Tập đọc - Kể chuyện.ÔN: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN.
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc:
- Cho HS ôn lại Người con của Tây Nguyên .Biết thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp.
B/ Kể chuyện:
- Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện .
Buổi chiều: Tuần 13: Thứ 3 ngày 30 tháng 11 năm 2010. Luyện tiếng việt: Tập đọc - Kể chuyện.Ôn: Người con của Tây Nguyên. I/ Mục tiêu: A/ Tập đọc: - Cho HS ôn lại Người con của Tây Nguyên .Biết thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu nghĩa các từ được chú giải. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp. B/ Kể chuyện: - Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện . II/ Hoạt động dạy và học: 33’ Tập đọc. 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc: a- GV đọc diễn cảm toàn bài. b- Hướng dẫn HS luyện đọc. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Khi xem những vật đó, thái độ mọi người ra sao? 3/ Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Kể chuyện. 18’ 1/ GV cho HS nêu nhiệm vụ lại: 2/ Hướng dẫn HS kể theo lời nhân vật: - 1 HS đọc yêu cầu và đoạn mẫu. Hỏi: Trong đoạn mẫu ở sgk, người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1? - GV nhắc HS chú ý khi kể chuyện. - HS chọn vai, suy nghĩ về lời kể. Từng cặp HS tập kể. - 3-4 HS thi kể trước lớp. - GV cùng HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. C/ Củng cố, dặn dò.2’ - 1 HS nêu ý nghĩa của chuyện. - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------ Luyện toán : Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Cho HS ôn lại cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn ( 2 bước tính ). - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. II/ Hoạt động dạy và học: 33’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Thực hành : BT 1, 2, 3, 4 . - Gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập - GV hướng dẫn, giải thích thêm. - HS làm bài vào vở. GV theo dõi, chấm bài . * Chữa bài : a- Bài 1 :Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết vào ô trống ( theo mẫu). - GV giải thích mẫu. Số lớn 12 20 30 30 56 56 Số bé 3 4 5 6 7 8 Số lớn gấp mấy lần số bé? 4 Số bé bằng một phần mấy số lớn? 1/4 - Củng cố về : - Số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn. - Gọi HS lên bảng điền kết quả và giải thích vì sao có kết quả đó. b- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm vào vở . Gọi 1 HS lên bảng giải, GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. Giải: Số gà mái hơn số gà trống một số lần là: 24 : 6 = 4(lần) Vậy số gà trống bằng 1/4 số gà mái. Đáp số: 1/4. c- Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm vào vở . Gọi 1 HS lên bảng giải, GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. Giải: 1/8 số ô tô đã rời bến là: 40 : 8 = 5 (ô tô) Số ô tô còn lại trong bến là: 40 – 5 = 35(ô tô) Đáp số: 35 ô tô. - HS đổi chéo vở để kiểm tra. d- Bài 4 : Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình ở trong SGK. - HS tự xếp 6 hình tam giác thành hình bên( trang 70). C/ Củng cố- Dặn dò :2’ - GV nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 1 tháng 12 năm 2010. Thể dục: Ôn bài thể dục phát triển chung - Trò chơi “ Đua ngựa”. -------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 2 tháng 12 năm 2010. Luyện tiếng việt: .Luyện từ và câu :ÔN: Mở rộng vốn từ địa phương Dấu chấm hỏi- chấm than I/ Mục tiêu: - Cho HS ôn lại cách nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc,miền Nam qua bài tập phân loại,thay thế từ ngữ . - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn. II/ Hoạt động dạy và học : 33’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : a- Bài 1 : Gọi 1 HS đọc lại yêu cầu bài tập. - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài : Các từ trong mỗi cặp từ có nghĩa giống nhau. Ví dụ : bố , ba. Nhiệm vụ của các em là đặt đúng từ vào bảng phân loại : từ nào dùng ở miền Nam, từ nào dùng ở miền Bắc. - Một HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa. - GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài đún g, nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Từ dùng ở miền Bắc Từ dùng ở miền Nam Bố, mẹ,anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan Ba, má,anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt diêm b- Bài 2 : Một HS đọc lại yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp và làm vào nháp. - Gọi 1 số HS đọc kết quả trước lớp. Ví dụ : gan chi/ gan gì ; gan rứa / gan thế ; mẹ nờ / mẹ à ..... Chờ chi/ chờ gì/, tàu bay hắn/ tàu bay nó, tui/tôi c- Bài 3 : GV lưu ý HS điền đúng dấu câu : sau câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi, sau câu cảm thì điền dấu chấm than. - HS làm bài tập vào vở- GV chấm 1 số bài. * Chữa bài : Gọi 1 HS chữa bài miệng : Đọc cả đoạn văn có cả dấu câu. HS cả lớp nhận xét - GV chốt lại lời giải đúng. Một người kêu lên: “Cá heo!” Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô: “A ! Cá heo nhảy múa đẹp quá!”. - Có đau không, chú mình ? Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé!. 3/ Củng cố - dặn dò : 2’ - Gọi 1 số HS đọc lại bài tập 1, 2. - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------- Luyện toán : Ôn: Bảng nhân 9 I/ Mục tiêu: - Cho HS ôn lại bảng nhân 9 ,thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán , biết đếm thêm 9. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4,5. II/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Thực hành : HS làm BT 1 , 2, 3 , 4,5 . - Gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập - GV giải thích thêm - HS làm bài - GV theo dõi, chấm bài. * Chữa bài : a- Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính nhẩm. - HS vận dụng bảng nhân 9 để tính nhẩm. 9 x 1 = 9 9 x 3 = 27 9 x 5 = 45 9 x 7 = 63 9 x 9 = 81 9 x 2 = 18 9 x 4 = 36 9 x 6 = 54 9 x 8 = 72 9 x 10 = 90 b- Bài 2 :Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính. - Hướng dẫn HS tính từ trái sang phải : Ví dụ : 9 x 2 + 47 = 18 + 47 = 65 c- Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm vào vở . Gọi 1 HS lên bảng giải, GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. Giải: Số ghế có trong phòng là: 8 x 9 = 72 (ghế) Đáp số: 72 ghế. - Củng cố về giải toán ( liên quan đến bảng nhân 9) d-Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài. Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào chỗ 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 đ-Bài 5 : - Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình ở VBT trang 71. - Cho 6 hình tam giác, mỗi hình như hình sau. Hãy xếp thành hình như VBT. C/ Củng cố- dặn dò :2’ - GV nhận xét giờ học -------------------------------------------------- Tự học. Luyện viết bài :Nhớ việt bắc. I/ mục tiêu: - Rèn kĩ năng cho HS viết bài Nhớ Việt Bắc. - Trình bày đúng bài thơ. - Rèn kĩ năng chữ viết . II/ Các hoạt động dạy học: 33’ 1/ Giới thiệu bài. 2/ Luyện viết: - GV đọc bài viết , 2 HS đọc lại bài viết. - Bài thơ nói lên điều gì? - Cho HS tìm các chữ khó có trong bài . - Luyện viết vào giấy nháp (cả lớp ) - Gọi 2 HS lên bảng viết – GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? - HS nêu cách trình bày bài viết – GV nhận xét. - GV đọc HS viết bài- GV theo dõi uốn nắn - Cho HS đổi chéo vở để khảo bài. - HS nhận xét bài viết của bạn.. - GV chấm bài cho HS - nhận xét . 3/ Cũng cố - dặn dò:2’ - GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 3 tháng 12 năm 2010. Luyện tiếng việt: Tập viết : Ôn chữ hoa I I/ Mục tiêu: - Cho HS ôn lại cách viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô,K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông ích Khiêm ( 1 dòng) và câu ứng dụng :It chắt chiu ........phung phí (1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn viết : a) Luyện viết chữ hoa : HS tìm các chữ hoa có trong bài : Ô, I, K - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng : (tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng : Ông ích Khiêm. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng : - HS đoc câu ứng dụng : ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. - HS tập viết trên bảng con : It chắt chiu hơn nhiều phung phí. 3/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết : - GV nêu yêu cầu : + Các chữ Ô, I, K : 1 dòng + Viết tên riêng : Ông ích Khiêm: 1 dòng + Víêt câu ứng dụng : 1 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. 4/ Chấm , chữa bài. C/Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét bài viết của HS. -------------------------------------------------------- Luyện toán Ôn: Gam I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Cho HS ôn lại gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki- lô - gam - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng ,trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. - Các bài tập cần làm:Bài 1,2,3,4,5. II/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài Số? và quan sát các tranh vẽ a,b,c.d trong VBT. a) Hai bắp ngô cân nặng bao nhiêu gam ? (hai bắp ngô cân nặng 700 g) - Hướng dẫn HS các bài b,c,d tương tự. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài Số? và quan sát các tranh vẽ a,b trong VBT. - Cho HS quan sát tranh vẽ quả dứa. - Quả dứa cân nặng bao nhiêu gam?( 600 gam). - Hộp Bộ đồ dùng cân nặng bao nhiêu gam?( 500 gam). - Cho HS làm vào vở nháp ,kiểm tra chéo. Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài Tính ( theo mẫu) - GV giải thích mẫu. - Gọi HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét kết quả. a) Mẫu : 125g + 38g = 163g b) 18g x 2 = 36g 450g - 150g = 300 g 84g : 4 = 21g 60g - 25g + 14g = 49g Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm vào vở . Gọi 1 HS lên bảng giải, GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. Giải: Số nước chứa trong chai có là: 500 – 20 = 480 (g) Đáp số: 480g . Bài 5: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm vào vở . Gọi 1 HS lên bảng giải, GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. Giải Bốn quyển truyện cân nặng là: 150 x 4 = 600 (g) Đáp số: 600g - GV chấm 1 số bài – nhận xét. C/ Củng cố- dặn dò :2’ - GV nhận xét giờ học -------------------------------------------------- Hoạt động tập thể. Vệ sinh trường lớp. I/ mục tiêu: - HS biết làm vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Có ý thức giữ vệ sinh lớp học. - Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp. II/ Đồ dùng. - Chổi, dẻ lau, sọt rác, xúc rác. III/Các hoạt động dạy học. A/ Bài cũ: 5’:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B/ Bài mới: 28’ 1/ Giới thiệu bài. 2/ Hướng dẫn học sinh làm vệ sinh. - Quét nhà dùng đến dụng cụ gì? - Lau cửa, tủ. Cần đến dụng cụ gì? - Nhặt rác cần đến dụng cụ gì? +)Giáo viên chia nhóm theo dụng cụ: - Nhóm 1: Quét nhà. - Nhóm 2:Lau cửa, tủ, bảng. - Nhóm 3: Nhặt rác xung quanh trường lớp. - Các nhóm đánh giá lẫn nhau. GV tuyên dương các nhóm. IV/ Cũng cố - dặn dò:2’. -Vì sao cần phải vệ sinh trường , lớp? - Muốn trường lớp sạch đẹp ta phải làm gì?
Tài liệu đính kèm: