Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 1 - Lê Thị Mỹ Liên

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 1 - Lê Thị Mỹ Liên

Tập đọc – Kể chuyện

Tiết 1-2: CẬU BÉ THÔNG MINH

I . MỤC TIÊU :

*TĐ:

- Đọc: đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau đấu “chấm”, dấu “phẩy” và giữa các cụm từ ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

*KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 

doc 33 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 1 - Lê Thị Mỹ Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 1
hhhhO0Oggggg
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 9 tháng 8 năm 2010
Sinh hoạt đầu tuần
_____________________
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 1-2: CẬU BÉ THÔNG MINH
I . MỤC TIÊU :
*TĐ:
Đọc: đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau đấu “chấm”, dấu “phẩy” và giữa các cụm từ ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Tranh minh họa bài đọc và truyện kể trong SGK .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 
1/ Ổn định: Cả lớp hát một bài hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
	 Kiểm tra sách vở HS : SGK , vở BT , vở bài học.
3/ Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 a/ Giới thiệu bài : 
 - Giới thiệu 8 chủ điểm của SGK TV3 tập 1. 
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm “Măng non” và tranh bài Cậu bé thông minh .
- GV : Cậu bé thông minh là câu chuyện về sự thông minh tài trí đáng khăm phục của một bạn nhỏ .
 b/ Luyện đọc 
 a)GV đọc mẫu cả bài giọng đọc phù hợp với nhân vật
 b)GV hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.:
+ GV gọi HS đọc từng câu cho đến hết bài, phát hiện từ HS đọc sai ghi lên bảng gọi HS đọc lại: bình tĩnh, xin sữa, bật cười, mâm cỗ.
 - GV gọi học sinh đọc mỗi em đọc 1 đoạn; kết hợp giải nghĩa từ khó ở chú thích 
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS 
- HS đọc theo nhóm, GV quan sát giúp đỡ HS yếu 
- Gọi HS đọc trước lớp , 1 em đọc lại cả bài 
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
*Ý1: Kế tìm người tài của nhà vua.
GV cho HS đọc thầm đoạn 2, hỏi :
+ Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
*Ý 2:Nhà vua thừa nhận lệnh của ngài là vô lý. 
- GVcho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ?
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
*Ý 3: Vua tìm được người tài.
HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi và trả lời :
+ Câu chuyện này nói lên điều gì? 
*ND: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. 
d/ Luyện đọc lại: 
GV đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh đọc với giọng oai nghiêm, bực tức của nhà vua.
- Chia HS thành các nhóm 3,HS mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua.
GV cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
- học sinh đọc từng câu cho đến hết bài, đọc lại từ đọc sai 
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn mỗi em một đoạn ( đọc hai lượt ).Kết hợp giải nghĩa từ khĩ 
- HS tiến hành đọc theo nhóm đôi mỗi em 1 đoạn cho đến hết , sửa sai cho bạn 
- Đọc trước lớp , lớp nhận xét bổ sung 
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
+ Lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng 
+ Vì gà trống không biết đẻ trứng
- HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận trả lời câu hỏi 
+ Cậu khóc kể vơi ùvua cha cậu sinh em bé bắt cậu đi xin sữa cho em , cậu không xin đươc bị cha đuổi đi , câu chuyện vô lí chống lại lệnh vô lí của vua.
- HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi 
+ Vua rèn cho cậu chiếc kim khâu thành con dao thât sắc để xẻ thịt chim.
+ Vì không ai có thể rèn chiếc kim thành con dao , để cho vua thấy con chim sẻ không thể làm được mâm cỗ 
- HS thảo luận nhóm đôi thảo luận trả lời 
-Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- HS đọc mẫu một đoạn trong bài 
Học sinh chia nhóm và phân vai.
- Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét.
Kể chuyện
1/GV nêu nhiệm vụ : 
2.Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. 
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
-GV cho HS quan sát 3 tranh trong SGK nhẩm kể .GVcó thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS kể lung túng.
- GVcho cả lớp nhận xét 
Khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo.
-Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn.
Học sinh quan sát.
Học sinh kể tiếp nối.Lớp nhận xét. 
4/ Củng cố , dặn dò:
GV hỏi :
+ Qua câu chuyện em thích nhất nhân vật nào? Vì sao ?
- GV nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
____________________________
Toán
Tiết 1:	 ĐỌC, VIẾT SỐ, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I . MỤC TIÊU :
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1 Ổn định: 1’ 
2. Kiểm tra bài cũ :GV kiểm tra vở và đồ dùng học Toán của HS.
3 Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài dạy 
b) Thực hành:
*Bài 1: 
- Gv gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên gọi học sinh đọc bài mẫu 
Đọc số 
Viết số 
Một trăm sáu mươi mươi
Một trăm sáu mươi mốt 
.
Năm trăm năm mươi lăm 
Sáu trăm linh một
160
354
307
Đọc số 
Viết số 
Chín trăm
Chín trăn hai mươi hai 
......................................................
.
.
Một trăm mười một 
909
777
365
*Bài 2 : viết số thích hợp vào ô trống
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống, hỏi :
+ Vì sao điền số 312 vào sau số 311 ?
+ Vì sao điền số 400 vào sau số 399 ?
GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp nên hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1 đợn vị 
*Bài 3 :GV treo bảng phụ 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự điền dấu thích hợp vào chỗ chấm, GV giúp đỡ HS yếu GV hỏi :
+ Vì sao điền 303 < 330 ?
+ Vì sao 30+100 < 131 ?
*Bài 4 : GV treo bảng phụ 
 - Cho HS đọc yêu cầu bài và làm bài.
Cho HS sửa bài miệng. hỏi :
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào ? Vì sao số 735 là số lớn nhất ?
+ Số bé nhất trong dãy số trên là số nào ?
+ Vì sao số 142 là số bé nhất ?
4. Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài : Cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ). 
 - Viết theo mẫu 
- 1 em đọc mẫu lớp theo dõi SGK 
- Lớp làm bài vào vở 
- HS lên viết trên bảng Bạn nhận xét
- 3 em đọc lại bài 
1 HS đọc yêu cầu 
HS làm bài, 1 em lên bảng, Lớp nhận xét 
+ Vì số 311 là số liền sau của số 310, số 312 là số liền sau của số 311.
+ Vì số 400 là số liền trước của số 399, số 398 là số liền trước của số 399.
HS đọc yêu cầu : Điền dấu > ,< .= 
HS làm bài vào SGK, Lớp nhận xét
+ Vì 2 số có cùng số trăm là 3 nhưng số 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục nên số 303 < 330
+ Vì 30+100 = 130, 2 số có cùng số trăm là 1 và hàng chục là 3 nhưng số 131 có 1 đơn vị, còn 130 có 0 đơn vị nên 30+100 < 131
HS đọc lại bài 
HS làm bài
HS sửa bài
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số 735. Vì số 735 có số trăm lớn nhất
+ Số bé nhất trong dãy số trên là số 142
+ Vì số 142 có số trăm nhỏ nhất
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 10 tháng 8 năm 2010
Chính tả
Tiết 1: 	 CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU :
Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả, không mắc quá năm lỗi trong bài.
Làm đúng bài tập 2b.
Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Vở bài tập Tiếng Việt tập 1 
	- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2b và 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1 Ổn định : 
2.Kiểm tra bài cũ: GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý HS học chính tả 
3. Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3.1 Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu bài dạy 
3.2 Hướng dẫn học sinh tập chép 
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
Giáo viên treo bảng phụ 
Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
Hướng dẫn HS nhận xét đoạn chép. hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn chép có mấy câu ?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
GV hướng dẫn HS viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : chim sẻ nhỏ, kim khâu, mâm cỗ, xẻ thịt
Học sinh chép bài vào vở
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Cho HS chép bài chính tả vào vở
GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở học sinh.
Chấm, chữa bài
GV cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để HS tự sửa lỗi
Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét 
c.Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. 
Bài tập 2 b : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
Gọi HS đọc bài làm của mình.lớp nhận xét.
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu 
GV đọc mẫu : a - a.
Giáo viên chỉ dòng 2 và nói : tên chữ là á thì cách viết chữ á như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh viết 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua sửa bài
Gọi học sinh nhìn bảng đọc 10 chữ và tên chữ
4/ Củng cố– Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
- Học sinh quan sát Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Đoạn này chép từ bài Cậu bé thông minh
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 6 ô.
- Đoạn chép có 3 câu.
- Câu 1, 3 có dấu chấm; câu 2 có dấu hai chấm
- Chữ đầu câu viết hoa.
- Học sinh phân tích và viết vào bảng con và đọc lại từ khó.
- HS chép bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài theo hướng dẫn của GV
Luyện tập :
+ Điền vào chỗ trống : an hoặc ang
- HS làm bái vào vở bài tập . đọc bài của minh - Lớp nhận xét bổ sung 
- Viết những chữ và tên chữ c ... Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
 Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi và không nên thở bằng miệng.
Quan sát phía trong lỗ mũi của bạn (hoặc của mình) và trả lời câu hỏi.
Các em thấy gì trong mũi?
Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi?Hằng ngày lây khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy có gì?
Tại sao phải thở bằng mũi tốt hơn bằng miệng?
Kết luận: trong SGK
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
Làm việc theo nhóm quan sát hình 3, 4 ,5 trang 7
Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành? Bức tranh nào thể hiện không khí nhiều khói bụi?
- Khi được thở không khí trong lành bạn thầy thế nào?
Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí nhiều khói bụi?
Đại diện trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận: Không khí trong lành rất cần cho hoạt động sống của cơ thể, vì vậy ta phải thở không khí trong lành sẽ giúp ta khỏe mạnh, không khí bị ô nhiểm rất có hại co sức khỏe.
4. Củng cố, dặn dò:
Tại sao phải thở bằng mũi?
Thở không khí trong lành có ích lợi gì?
Xem lại bài – chuẩn bị bài sau.
Nhận xét.
 - 1 em đọc yêu cầu 
 - HS làm theo yêu cầu của GV 
 - 3 em trả lời câu hỏi 
- Trong mũi có nhiều lông.
Nước mũi chảy ra.Có bụi bám vào khăn
Trong lỗ mũi có nhiều lông cản bụi. Ngoài ra còn tạo độ ẩm sưởi ấm không khí khi ta hít vào.
- HS nhắc lại bài 
- HS làm việc theo cặp
Tranh 3: Không khí trong lành; tranh 4, 5 không khí nhiều khói bụi.
Sảng khoái, dễ chịu. Giúp ta khỏe mạnh.
- rất khó chịu 
- nhắc lại phần đã giảng 
- HS khá giỏi cĩ thể biết được khi hít vào khí ơ-xi cĩ trong khơng khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuơi cơ thể ; khi thở ra khí các-bon-níc cĩ trong máu được thải ra ngồi qua phổi
Thủ công
Tiết 1 : GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI 
 I. MỤC TIÊU:
Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đều.
Với HS khéo tay:
+ Gấp được tàu thuỷ 2 ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thuỷ cân đối (HS khá giỏi).
II. CHUẨN BỊ 
Mẫu tàu tủy hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được .
Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ốmh khói .
Giấy nháp , giấy thủ công .
Kéo thủ công , bút chì ., 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ:
-Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách gấp tàu thủy hai ống khói .
 b) Khai thác:
* Hoạt động 1 :-Hướng dẫn quan sát và nhận xét :
-Cho quan sát mẫu một chiếc tàu thủy hai ống khói đã được gấp sẵn và hỏi :
-Tàu thủy hai ống khói này có đặc điểm và hình dạng như thế nào ? 
-Giới thiệu về tàu thủy thật so với tàu thủy gấp bằng giấy .
-Gọi 1HS lên mở chiếc tàu thủy trở về tờ giấy vuông ban đầu .
* Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
:-Bước 1 : Chọn và gấp cắt tờ giấy hình vuông .
-Gọi một học sinh lên bảng thực hiện cắt gấp theo mẫu đã học ở lớp 2 .
-Bước 2: - Hướng dẫn HS gấp . 
-Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau theo các bước Hình 2 (SGK) .
* Hoạt động 3: Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói lần lượt qua các bước như trong hình 3 , 4 , 5 ,6 , 7 và 8 trong sách giáo khoa 
-Giáo viên gọi một hoặc hai học sinh lên bảng nhắc lại các bước gấp tàu thủy 2 ống khói .
-Giáo viên quan sát các thao tác .
-Cho học sinh tập gấp bằng giấy .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà làm lại và xem trước bài mới .
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài .
-2HS nhắc lại tựa bài .
-Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên 
- Lớp sẽ lần lượt nhận xét về : Có đặc điểm giống nhau ở phần giữa tàu Mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau , mũi tàu thẳng đứng .
- Lắng nghe giáo viên để nắm được sự khắc biệt giữa tàu thủy thật và tàu gấp bằng giấy .
- Lớp quan sát một học sinh lên chọn và gấp cắt để được một tờ giấy hình vuông như đã học lớp 2 
-Quan sát GV hướng dẫn cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau qua từng bước cụ thể như hình minh họa trong SGK
- Tiếp tục quan sát GV hướng dẫn để nắm được cách gấp qua các bước ở hình 3 , 4, 5 , 6, 7 và 8 để có được một tàu thủy hai ống khói .
-Theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói .
-2 em nhắc lại lí thuyết về cách gấp tàu thủy có hai ống khói .
-2HS nêu nội dung bài học 
 -Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ để tiết sau thực hành gấp tàu thủy có hai ống khói 
Ngày dạy: Thứ sáu . ngày 13 tháng 8 năm 2010
Tập làm văn
NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TPHCM
ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN
I. MỤC TIÊU : 
Trình bày được một số thơng tin về tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh( BT1)
Điền đúng nội dung vào mẫu đơn : Đơn xin cấp thẻ đọc sách( BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV : huy hiệu Đội, khăn quàng. 
HS : VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1/ Ổn định : 
 2/ Kiểm tra: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
 3/ Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a) Giới thiệu bài :
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
*Bài tập 1:
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài.
GV : tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng ( 5 đến 9 tuổi – sinh hoạt trong các sao Nhi đồng ) lẫn thiếu niên ( 9 đến 14 tuổi – sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong )
GV treo băng giấy ghi những điều gợi ý của BT1.
Giáo viên gọi học sinh đọc lại gợi ý 1.
+ Đội được thành lập ngày tháng năm nào ? Ở đâu ?
+ Những Đội viên đầu tiên của Đội là ai ? 
+ Đội được mang tên Bác Hồ khi nào? 
Giáo viên kết hợp ghi bảng.
Giáo viên nhận xét, bổ sung 
*Bài tập 2 :
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài
GV hướng dẫn học sinh nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.( gồm các phần )
- Giáo viên giới thiệu : 
Quốc hiệu &Tiêu ngữ :Cộng hịa.. Độc lập 
Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
Tên đơn
Địa chỉ ghi đơn 
Họ và tên , ngày tháng ghi đơn 
Nguyện vọng và lời hứa.
Tên và chữ kí người làm đơn .
Giáo viên cho học sinh làm bài vào VBT
Giáo viên lưu ý học sinh : đọc kĩ từng dòng để điền cho chính xác
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Cho học sinh nêu nguyện vọng và lời hứa của bản thân mình ( khác mẫu )
Giáo viên nhận xét, kết luận 
4/ Nhận xét – Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : tìm hiểu về gia đình
- 1-2 HS nêu yêu cầu cả lớp đọc thầm theo:Học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi 
Đại diện các nhóm thi nói về tổ chức ĐTNTPHCM 
Lớp nhận xét 
a) Đội thành lập ngày 15 – 05 – 1941 tại Pắc Bĩ Cao Bằng . Tên gọi lúc đầu là đội Nhi đồng Cứư quốc 
b) Những đội viên đầu tiên của Đội là : Nơng Văn Dền , Nơng Văn Thàn ,Lý Văn Tịnh, Lý Thị Mì, Lý Thị Sậu 
c) Đội được mang tên Bác Hồ vào ngày 30-1-1970
- Gọi vài HS nhắc lại kết quả trên bảng 
Học sinh đọc yêu cầu , lớp theo dõi SGK
Học sinh tìm hiểu bài theo hướng dẫn của GV
- HS xem mẫu đơn và cách trình bày .
Học sinh làm bài và trình bày trước lớp 
- Lớp nhận xét bạn đã điền đúng và đủ nội dung của từng dòng chưa.
Toán
Tiết 5:	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 - H ọc sinh biết cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Bài cũ : Cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ) 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS. Nhận xét vở HS
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a.Giới thiệu bài : Luyện tập
b.Luyện tập : 
 Bài 1 : Tính 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài và sửa bài trên bảng nhĩm , mỗi em 2 bài Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách tính.GV Nhận xét 
 Bài 2 : đặt tính rồi tính( GV treo bảng phụ)
GV gọi HS đọc yêu cầu tự đặt tính rồi tính 
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc tóm tắt. Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt một đề toán, GV nhận xét .Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV tổng kết 
 Bài 4 : Tính nhẩm
Cho HS đọc yêu cầu bài , nêu kết quả tiếp nối , lớp NX. Gv tổng kết 
4 .Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài 6 : Trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ). 
HS đọc.
HS làm bài vào SGK, sửa bài, nhận xét bài làm của bạn.HS nêu cách thực hiện
+
+
+
+
 367 487 85 108
 120 302 72 75
 487 787 157 183
- 1em đọc; làm bài vào vở, 2em làm trong bảng , lớp NX 
- HS nêu cách thực hiện
- HS đọc .Học sinh đặt đề
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét 
Bài giải
Số lít dầu cả hai thùng đựng là:
125 + 135 = 260 9llít)
Đáp số: 260 lít.
HS đọc , nêu kết quả tiếp nối, lớp NX.
 Tổ trưởng ký duyệt
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
.......................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_1_le_thi_my_lien.doc