1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3
-Một em sửa bài 4.
-Nhận xét bài cũ
3.Bi mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Gv nêu bài toán.
- Gv : Số đoạn dây cắt ra được cũng chính là số lần mà đoạn thẳng AB (dài 6m) gấp đoạn thẳng CD (dài 2cm). Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs cách trình bày bài giải:
=> Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé.
SÁNG TUẦN 12 Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 MÔN : TOÁN ( Tiết 57) BÀI : SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I/ Mục tiêu: a ,Kiến thức: - Biết thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Aùp dụng để giải bài toán có lời văn. b) Kỹ năng: Làm toán đúng, chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. -Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3 -Một em sửa bài 4. -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Gv nêu bài toán. - Gv : Số đoạn dây cắt ra được cũng chính là số lần mà đoạn thẳng AB (dài 6m) gấp đoạn thẳng CD (dài 2cm). Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế nào? - Gv hướng dẫn Hs cách trình bày bài giải: => Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé. *Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Gv yêu cầu Hs quan sát hình a) và nêu số hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng có trong hình này. - Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào? - Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng? - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - GV yêu cầu Hs làm các phần còn lại vào VBT. - Gv mời 2 Hs đứng lên trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét. Bài 2: +Bài toán thuộc dạng gì? + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - Gv yêu cầu Hs làm bài. - Chấm – chữa bài - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 3: - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận câu hỏi: + Con lợn nặng bao nhiêu kg? + Con ngỗng nặng nặng bao nhiêu kg? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết con lợn nặng mấy lần con ngỗng ta làm sao? 4.Nhận xét – Dặn dò. -Hs nhắc lại. -Hs tìm phép tính 6 : 2 = 3 đoạn. Bài giải Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là: 6 : 2 = 3 (lần) Đáp số : 3 lần -Hình a) có 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng. Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng. Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3 ( lần). -Bài toán thuộc dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. -Ta lấy số lớn chia cho số bé. -Cả lớp làm bài Bài giải: Số cây cam gấp số cây cau có số lần là: 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần -1 hs -Cả lớp -Con lợn nặng 42 kg. -Con ngỗng nặng 6kg. -Con lợn nặng mấy lần con ngỗng, -Ta lấy 42: 6. Giải tốn Con lợn nặng gấp con ngỗng số lần là: 42 : 6 = 7 (lần) Đáp số: 7 lần. CHÍNH TẢ : (NGHE - VIẾT ) (Tiết 23) BÀI : (N-V): CHIỀU TRÊN SƠNG HƯƠNG I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng bài “ Chiều trên sông Hương” . - Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần oc/ooc. Giải đúng câu đố. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở . II/ Các hoạt động: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: Vẽ quê hương. - GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương. - Gv nhận xét bài cũ 3.Bài mới *Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu HS đọc lại bài viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. + Tác giả tả hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương? + Những từ nào trong bài phải viết hoa? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: buổi chiều, yên tĩnh, khúc quanh, thuyền chài. -Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv theo dõi, uốn nắn. -Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs chưã lỗi bằng bút chì. - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống oc hay ooc? - GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh. - Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả . - Gv nhận xét, chốt lại: Bài tập 3:Viết lời giải các câu đố sau: - Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân, kết hợp với tranh minh họa SGK để giải đúng câu đố. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gv chốt lại. 4.Nhận xét –Dặn dị: - Hs lắng nghe. -1 , 2 Hs đọc. Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước., tiếng lanh canh của thuyền chài. Viết hoa các chữ đầu bài và đầu câu. -Hs viết ra nháp. -Học sinh viết vào vở. -Học sinh soát lại bài. -Hs tự chữa lỗi. -Các nhóm tìm các từ có vần oc/ooc? Con sóc, mặc quần soọc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc Câu a) Con trâu là con vật giúp bác nông dân. Nếu thêm huyền thì chữ trâu sẽ thành chữ trầu. Thêm sắc thì chữ trâu sẽ thành chữ trấu. Câu b) Hạt mà không nở thành cây dùng để xây nhà là hạt cát. CHIỀU: LUYỆN TỐN: T23 ƠN : SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I.Mục tiêu: -Củng cố cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. -Giải tốn cĩ lời văn. -Cĩ ý thức tự giác khi làm bài. II.Các hoạt động dạy hoc: 1.Bài cũ: 2.Bài mới: Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm: (VBT) - YC hs làm -YC hs trả lời - Nhận xét –Sửa sai Bài 2: Giải tốn +Ngăn trên cĩ bao nhiêu quyển vở? +Ngăn dưới cĩ mấy quyển vở? +Bài tốn hỏi gì? -YC hs làm theo nhĩm -Mời các nhĩm báo cáo -Nhận xét - Ghi điểm Bài 3: -YC hs đọc bài tốn -YC hs làm bài -Chấm bài -Gọi hs chữa bài 3.Nhận xét – Dặn dị: -Cả lớp -Cá nhân -Ngăn trên : 7 quyển vở -Ngăn dưới : 21quyển vở -Ngăn dưới gấp : lần? -Các nhĩm thảo luận bảng nhĩm -2 nhĩm Bài giải : Ngăn dưới gấp số lần ngăn trên là: 21 : 7 = 3 (lần) Đáp số : 33 lần -Cá nhân -Cả lớp -Cả lớp Bài giải: Con chĩ cân nặng gấp số lần con thỏ là: 15 : 3 = 5 (lần) Đáp số: 5 lần TỰ HỌC: T24 LUYỆN VIẾT : CHIỀU TRÊN SƠNG HƯƠNG I.Mục tiêu: - Luyện viết một số từ dễ sai: buổi chiều, tre trúc, khiến, nghi ngút. -Luyện viết hết đoạn văn chiều trên sơng Hương. -Yêu thích cảnh đẹp, cĩ ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II.Các hoạt động dạy hoc: 1.Khởi động : Hát 2.Bài mới: *Luyện viết từ khĩ: -GV đọc các từ ngữ SGK -Nhận xét - Sửa sai *Luyện viết bài -GV đọc bài *Luyện tập : Điền vào chỗ trống oc hay ooc ? -YC hs làm bài -Gọi hs chữa bài -Nhận xét –Sữa sai 3.Nhận xét –Dặn dị -Cả lớp bảng con -Nghe viết -Tự sốt lỗi -Cả lớp Con s, mặc quần s, cần cẩu m hàng, kéo xe rơ-m Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 TỐN : ( Tiết 59) BẢNG CHIA 8 I. Mục tiêu: -Biết dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8. -Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải tốn. - Aùp dụng bảng chia 8 để giải bài toán. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập Gọi 2 học sinh sửa bài 3. đọc bảng nhân 8 - Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng chia 8. - Gv gắn một tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 8 lấy một lần được mấy? - Hãy viết phép tính tương ứng với “ 8 được lấy 1 lần bằng 8” - Gv viết lên bảng 8 : 8 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia . - Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại - Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 8. Hs tự học thuộc bảng chia 8 - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1.Tính nhẩm: -YC hs đối đáp - Gv nhận xét. Bài 2.Tính nhẩm: -YC hs thi tiếp sức - Gv hỏi: Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể nghi ngay kết quả của 40 : 8 và 40 : 5 không? Vì sao? - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 3: - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán. - Một em lên bảng giải. - Gv chốt lại: Bài 4: - Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải. -Chấm một số bài - Gv chốt lại: 4.Nhận xét –Dặn dị: - Học thuộc bảng chia 8. -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Nhận xét tiết học. - 8 lấy một lần được 8. Phép tính: 8 x 1 = 8. 8 : 8 = 1. -Hs đọc phép chia. -Hs đọc lại. -Hs thi đua học thuộc lòng. -Cặp đơi 24: 8 = 3 16 : 8 = 2 40 : 8 = 5 ...... -Hs nhận xét. -Cá nhân nối tiếp viết kết quả. Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. -Hs thảo luận nhóm đôi. -Có 32 m vải : 8 mảnh 1mảnh vài ...mét?. -Hs tự làm bài. -Một Hs lên bảng làm. Bài giải: Mỗi mảnh vải có số mét dài là: 32: 8 = 4 (mét vải) Đáp số : 4 mét vải. -Hs làm bài vào vở. Số mét vải cắt đựơc là: 32: 8 = 4 (mảnh) Đáp số : 4 mảnh. CHÍNH TẢ: NGHE – VIẾT (Tiết 24) BÀI : CẢNH ĐẸP NON SƠNG I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bốn câu ca dao cuối của bài “Cảnh đẹp non sông”. b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: ch/tr hay at/ac . c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 2) Bài cũ: “ Chiều trên sông hương”. -Gv mời 3 Hs lên bảng tìm các từ có tiếng bắt đầu ch/tr hoặc có vần oc/ooc. -Gv và cả lớp nhận xét 3.Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. -Gv đọc bốn câu ca dao cuối bài Cảnh đẹp non sông. -Gv mời 1 HS laị bài. + Bài chính tả có những tên riêng nào? + Ba câu ca dao thể lục bát trình bày thế nào? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: nước biếc, họa đồ, bát ngát, nước chảy, thẳng cánh. -Gv đọc cho viết bài vào vở. -Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. -Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. -Gv chấ ... can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị tắt lửa? + Theo em, bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy? Tại sao - Gv mời một số cặp Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi trên. - Gv chốt lại => Bếp ga ở bình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp ; các chất dễ bắt lửa như củi khô, can dầu hỏa được để xa bếp. * Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai.. + Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn? - Gv yêu cầu lần lượt Hs nêu một vật dễ gây cháy hiện đang có trong nhà mình?. + Nhóm 1: Bạn làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà mình? + Nhóm 2: Theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa . Nên được cất giữ ở đâu trong nhà? + Nhóm 3: Khi đun nấu, bạn vànhững người thân trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy? - Gv mời các nhóm đại diện lên trình bày kết quả của nhóm mình. - Gv nhận xét, chốt lại: => Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi “ Gọi cứu hỏa”. Bước 1: Gv nêu tình huống cháy cụ thể. Bước 2: Thực hành báo động cháy, theo dõi phản ứng của Hs thế nào. Bước 3: Gv nhận xét và hướng dẫn một số cách thoát hiểm khi gặp cháy ; cách gọi điện 114 để báo cháy. -YC hs chơi -Gv theo dõi giúp đỡ nhau. 4.Nhận xét – Dặn dò.’ -Về xem lại bài. -Chuẩn bị bài sau: Một số hoạt động ở trường. -Nhận xét bài học. -Hs làm việc theo cặp. -Hs quan sát hình trong SGK. -1 số Hs nêu kết quả thảo luận. -Hs cả lớp nhận xét. -Các nhóm ý kiến thảo luận của nhóm mình. -Hs nhận xét. -Hs chơi trò chơi. -HS tự chơi Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 MÔN : TẬP LÀM VĂN (Tiết 11) BÀI : NĨI VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I/Mục tiêu: a)Kiến thức: Giúp Hs - Hs dựa vào một bức tranh, một cảnh đẹp nước ta, Hs nói những điều đã biết về thắng cảnh đó. - Biết viết những điều mình nói thành một đoạn văn từ 5 – 7 câu. Kỹ năng: - Lời kể rõ ý, có cảm xúc, thái độ mạnh dạn, tự nhiên. - Dùng từ đặt câu đúng, bộc lộ được tình cảm đối với cảnh vật ở trong tranh. Thái độ: -Cĩ lịng yêu quê hương Tổ quốc mình. II/ Các hoạt động: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: - Gv gọi 1 Hs kể lại chuyện vui đã học ở tuần 11. - Hai Hs làm lại BT2. - Gv nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: * Hoạt động 1:Luyện nĩi. -YC 1 Hs đọc yêu cầu ,gợi ý trong SGK. - Gv hướng dẫn: Hs có thể nói bức ảnh Phan Thiết trong SGK. a,Tranh (ảnh) vẽ (chụp) cảnh gì? Cảnh đó ở nơinào? b,Màu sắc của tranh (ảnh) như thế nào? c,Cảnh trong tranh (ảnh) có gì đẹp? d,Cảnh trong tranh (ảnh) gợi cho em những suy nghĩ gì? - Gv mời 1 Hs làm mẫu: nói đầy đủ về cảnh đẹp của biển Phan Thiết trong ảnh. - Gv yêu cầu Hs nói theo cặp. - Gv cho 3 Hs tiếp nối nhau thi nói. - Gv nhận xét chốt lại: + Tấm ảnh chụp cảnh một bãi biển tuyệt đẹp. Đó là cảnh biển ở Phan Thiết. + Bao trùm lên cả nước là màu xanh của biển, của cây cối, núi non và bầu trời. Giữa màu xanh ấy, nổi bật lên màu trắng tinh của một cồn cát, màu vàng ngà của bãi cát ven bờ. + Núi và biển kề nhau thật đẹp. + Cảnh trong tranh làm em ngạc nhiên và tự hào vì đất nước mình có những cảnh đẹp như thế. * Hoạt động 2: Luyện viết. Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs viết bài vào vở. Nhắc nhở các em về lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Gv theo dõi các em làm bài. -Chấm một số bài. 4.Củng cố: Gv mời Hs đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương bài viết hay. 5.Nhận xét – Dặn dò. (1’) -Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. -Chuẩn bị bài: Viết thư. -Nhận xét tiết học. 1 Hs đọc yêu cầu của bài và câu hỏi gợi ý. Hs lắng nghe. -Hs quan sát câu hỏi và bức tranh. -1 Hs làm mẫu -Hs nói theo cặp. -3 Hs. -Hs nhận xét. -Hs đọc yêu cầu đề bài -Hs viết bài vào vở. MÔN : TOÁN (Tiết 60) BÀI : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố về phép chia trong bảng chia 8. Tìm một phần tám của một số. - Aùp dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính chia. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Bảng chia 8. -Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. -Ba em đọc bảng chia 8. - Nhận xét bài cũ * Hoạt động 1: Củng cố kiến thúc Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: + Phần a). - Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a) Gv hỏi: Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không? Vì sao? - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. + Phần b). - Yêu cầu Hs tiếp nối đọc kết quả phần 1b). - Gv nhận xét, chốt lại Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 8 Hs lên bảng làm. -Chấm bài. - Gv chốt lại: * Hoạt động 2:Làm việc theo nhĩm. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Người đó có bao nhiêu con thỏ? + Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ? + Người đó làm gì với số thỏ còn lại? + Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ? - Gv nhận xét, chốt lại. . Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: - Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ? - Muốn tìm một phần tám số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào? 5.Nhận xét – dặn dò. -Tập làm lại bài. -Làm bài 3, 4. -Chuẩn bị bài: So sánh số bé bằng mấy phần số lớn. -Nhận xét tiết học. -Hs đọc yêu cầu đề bài.. Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. Bốn hs lên làm phần a). -Cả lớp làm bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. -Hs đọc yêu cầu đề bài. Có 42 con thỏ. Con lại 42 – 10 = 32 con thỏ.. Nhóm đều vào 8 chuồng. Mỗi chuồng có 32 : 8 = 2 con thỏ. Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Có tất cả 16 ô vuông. Ta lấy 16 : 8 = 2 . Bài giải: Số nhóm chia đựợc là: 35 : 7 = 5 (nhóm). Đáp số : 5 nhóm -Hs làm phần b). -Hs đánh dấu và tô màu vào hình. Một phần tám số ô vuông trong hìnhlà: 16 : 8 = 2 (ô vuông) Một phần tám số ô vuông trong hình b) là: 24 : 8 = 3 (ô vuông). -Hs nhận xét. MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI ( Tiết 24) BÀI : MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs : Kể được tên các môn học và nêu được một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học của các môn học đó Kỹ năng: Hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường. c) Thái độ: - Tích cực tham gia các hoạt động ở lớp, ở trường. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Phòng cháy khi ở nhà. - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Kể tên những chất dễ gây ra cháy. + Nêu những biện pháp phòng chống cháy. 3.Bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát hình trả lời câu hỏi.. Bước1: Làm việc theo nhóm. + Kể một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học? + Trong từng hoạt động đó, Hs làm gì? Gv làm gì? Bước 2: Làm việc theo cặp. - Gv mời một số cặp Hs lên hỏi và trả lời trước lớp. + Hình 1 thể hiện hoạt động gì? + Hoạt động đó diễn ra trong giờ học nào? + Trong hoạt động đó Gv làm gì? Hs làm gì? Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi: + Em thường làm gì trong giờ học? + Em có thích học theo nhóm không? + Em thường làm gì khi học nhóm? -Gv nhận xét, chốt lại. => Ở trường, trong giờ học các em được khyết khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như: làm việc cá nhân với phiếu học tập, thảo luận nhóm, thực hành . Tất cả các hoạt động đó giúp các em học tập có hiệu quả hơn. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhĩm Bước 1 : Thảo luận theo gợi ý: + Ở trường, công việc chính của Hs là làm gì? + Kể tên các môn học bạn được học ở trường? + Trong tổ ai học tốt? Ai cần phải cố gắng? + Cả tổ cùng suy nghĩ đưa ra một số hình thức để giúp đỡ các bạn học kém trong nhóm. +Hoạt động chủ yếu của học sinh là gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình. - Gv chốt lại. *Liên hệ, giáo dục. 4.Nhận xét – Dặn dò. -Về xem lại bài. -Chuẩn bị bài sau: Một số hoạt động ở trường (tiếp theo) -Nhận xét bài học. -Hs thảo luận nhóm đôi. -Từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. -Trò chơi toán học, thảo luận -Hs cả lớp nhận xét -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Hs thảo luận theo nhóm. -Các nhóm trình bày kết quả -HS học và chơi Toán, tiếng việt, thủ công , TNXH,mĩ thuật .. -HS tự đưa ra các hình thức giúp bạn -Hs nhận xét. Hs các nhóm khác nhận xét. SINH HOẠT LỚP: (Tiết 12) Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 . I/Mục tiêu. -Thực hiện tốt các cuộc vận động . Học tập tốt dành nhiều điểm 10 dâng thầy cô” II. Các hoạt động chủ yếu: 1..Kiểm tra vệ sinh cá nhân 2.Sinh hoạt văn nghệ Múa hát về chủ đề. Tập 2 tiết mục văn nghệ nĩi về “dân ca”. 3.Tu sửa lại đồ dùng học tập và bao bọc sách vở - Học tập tốt dành nhiều điểm 10 kính dâng thầy cô. -Không để HS nghỉ học không lí do. -Vệ sinh cá nhân theo mùa. 4.Hái hoa dân chủ. -Cho hs lên bốc thăm trúng câu gì trả lời câu đĩ.
Tài liệu đính kèm: