * Hoạt động 3: Tìm hiểu đường phố an toàn và chưa an toàn. - Chia thành 4 nhóm : Mỗi nhóm 1 bức tranh thảo luận những hành vi, đường phố nào là an toàn và chưa an toàn. - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm gắn tranh, nêu ý kiến. *KL: Đường phố là nơi đi lại của mọi người , có đường phố an toàn và chưa an toàn ( Dễ xảy ra tai nạn giao thông ) - Các em nên đi cùng người lớn, đi trên con đường an toàn nếu đi bộ phải đi trên vỉa hè * Hoạt động 4: Trò chơi : Nhớ tên phố - Mục tiêu: Kể tên và mô tả 1 số đường phố mà các em thường đi qua. -Tiến hành ( SGV Trang 18 ) * KL :Cần nhớ tên phố, phân biệt được đường (phố) an toàn hay không an toàn. - Khi đi trong ngõ hẹp cần tránh xe đạp, xe máy. - Khi đi trên phố cần có người lớn đi cùng. IV.Củng cố: - Nhận xét giờ học V. Dặn dò: - Thực hành tốt theo bài. Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 Thủ công Tiết 9: Gấp thuyền phẳng đáy có mui ( tiết 1 ) A. Mục tiêu: - HS biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui - HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui - HS hứng thú gấp thuyền + Tích hợp giáo dục an toàn giao thông. B. Đồ dùng dạy- học: GV : Mẫu thuyền phẳng đáy có mui. Mẫu thuyền phẳng đáy không mui của bài 4 Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui, hình vẽ minh hoạ từng bước Giấy thủ công, giấy nháp HS : Giấy thủ công, giấy nháp C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: 1. HD HS quan sát, nhận xét - GV cho HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui + Thuyền có hình gì ? + Mũi thuyền như thế nào ? + Đáy thuyền như thế nào ? + Nhận xét về 2 bên mạn thuyền ? + Trong thực tế thuyền được làm bằng gì ? - GV mở dần thuyền phẳng đáy có mui đến khi trở về HCN ban đầu - Gấp lại theo nếp gấp 2.GV HD mẫu * B 1 : gấp tạo mui thuyền - Đặt ngang tờ giấy HCN trên bàn - Gấp 2 đầu tờ giấy vào khoảng 2, 3 ô, miết cho phẳng. Các bước tiếp theo như gấp thuyền phẳng đáy không mui * B 2 : Gấp các nếp gấp cách đều - Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu gấp hình 2 được hình 3 -Gấp dôi mặt trước của hình 3 đựơc hình 4 - Lật H4 ra mặt sau, gấp đôi như mặy trước được H5 * B3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền - Gấp theo đường dấu gấp cạnh ngắn trùng với cạnh dài được H6. - Gấp theo đường đấu gấp H6 được H7 - Lật H7 ra mặt sau gấp 2 lần giống như H5, H6 được H 8 - Gấp theo dấu gấp H8 được H9 - Lật H9 ra mặt sau.... được H10 * B4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui - Lách 2 ngón tay vào trong 2 mép giấy - Các ngón còn lại cầm 2 bên phía ngoài - Lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền - Dùng ngón trỏ nâng phần giấy gấp ở 2 đầu thuyền được thuyền phẳng đáy có mui 3. Thực hành - Theo dõi và nhắc nhở HS gấp theo quy trình gấp IV. Củng cố: - GV nhận xét chung giờ học V. Dặn dò: - Về nhà tập gấp lại thuyền phẳng đáy có mui. - Hát - Giấy thủ công, giấy mầu + HS quan sát - HS trả lời - Nhận xét về sự giống và khác nhau giữa thuyền phẳng đáy không mui và thuyền phẳng đáy có mui - Hs quan sát tranh quy trình và nêu các bước gấp * B 1 : Gấp tạo mui thuyền * B 2 : Gấp các nếp gấp cách đều * B3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền * B4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui - Quan sát GV làm mẫu để biết được sơ bộ cách gấp - HS lên bảng thao tác tiếp - 1, 2 HS lên thao tác lại các bứơc gấp thuyền phẳng đáy có mui - HS quan sát và nhận xét - HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp Toán củng cố Tiết 15: luyện tập : tìm một số hạng trong một tổng A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Cách tìm một số hạng trong một tổng -Vận dụng giải toán có văn. HSKG: Làm thêm bài 5 B. Đồ dùng dạy- học: -Phiếu bài tập C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra: - Tìm x: x + 3 = 19; 6+ x = 10 - Nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: *Bài 1: Tìm x: x+63=89 x+24=56 x=89-63 x=56-24 x=26 x=32 75+x=98 52+x=84 x=98-75 x=84-52 x=23 x=32 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? *Bài 2: ( Phiếu , nhóm đôi) - Viết số thích hợp vào ô trống: SH 27 29 83 41 43 51 SH 36 20 0 31 43 45 Tổng 63 49 83 72 86 96 - Nhận xét bổ sung *Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Con lợn nặng: 75 kg Con chó nhẹ hơn con lợn: 60 kg Con chó nặng: kg - Nhận xét chữa bài *Bài 4:( Vở ) Ông 76 tuổi. Bố 35 tuổi . Hỏi ông hơn bố bao nhiêu tuổi ? -Yêu cầu HS tự làm bài - Chấm nhận xét * Bài 5: Sách nâng cao T 30 Tìm y a. y + 7 = 19 - 1 b.14 + y = 12 + 6 GV chữa chung IV. Củng cố: - Nhận xét giờ. V. Dặn dò: - Nhắc HS ôn cách tìm số hạng trong một tổng - Hát - 2 HS làm bảng - HS nêu yêu cầu - Lớp làm nháp - 4 HS làm bảng và nêu cách tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Đọc yêu cầu - HS làm trên phiếu theo cặp - Đại diện nhóm đôi nêu kết quả, cách làm - Đặt đề toán - Phân tích đề - Lớp làm nháp; 1 HS chữa bài trên bảng: Bài giải Con chó nặng là: 75 - 60 =15 ( kg ) Đáp số: 15 kg - HS đọc đề toán - Phân tích đề - HS làm vở; 1 HS chữa bảng Bài giải Ông hơn bố số tuổi là: 76-35=41 ( tuổi ) Đáp số: 41 tuổi - Đọc yêu cầu của bài - Tự làm bài - 2 HS chữa bài bảng lớp ________________________________________ Hoàn thiện kiến thức Tiết 9: Tập viết:Luyện viết các chữ hoa đã học A. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ hoa A, ă, Â, B, C, D, Đ, Ê, Ê . - HSKG: Viết đủ số dòng, đúng mẫu chữ , sạch đẹp. B. Đồ dùng dạy- học: - GV : Mẫu chữ A, ă, Â, B, C, D, Đ, Ê, Ê đặt trong khung chữ ( như SGK ) Bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ: Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để đức cho con. C .Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở luyện viết - Hát III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn ôn luyện các chữ hoa : * Hướng dẫn HS quan sát các chữ hoa A, ă, Â, B, C, D, Đ, Ê, Ê . - Gv giới thiệu mẫu chữ hoa A, ă, Â, B, C, D, Đ, Ê, Ê . - HS quan sát. - Các chữ này có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Được cấu tạo bởi mấy nét ? - HS lần lượt nêu lại cấu tạo từng chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nói cách viết từng chữ( GV vừa nói vừa tô lại trên chữ mẫu) - HS quan sát, nghe * Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. - HS tập viết lại các chữ hoa A, ă, Â, B, C, D, Đ, Ê, Ê . 3. Hướng dẫn viết 6 câu ca dao ứng dụng: *Giới thiệu bài ca dao ứng dụng - GV đọc bài ca dao - HS nge - Em hiểu bài ca dao muốn nói gì ? - Cha mẹ ăn ở hiền lành, con cái sẽ được hưởng phúc .Khuyên con người nên sống vì nhau. - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - c, h ,l, g - Chữ nào có độ cao 2 li ? - đ - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ ? - HS nêu * Hướng dẫn HS viết chữ Cây, Cha bảng con - GV sửa - HS viết 2 lượt vào bảng con. - GV nhận xét, uốn nắn HS viết. - HS viết dòng chữ C 4. Hướng dẫn viết vở: - HS viết vở - Viết theo yêu cầu của giáo viên - Mỗi chữ hoa viết 2 dòng - Câu tục ngũ viết 2 lần - GV theo dõi HS viết bài - Giúp HS yếu viết 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. IV. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. V. Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại các chữ .
Tài liệu đính kèm: