. Mục tiêu:
I.Tập đọc:
1. KN. Rèn HS đọc to, rõ ràng, đọc đúng những từ dễ lẫn do phương ngữ như: thiếp đi, đóng giả, dòng lệ,. HS ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. biết phân biệt giọng người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. TN. HS hiểu nghĩa các từ: Mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã
3. KT. Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con, vì con người mẹ có thể làm tất cả. (Trả lời các câu hỏi SGK)
4. GD. HS biết yêu quý, kính trọng và biết ơn bố mẹ
TUẦN 4 Ngày soạn: 28 / 9 / 2012 THỨ HAI Ngày giảng: 1 / 10/ 2012 Tiết 1: Chào cờ: Nhận xét chung tuần 3 ****************************************** Tiết 2+3 : Tập đọc - Kể chuyện: BÀI 7: NGƯỜI MẸ( Tr. 29 - 30) A. Mục tiêu: I.Tập đọc: 1. KN. Rèn HS đọc to, rõ ràng, đọc đúng những từ dễ lẫn do phương ngữ như: thiếp đi, đóng giả, dòng lệ,... HS ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. biết phân biệt giọng người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2. TN. HS hiểu nghĩa các từ: Mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã 3. KT. Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con, vì con người mẹ có thể làm tất cả. (Trả lời các câu hỏi SGK) 4. GD. HS biết yêu quý, kính trọng và biết ơn bố mẹ II. Kể chuyện: 1. KT. Biết phối hợp cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai: Người dẫn chuyện, bà mẹ, thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, thần chết. 2. KN. Rèn HS kể rõ ràng, rành mạch, biết lắng nghe và nhận xét lời kể của bạn. 3. GD. HS biết yêu quý, kính trọng và biết ơn bố mẹ B. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK - Giáo án - bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc - HS: SGK - Vở - bút C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy tg Hoạt động của trò Tiết 1 I.Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc thuộc bài: “Quạt cho bà ngủ” - Nhận xét, ghi điểm III. Bài mới . 1. Giới thiệu bài: Người mẹ 2 : Luyện đọc 2.1. GV đọc mẫu : toàn bài lần 1 -Hướng dẫn HS cách đọc bài. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - Yc hs đọc tiếp nối từng câu trong bài – tìm từ khó. HS đọc bài , GV sửa sai. ( GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc câu văn dài:) * VD: " Thần chết chạy nhanh hơn gió/ và chẳng bao giờ trả lại những người/ hắn đã cướp di đâu.// " b. Đọc từng đoạn trước lớp: + Bài chia làm mấy đoạn? ( treo đoạn 4 HD hs đọc ) + Gọi 4 HS đọc bài , GV kết hợp hỏi để giải nghĩa từ trong từng đoạn Gọi hs đọc từ chú giải c. Đọc từng đoạn trong nhóm: + Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm đôi - GV nhắc nhở, HD cách đọc đúng. d. Thi đọc giữa các nhóm. + Gọi một nhóm đọc bài trước lớp, 3. Tìm hiểu bài: ( Gọi 1 HS đọc Đ1) - Hãy kể lại vắn tắt truyện sảy ra ở đoạn 1. ( Gọi 1 HS đọc Đ2 – Đ3) - Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình. GT: Đâm chồi nảy lộc. - Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình. GT: Lạnh lẽo. ( Gọi 1 HS đọc Đ4) - thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ? - Bà mẹ đã trả lời thần chết NTN ? ( Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4 thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.) * Tiểu kết: Cả 3 ý đều đúng,vì người mẹ rất dũng cảmrút ra ND * Tiết 2 3. Luyện đọc lại: - GV đọc bài lần 2 -Truyện có mấy nhân vật? - Yêu cầu HS luyện đọc theo phân vai theo nhóm 6 - Gọi 1 nhóm đọc bài theo vai - Nhận xét, ghi điểm II- Kể chuyện: 1. Gv nêu nhiệm vụ: - Gọi hs nêu yc bài tập. 2. HD HS dựng chuyện theo vai: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS luyện kể theo nhóm 6 - GV giúp HS làm người dẫn chuyện và 5 HS nói lời nhân vật dựng lại câu chuyện theo vai - Nhận xét, ghi điểm IV- Củng cố - tổng kết. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Các em phải làm gì để đền đáp lại tấm lòng cha mẹ? V.Dặn dò. - Dặn HS về nhà đọc lại bài - Đọc trước bài: " Ông ngoại " giờ sau học - Nhận xét giờ học 1 4 2 2 7 7 5 5 20 10 1 19 3 2 - Hát - Đọc bài - Nhận xét - Theo dõi - HS đọc tiếp nối câu * Từ khó. thiếp đi, đóng giả, dòng lệ,... - 4 đoạn - CN - ĐT - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn - 1 hs đọc, Lớp theo dõi, nhận xét. - Luyện đọc theo nhóm - 4 HS đại diện 4 nhóm đọc - Lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm - 1-2 HS kể - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm - Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai. Bà ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó. Gai đâm vào da thịt bà, máu nhỏ xuống từng giọt, bụi gai đâm chồi nảy lộc, nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá. - Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của hồ nước. Bà đã khóc nước mắt tuôn rơi lã chã cho đến khi đôi mắt rơi xuống và biến thành hai hòn ngọc. - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm - Thần chết ngạc nhiên hỏi bà mẹ “ Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây” - Bà mẹ trả lời: “ Vì tôi là mẹ và đòi thần chết “ Hãy trả con cho tôi”. *Thảo luận trả lời: + Ý 3: " Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con" là ý đúng nhất * Nội dung: Người mẹ rất yêu con, vì con mẹ có thể làm tất cả. - HS theo dõi - 4 nhân vật: người mẹ, Thần Chết, bụi gai, hồ nước, Thần Đêm Tối, người dẫn chuyện - Luyện đọc theo nhóm 6 - 1 nhóm đọc bài - Nhận xét 1. Phân vai,người dẫn chuyện,bà mẹ, thần đêm tối - HS đọc - HS luyện kể - Kể theo vai - Nhận xét - Người mẹ rất yêu con, người mẹ có thể làm tất cả vì con - Ngoan, học giỏi, quan tâm giúp đỡ cha mẹ ****************************************** Tiết 4:Toán: BÀI 11: LUYỆN TẬP CHUNG (Tr.18) A. Mục tiêu: 1. KT. Biết làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, tính nhân chia trong bảng đã học. Biết giải toán có lời văn(liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau1 số đơn vị) 2. KN. HS kĩ năng tính và giải toán 3. GD. HS có ý thức học tập tốt B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Sách giáo khoa, giáo án. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, bảng con, phấn. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Tg Hoạt động của trò I . Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 2 VBT Toán. - Nhận xét, ghi điểm III.Bài mới: : 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2. Luyện tập 2.1. Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - BT y c chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - Nhận xét- ghi điểm. 2.2. Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu ( GV yc hs nhắc lại cách tìm TS trong phép nhân,SBC chưa biết ) - Hướng dẫn HS làm b/con theo 2 dãy . - Nhận xét,tuyêndương 2.3. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Cho HS trao đổi theo cặp. - Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Nhận xét 2.4. Bài tập 4: Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho gì? - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn và gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở Tóm tắt: Thùng thứ nhất: 125 lít Thùngthứ hai: 160 lít. Thùng thứ hai nhiều hơn...?lít. ( Nhận xét – tuyên dương) III-Củng cố- tổng kết. - Tiết Toán hôm nay học bài gì? V.Dặn dò - Học sinh về làm bài tập trong vở bài tập và làm BT4. chuẩn bị giấy kiểm tra cho tiết sau - Nhận xét tiết học 1 4 1 7 7 7 8 3 2 - Hát - Chữa bài: - Nhận xét 1. Đặt tính rồi tính - Đặt tính rồi tính * Nhóm đôi: a. 415 + 415 830 356 - 156 200 b. 234 + 432 666 652 - 126 526 c. 162 + 370 532 728 - 245 483 2. Tìm x -Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Lấy thương nhân với số chia . * Bảng con X x 4 = 32 X = 32 : 4 X = 8 X : 8 = 4 X = 4 x 8 X = 32 - Nhận xét 3. Tính. - Tính giá trị của biểu thức. - 2 học sinh cùng bàn thảo luận tìm cách tính. * Cặp đôi. a) 5x9+27= 45+27 b) 80:2-13= 40-13 = 72 = 27 4. Bài toán. - Thùng thứ nhất chứa 125 lít dầu. Thùng thứ hai chứa 160 lít dầu. - Hỏi thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu? - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở: Bài giải: Thùng thứ hai nhiều hơn thúng thứ nhất là: 160 - 125 = 135 (lít) Đáp số: 135 lít - Nhận xét - Luyện tập chung ************************************************** TiÕt 5:.ĐẠO ĐỨC. BÀI 2: GIỮ LỜI HỨA ( TIẾT 2) A. Mục tiêu: 1. KT.HS hiểu sâu sắc hơn: *HS khá giỏi :Thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa. 2. KN. Giữ lời hứa với bạn bè, với mọi người. 3. TĐ. HS biết quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. B. Đồ dùng dạy - học - GV: VBT Đạo đức, giáo án, phiếu BT - HS : VBT Đạo đức, các tấm bìa nhỏ mầu đỏ, xanh, vàng C. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Tg Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ bài " Giữ lời hứa" - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giữ lời hứa (T2) 2. Nội dung: 2.1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi - Phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài tập trong phiếu: + Hãy ghi vào ¨ chữ Đ trước những hành vi đúng, chữ S trước những hành vi sai? - Gọi 1 số học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận 2.2. Hoạt động 2: Đóng vai. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong các tình huống. + Em hứa cùng bạn làm một việc gì đó, những sau đó em hiểu ra việc đó là sai. Khi đó em sẽ làm gì? + Em có đồng tình với cách trình bày của bạn không, vì sao? + Em có cách giải quyết nào tốt hơn không? *Giảng: Em cần xin lỗi bạn và giải thích cho bạn hiểu, khuyên bạn không nên làm điều sai trái. 3.3.- Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến -Lần lượt ghi từng ý kiến, quan điểm liên quan đến việc giữ lời hứa, yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ của mình bằng cách giơ thẻ : + Đỏ: Đồng tình. + Xanh: Không đồng tình. + vàng : Lưỡng lự - GV chốt lại nội dung IV- Củng cố - tổng kết. - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ * Liên hệ. Trong lớp chúng ta đã có bạn nào biết giữ đúng lời hứa với mọi người? V.Dặn dò: - Dặn HS về học bài, thực hiện giữ lời hứa và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện - Nhận xét giờ học 1 4 1 8 8 8 3 2 - Hát - Đọc ghi nhớ - Học sinh đọc nội dung phiếu học tậpvà thảo luận nhóm đôi làm bài - Đại diện 1 số nhóm lên trình bày kết quả. - Lớp trao đổi, bổ sung. - Nhắc lại lời giải đúng * Thảo luận nhóm. - Đóng vai. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Học sinh lắng nghe Nghe y/c của GV. - Học sinh giơ thẻ bày tỏ ý kiến của mình ( Các ý kiến là nội dung BT 6 - VBT Đạo đức trang 8) và giải thích lý do - Nhắc lại ghi nhớ - tự giác giơ tay *************************************** Ngày soạn: 29/ 9 / 2012. THỨ BA Ngày giảng: 2 / 10 / 2012. Tiết 1: Thể dục BÀI 7 : ÔN: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI "THI XẾP HÀNG" A. MỤC TIÊU: 1. KT.Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. Trò chơi "Thi xếp hàng". 2. KN. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác,chơi trò chơi tương đối chủ động. 3.TĐ. BD hs tính kỷ luật ,TP nhanh nhẹn, thói quen RLTT. B. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập, đảm bảo an toàn nơi tập luyện - Phương tiện: + GV 1còi, sân chơi trò chơi + (H) giày, quần áo gọn ... . 3.1.Bµi tËp 1: HS nêu yc bài tập. ( GV hd học sinh phần a) a. 1/2 cña 8 kg lµ: kg? - Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta làm NTN? - Vậy 1/2 cña 8 kg lµ: 4 kg. Vì ta lấy 8 : 2 = 4 ( kg) ( Tương tự phần b,c,d.) b. 1/4 cña 24 lÝt dÇu lµ :.. lÝt? c. 1/5 của 35 m là m? d. 1/6 của 54 phút là phút? ( Cho hs làm b/c - GVNX) 2.2.Bµi tËp 2:Hs nêu yc bài tập. - HD HS viÕt tóm tắt và gi¶i - BT cho biÕt g× ? - BT hái g× ? ( GV kết hợp ghi tóm tắt BT lên bảng) * Tóm tắt. Có: 40 m vải Đã bán: 1/5 số m vải đó. Cửa hàng đã bán: ? m vải. - Y/C 1 HS l/b gi¶i + CL gi¶i vµo vë - GVNX bæ sung * GV. Tõ tiÕt häc nµy khi cÇn x¸c ®Þnh 1 phÇn mÊy cña 1 sè c¸c em ®ưîc sö dông phÐp chia. IV.Cñng cè- tổng kết. - 1 HS nh¾c l¹i ®Çu bµi & nªu c¸ch thùc hiÖn -Muốn tim một phần mấy của một số ta làm như thế nào? V. DÆn dß: - Về lµm BT1, VBT – ChuÈn bÞ bµi tiÕt sau 1 4 12 9 9 3 2 - Lớp nghe - Nghe phân tích đề toán. - 12 cái kẹo - Chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau sau đó lấy đi một phần. - Mỗi phần có 4 cái kẹo. - Lấy 12 : 3 thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo. Bài giải: Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4 (cái kẹo) Đáp số: 4 (cái kẹo) - Thì em nhận được số kẹo là. 12 : 2 = 6 ( cái kẹo) - 12 : 4 = 3 (cái kẹo) - Muốn tìm 1 phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần. CN - ĐT 1. ViÕt sè thÝch hîp vµo chç trèng ? - Ta lấy số đó chia cho số phần. - Nhớ lại * Bảng con. b. 24 : 4 = 6 lÝt c. 35 : 5 = 7 m d. 54 : 6 = 9 phút. 2. Bài toán. - Cã 40 m v¶i xanh ®· b¸n: 1/5 sè v¶i ®ã. - §· b¸n ? m v¶i xanh - Hs nhìn tóm tắt nêu lại BT * Cá nhân. Bµi gi¶i: Cöa hµng ®· b¸n sè m v¶i lµ: 40 : 5 = 8(m) §S: 8 m -HS nêu ghi nhớ: - Muốn tim một phần mấy của phân số ta lấy số đó chia cho số phần. - Nghe, ghi nhớ. ***************************************** Tiết 2: Mĩ thuật ( G/v chuyªn) *********************************** Tiết 3 :Tự nhiên và Xã hội: BÀI 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU( Tr. 22-23) (TÝch hîp GDBVMT-Møc ®é bé phËn) A. Mục tiêu: 1. KT. Học sinh biết nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. * HSKG :Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt HĐ của cơ quan bài tiết nước tiểu. 2. KN. Rèn kn quan sát , thảo luận nhóm, TLCH. 3. TĐ. HS có ý thứchọc tập tốt.luôn uống đủ nước hàng ngày, * GDMT :c¸c em biÕt mét sè viÖc lµm cã lîi, cã h¹i cho søc khoÎ *MTTCTV: H/s hiểu nghĩa các từ: Nước tiểu, quả thận. B. Đồ dùng dạy - học: GV: Giáo án, Sách giáo khoa HS: Sách giáo khoa, vở C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Tg Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài học tiết trước - Nhận xét III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Để kể các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng các cơ quan.Chúng ta học bài... 2. Nội dung 2.1. Hoạt động 1: Hoạt động bài tiết nước tiểu * Bước 1: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu 2 học sinh cùng quan sát hình 1 và chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV treo hình 1 lên bảng và gọi học sinh lên bảng chỉ. - GV kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. 2.2.- Hoạt động 2: Thảo luận * Bước 1: Làm việc cá nhân. - Học sinh quan sát hình và trả lời. * Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu nhóm trưởng các nhóm điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời có liên quan đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. * Bước 3: Làm việc cả lớp. - Cho các nhóm xung phong nêu câu hỏi và chỉ định bạn khác trả lời. - GV nhận xét, * MĐTH. Hs biết được 1 số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏequa đó cần biết bảo vệ các cơ quan trong cơ thể. -Rút ra bài học IV. Củng cố -tổng kết. -Gọi 1 HS nhắc lại bài học V.D.dặn dò - Dặn HS về học thuộc bài học và thực hiện phòng bệnh tim mạch - Nhận xét giờ học 1 4 1 12 12 3 2 - Hát - Đọc bài học -HS nghe - Quan sát hình thảo luận nhóm. - 2 học sinh lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Quan sát và đọc các lời đối thoại của từng nhân vật trong các hình. -Thảo luận nhóm có thể nói tự do, không lệ thuộc các câu hỏi của SGK có thể nghĩ ra câu hỏi mới. Ví dụ : - Nước tiểu được tạo ra từ đâu? - Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào ? - Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào ? - Học sinh hỏi và trả lời. - Nhận xét. - Đọc bài học ( Cá nhân- ĐT ) - Nhắc lại bài học **************************************** Tiết 4 : Tập làm văn. BÀI 5: TỔ CHỨC CUỘC HỌP (Tr. 45) A. Mục tiêu: 1. KT. Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK)*HSKG :Biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự. 2. KN. Rèn kn nghe, viết cho hs 3. GD. HS ý thức học tập.,tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. B. Đồ dung dạy học: - Giáo án, sách giáo khoa, Viết sẵn nội dung các gợi ý, viết sẵn trình tự diễn biến cuộc họp - Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập, C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Tg Hoạt động trò I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể chuyện "Dại gì mà đổi" - GV: Nhận xét, ghi điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn học sinh. 2.1.Hướng dẫn cách tiến hành cuộc họp. -Gọi học sinh đọc yêu cầu của giờ tập làm văn. - Nêu trình tự một cuộc họp, tình hình của tổ? -GV ghi lên bảng các ý chính. - Ai là người nêu mục đích cuộc họp, tình hình của tổ? - Ai là người nêu nguyên nhân tình hình đó? - Làm thế nào để giải quyết vấn đề trên ? - Giao việc cho mọi người bằng cách nào? GV: Thống nhất lại các nội dung. 2.2. Tiến trình cuộc họp: - Giao cho mỗi tổ 1 nội dung như SGK gợi ý. - GV theo dõi giúp đỡ học sinh. 2.3. Thi tổ chức cuộc họp: - Cho 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp. - GV làm giám khảo. Kết luận và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt nhất, đạt yêu cầu. IV. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. 1 4 1 8 8 8 5 1. Dựa theo cách tổ chức cuộc họp mà em đã biết hãy cùng các bạn tập tổ chức một cuộc họp tổ. - Học sinh nêu trình tự như bài TĐ: Cuộc họp chữ viết: * Diễn biến của cuộc họp: + Nêu mục đích cuộc họp. + Nêu tình hình của lớp. + Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó. + Nêu cách giải quyết. -Tổ trưởng - Tổ trưởng nêu các bạn trong tổ đóng góp ý kiến. - Cả tổ bàn bạc thảo luận thống nhất cách giải quyết.Tổ trưởng tổng hợp ý kiến của các bạn. - Cả tổ bàn bạc để phân công, sau đó tổ trưởng chốt lại ý kiến của cả tổ. - Học sinh tổ chức cuộc họp theo nội dung giáo viên đã phân công. - Các tổ tiến hành họp theo hướng dẫn -Cả lớp theo dõi và nhận xét. *************************************** Tiết 4 : Thủ công: Tiết 5: GẤP CẮT DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH – VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG( TIẾT1 ) A. Môc tiªu: 1. KT. Häc sinh biÕt cách gấp, c¾t, dán ngôi sao 5 c¸nh và lá cờ đỏ sao vàng.Các cánh ngôi sao tương đối đều nhau hình dán tương đối phẳng. 2. KN. Häc sinh gấp, c¾t d¸n sao 5 c¸ch, l¸ cê ®á sao vµng ®óng quy tr×nh. 3. TD. Häc sinh yªu thÝch s¶n phÈm gÊp h×nh, d¸n h×nh. B. §å dïng d¹y - häc: Gi¸o viªn: - MÉu sao 5 c¸nh vµ l¸ cê ®á sao vµng gÊp s½n, tranh qui tr×nh, giÊy gÊp, bót mÇu, kÐo thñ c«ng, hå d¸n. Häc sinh: - GiÊy thñ c«ng, bót mÇu, kÐo , då dïng häc tËp. C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động thầy Tg Hoạt động trò 1. Ổn ®Þnh tæ chøc . 2. KiÓm tra bµi cò - KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña häc sinh. III. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: * Giíi thiÖu mÉu cê ®á sao vµng. - L¸ cê h×nh g×, mÇu g×. - Ng«i sao vµng n»m ë ®©u cña l¸ cê vµ cã mÇu g×. 2. Ho¹t ®éng 2: Hướng dÉn. - Bước 1: GÊp giÊy. - GiÊy mÇu vµng gÊp h×nh vu«ng cã c¹nh 8 «, gÊp tê giÊy thµnh 4 phÇn b»ng nhau lÊy ®iÓm « ë gi÷a. - Më mét ®êng gÊp ®«i ra lµ ®iÓm gi÷a cña ®êng gÊp ®¸nh dÊu ®iÓm D c¸ch C 1 « vu«ng gÊp ra phÝa sau theo ®êng dÊu gÊp. - GÊp 0A trïng víi 0D - GÊp ®«i mÐp h×nh 4 c¸c gãc gÊp b»ng nhau. Bước 2: C¾t ng«i sao vµng 5 c¸nh. - §¸nh dÊu 2 ®iÓm u c¹ch dµi cña tam gi¸c ®iÓm I c¸ch 1 « , ®iÓm K c¸ch 4 «, nèi 2 ®iÓm thµnh 1 ®êng chÐo dïng kÐo c¾t ®êng chÐo më ra ®îc ng«i sao Bước 3: D¸n sao vµng vµo l¸ cê. - LÊy 1 tê giÊy mÇu ®á chiÒu da 21 réng 14 « ®Ó lµm l¸ cê. §¸nh dÊu ®iÓm gi÷a cña H×nh chø nhËt. 1 c¸nh cña ng«i sao híng th¼ng lªn c¹nh dµi cña l¸ cê. §¸nh dÊu c¸c ®iÓm l¸ cê , b«i hå vµo mÆt sau cña ng«i sao råi ®Æt ng«i sao vµo vÞ trÝ ®· ®¸nh dÊu. - Yªu cÇu häc sinh nh¾c l¹i c¸c bưíc vµ thùc hiÖn. - GV nhận xÐt. 3. Hoạt động 3- Thực hành: Cho HS thực hành theo các bước trên - GV –QS giúp đỡ HS - GV y/c HS thực hành VI.Cñng cè, dÆn dß. - GV: Tæng kÕt néi dung bµi vµ nhËn xÐt giê häc. - Häc sinh vÒ H/s thực hànhhäc bµi, thùc hành . 1 4 1 8 15 5 - . *********************************************** Tiết 5: Sinh hoạt TUẦN 5 A.Yêu cầu 1. KT. HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp trong tuần ,có hướng phấn đấu cho tuần tới. 2. KN . Rèn HS tính trật tự, kỷ luật ,có hướng phấn đấu và sửa chữa. 3.TĐ. BD cho HS yêu trường ,yêu lớp, kính thầy mến bạn ,có ý thức tu dưỡng đạo đức và vươn lên trong học tập, thực hiện tốt theo 5 điều BH dậy. B. Chuẩn bị. - NDSH, Phương hướng tuần tới. C. NDSH 1. Ổn định tổ chức : Hát 2. Nhận xét tuần qua a. Đạo đức : + Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm b. Học tập : + Đã có đầy đủ đồ dùng học tập + Nề nếp học tập tương đối tốt .+ Đầu giờ trật tự truy bài + Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng rất sôi nổi trong học tập. + Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp * Tuyên dương : Duy, nhâm, Đồng,lan, * Phê bình : Phương, Long,Soan, chữ còn xấu - Chưa thuộc bảng nhân đã học từ lớp 2 vận dụng vào làm BT còn yếu: Phương, Thuỷ, Long, Ánh, c. Hoạt động khác : + Đầu giờ các em đến lớp sớm vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ + Ăn mặc gọn gàng, có đồng phục đầy đủ - Duy trì hát đầu giờ, chuyển tiết, cuối giờ 3. Phương hướng tuần sau: - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại - Thực hiện tốt theo 5 điều BH dạy. *************************************************
Tài liệu đính kèm: