Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 14 - Năm 2011

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 14 - Năm 2011

I/Mục tiêu: * TẬP ĐỌC:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 * KỂ CHUYỆN: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.HSKG kể được cả câu chuyện

II/ Đồ dùng dạy học: - GV: tranh minh họa truyện trong SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:

1/ Bài cũ: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Cửa Tùng và trả lời câu hỏi trong bài.

 - GV nhận xét, ghi điểm.

 

doc 19 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 14 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/Mục tiêu: * TẬP ĐỌC:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 * KỂ CHUYỆN: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.HSKG kể được cả câu chuyện
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: tranh minh họa truyện trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Cửa Tùng và trả lời câu hỏi trong bài.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: 
 b/ Luyện đọc:
 GV
 HS
- Đọc mẫu cả bài.
- Luyện đọc từng câu trước lớp.
 + Luyện phát âm từ khó: gay trúc, long thong, huýt sáo, tráo trưng,
- Luyện đọc từng đoạn trước lớp.
 + Gv nhắc HS đọc diễn cảm, đọc đúng.
 + Kết hợp giải nghĩa từ khó: Ông Ké, Kim Đồng, Nùng, Tây đồn, Thầy mo, thong manh.
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và 2.
-1HS đọc đoạn 3 
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1- Cả lớp đọc thầm, trả lời:
 + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
 +Vì sao cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
 + Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc các đoạn 2,3,4 trả lời
 + Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
- Gv chốt lại: +Kim Đồng nhanh trí:gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt.Sự nhanh trí thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã để cho hai bác cháu đi qua.
* Rút ra nội dung bài: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
d/ Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm đoạn 3. Hướng dẫn đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng.
- Gv mời các nhóm , mỗi nhóm 3 HS thi đọc theo cách phân vai.
- Một HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS đọc tốt.
* KỂ CHUYỆN: 
1/ GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh họa nội dung 4 đoạn truyện, HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
2/ Hướng dẫn kể toàn chuyện theo tranh:
- Cho HS quan sát 4 tranh minh họa.
- Gọi 1 HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh. Gv nhận xét.
- Cho từng cặp tập kể – Gọi 4 -5 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn của chuyện theo tranh.
- Gọi HSKG kể lại toàn truyện.
- Theo dõi.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Phát âm từ khó.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Lắng nghe.
- Giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Nhóm đọc.
- HS đọc, trả lời.
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- HS đọc đoạn 2 , 3, 4.
- Trả lời
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
- HS thi đọc phân vai.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- HS quan sát 4 tranh.
- HS thực hiện.
- Từng cặp thi kể.
3/ Củng cố: - Qua câu chuyện này, các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào?
______________________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Biết so sánh các khối lượng.
Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
HS làm được các BT 1,2,3,4
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Cân đồng hồ.
 III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Bài cũ: - Gọi 1 HS làm BT3, 1 HS làm BT4 ở VBT – Gv thu một số vở chấm.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: 
 b/ Thực hành:
 GV
 HS
*Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 -GV cho HS làm câu 1, sau đó nhận xét và hướng dẫn HS làm vào vơ nhápû.
* Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS làm vào vở, sau đó gọi HS lên bảng sửa bài.
 - GV nhận xét, ghi điểm, sửa sai:
+ Cả 4 gói kẹo cân nặng là: 130 x 4 = 520(g)
+Cả kẹo vàbánh cân nặng là:520 + 175= 695(g)
* Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV hướng dẫn HS làm bài:
 + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Hãy nêu cách làm: 
 . Tìm số đường còn lại nặng bao nhiêu?
 . Tìm mỗi túi nặng bao nhiêu?
 - Vậy khi tìm số đường còn lại phải thực hiện phép tính 1 kg – 400g thì phải làm như thế nào?
 - Gv hướng dẫn HS đổi : 1 kg = 1000g
- Cho HS làm vào vở – 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
* Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-GV hướng dẫn HS thực thực hiện trò chơi
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện
- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào vở- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe.
- Trả lời
- Trả lời
- HS làm vào vở - 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe.
3/ Củng cố: - HS trả lời miệng bài tập 4.
_______________________________________
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG
I/ Mục tiêu:
Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
HSKG: Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng gièng.
II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa truyện BT1. vở bài tập Đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Bài cũ: - Tại sao phải tham gia việc trường, việc lớp?
 - GV nhận xét, đánh giá.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: 
 b/ Hoạt động 1: Phân tích truyện” Chị Thúy của em”.
 GV
 HS
- GV kể chuyện có tranh.
-Cho HS thảo luận câu hỏi phần b bài tập 1trang 23
- GV kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sữ thông cảm, giúp đỡ của mọi người. Sức mình.
c/ Hoạt động 2: Đặt tên tranh.
- GV cho HS thảo luận bài tập 2 trang 23, 24.
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: +Tranh 1 , 3, 4 là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
 + Tranh 2 làm ồn, ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS nhắc lại.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe.
3/ Củng cố: - HS nhắc lại ghi nhớ trong sách.
 - Thực hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình. 
 – Sưu tầm tranh , ảnh, thơ ca, truyện, tục ngữ, và vẽ tranh về chủ đềquan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
_____________________________________
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI: ĐUA NGỰA
I/ Mục tiêu:
Thực hiện cơ bản đúng các độïng tác của bài thể dục phát triển chung.
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, thoáng mát.
 - Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi Đua ngựa.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
Đội hình tập luyện
Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân.
- Cho hoc sinh khởi động
- Trò chơi Thi xếp hàng nhanh.
Phần cơ bản
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
- GV cho ôn luyện cả 8 động tác trong 3 – 4 lần.
- Cho cán sự lớp điều khiển – GV chú ý sửa chữa động tác chưa chính xác cho HS.
- Cho các tổ thi biểu diễn bài thể dục phát triển chung.
Tổ nào tập đúng, đều, đẹp được biểu dương, tổ nào kém nhất hoặc chưa đạt yêu cầu sẽ chạy 1 vòng xung quanh
* Chơi trò chơi Đua ngựa.
- GV nêu tên trò chơi – Hướng dẫn cách chơi.
- GV cho HS khởi động các khớp cổ chân, đầu gối và hướng dẫn cách cầm ngựa, phi ngựa để tránh chấn động mạnh. Khi HS chơi, GV cần giám sát các đội và nhắc nhở HS thực hiện đúng cách chơi.
Phần kết thúc
-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- GV nhận xét tiết học: Tuyên dương – Nhắc nhở.
- Về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung.
Lớp trưởng tập hợp lớp.
- Chạy chậm .
- Học sinh khởi động
- Chơi theo tổ
- Cả lớp tập dưới sự điều khiển của lớp trưởng
- HS tập theo tổ, HS trong tổ thay nhau hô cho các bạn tập 
Các tổ thi tập.
HS chơi theo tổ.
Học sinh vỗ tạy và hát.
Lắng nghe. 
TOÁN
BẢNG CHIA 9
I/ Mục tiêu:
Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 9).
BTCL: HS làm được các BT1( cột 1,2,3); BT2( cootj1,2,3); BT3,4; HSKG làm thêm các BT1,2 ( cột 4)
II/ Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học toán cho cả GV và HS
 1/ Bài cũ: - Gọi HS đọc lại bảng nhân 9 – GV nhận xét.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: 
 b/ Giới thiệu phép chia cho 9 từ bảng nhân 9:
 GV
 HS
-Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 tấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? GV ghi phép tính lên bảng: 9 x 3 = 27.
- Nêu: Có 27 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- GV ghi phép tính lên bảng: 27 : 9 = 3.
- Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9.
 Từ 9 x 3 = 27 ta có 27 : 9 = 3.
- Các phép tính còn lại tiến hành tương tự.
- GV tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 9.
c/ Thực hành:
* Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS dựa vào bảng chia , làm miệng.
- GV ghi bảng – Nhận xét.
* Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS tính nhẩm theo từng cột, HS dựa vào bảng nhân 9 để tìm kết quả phép nhân và suy ra 2 phép chia tương ứng.
- Cho HS đọc lại.
* Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán.
- GV hướng dẫn HS làm bài – Cho HS làm vào vở – 1 HS lên bảng làm.
* Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài – Cho HS làm vào vở – ...  3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS làm vào vở – 1 HS lên bảng lớp. Sau đó cho HS làm vào vở. 
 - GV nhận xét, chữa bài. 
 Bài giải: Ta có 31 : 3 = 10 (dư 1)
 Như vậy có thể may được nhiều nhất 10 bộ quần áo và còn thừa 1 mét vải. 
 Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa 1 m vải.
- HS nhắc lại các phép tính và nêu cách chia.
- HS nhắc lại.
- Đọc yeu cầu của bài.
- HS thực hiện.
- Đọc yêu cầu bài.
- Trả lời.
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
 – Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở.
4/ Củng cố: - HS nhắc lại cách chia.
 ___________________________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO?
I/ Mục tiêu:
Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ ( BT1).
Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào ( BT2).
-Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì)? Thế nào? ( BT3)
II/ Đồ dùng day học: - GV: Bảng lớp viết BT1, viết 3 câu văn BT3.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Bài cũ: - Gọi 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3 tiết trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: 
 b/ Hướng dẫn làm bài tập:
 GV
 HS 
*Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV hỏi: + Tre và lau ở dòng 2 có đặc điểm gì? ( GV gạch chân chữ xanh)
 + Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì? ( xanh mát)
Gv gạch chân các từ HS trả lời.
- Các câu còn lại làm tương tự .
- Gv gọi HS đọc các từ: xanh, xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt.
- GV kết luận: Các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu.
- Cho HS chữa bài vào VBTû.
* Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Gv hướng dẫn HS tiến hành tương tự như BT1.
- Hỏi: + tác giả so sánh những sự vật nào với nhau?
 + Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì? ( đặc điểm trong)
- Câu b, c, d tiến hành tương tự như BT1.
 - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a)trong; b)hiền, hiền; c) vàng.
* Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Gv hướng dẫn cách làm và cho HS làm vào vở.
- Đọc yêu cầu bài.
- Trả lời.
- Trả lời.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS làm vào vở.
- Đọc yêu cầu bài.
- Đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe- làm vào vở.
3/ Củng cố: - HS nhắc yêu cầu của các bài tập.
 _______________________________
CHÍNH TẢ: ( nghe – viết)
NHỚ VIỆT BẮC
I/Mục tiêu:
 -Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/âu. ( BT2)
- Làm đúng bài tập (3)a/b.
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2.
 - HS: bảng con, vở bài tập TV.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 
 - Gọi HS lên bảng viết – lớp viết vở nháp các từ: thứ bảy, giày dép, kiếm tìm, niên học, lo lắng.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: 
 b/ Hướng dẫn nghe viết:
 GV
 HS
- GV đọc 1 lần bài thơ .
- Gọi 2 HS đọc - lớp đọc thầm.
- Hỏi: + Bài chính tả có mấy câu?
 + Đây là bài thơ gì?
 + Cách trình bày các câu thơ thế nào?
 + Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa?
- GV đọc các từ khó cho HS viết bảng con: hoa chuối, dao gài, chuốt, sợi giang, phách, rọi, GV nhận xét, sửa sai.
- GV đọc lại bài viết.
- Gv đọc bài viết.
- Thu bài chấm, nhận xét bài viết.
c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tâïp 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS làm vào vở nháp, sau đó cho HS thi tiếp sức.
 - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải:
 Hoa mẫu đơn – mưa mau hạt; lá trầu – đàn trâu; sáu điểm- quả sấu.
* Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV chọn BT3a cho HS làm. Gv chia nhóm cho HS thi tiếp sức.
 - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.
 - GV giải nghĩa các từ: Tay quai, Miệng trễ.
 - GV cho HS đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc – lớp đọc thầm.
- Trả lời.
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- 1 HS lên bảng viết – lớp viết bảng con.
- Lắng nghe
- Viết vào vở, dò bài, đổi vở soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện.
- HS đọc lại kết quả.
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm bài tập 3a- HS thực hiện.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện.
3/ Củng cố:- HS nhắc lại kết quả các bài tập.
 __________________________________
THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI ĐUA NGỰA
I/ Mục tiêu:
Thực hiện cơ bản đúng các đọng tác của bài thể dục phát triển chung.
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm- Phương tiện: - Sân trường sạch sẽ.
 - Chuẩn bị còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi”Đua ngựa”.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
GV
HS
Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân.
- Trò chơi Kéo cưa lừa xẻ, kết hợp với các vần điệu.
Phần cơ bản
* Ôn bài thể dục phát triển chung:
- Cho HS tập liên hoàn cả 8 động tác, GV hô nhịp liên tục, trước mỗi động tác GV nêu tên động tác đó vào nhịp thứ 8.
- Chia tổ luyện tập – GV đi đến từng tổ sửa sai.
- Cho biểu diễn theo tổ – GV nhận xét, đánh giá , tổ nào tập đều, đúng đẹp được khen.
* Chơi trò chơi” Đua ngựa”:
- GV nêu tên trò chơi, cho khởi động các khớp. Cho HS tập lại cách cầm ngựa, cách phi ngựa, cách quay vòng, sau đó cho HS chơi thi đua giữa các tổ. 
Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay , hát.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương – Nhắc nhở.
- Về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung.
Lớp trưởng tập hợp lớp.
- Chạy chậm .
- Chơi theo tổ
- Cả lớp tập dưới sự điều khiển của GV
- HS tập theo tổ, HS trong tổ thay nhau hô cho các bạn tập 
-Các tổ thi tập.
-HS chơi theo tổ.
 -Học sinh vỗ tayvà hát.
-Lắng nghe. 
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I/ Mục tiêu:
Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác.( BT2).
II/ Đồ dùng dạy học: - HS: vở bài tập TV.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Bài cũ: 
 - Gọi HS đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác.
 – GV nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: 
 b/ Hướng dẫn làm bài tập:
 GV
 HS
* Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV hướng dẫn theo gợi ý như SGK:
a. Tổ em gồm những bạn nào?
- các bạn là người dân tộc nào?
b. Mỗi bạn có đặc điểm gì?
c. Tháng vừa qua các bạn làm được những việc gì tốt?
- Khi giới thiệu cho người khác về hoạt động của tổ em thì em cần xưng hô như thế nào?
 - GV hướng dẫn và cho HS làm việc theo nhóm, - - HS lên làm mẫu.
 - Gv nhận xét, bổ sung .
- Đọc yêu cầu bài.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm việc trong nhớm 6
- Một số HS giới thiệu trước lớp cả lớp cùng nhận xét và bổ sung.
3/ Củng cố: - HS nhắc lại yêu cầu của các bài tập.
_________________________________________
TOÁN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ( Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( có dư ở các lượt chia).
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
- BTCL: HS làm được các BT1,2,4; HSKG làm thêm BT3
II/ Đồ dùng dạy học: - HS: bảng con. Vở bài tập Toán.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Bài cũ: 
 - Gọi HS lên bảng làm BT4 ở VBT – GV chấm một số vở bài tập Toán.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài : 
 b/ Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 : 4
 GV
 HS
- GV nêu phép chia 78 : 4 ; gọi HS lên bảng thực hiện tương tự như phần bài học trong SGK
- Cho HS nêu lại cách thực hiện.
c/ Thực hành:
 * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Gọi 2 HS lên bảng làm – Lớp làm bảng con.
 - GV nhận xét, sửa sai- Cho HS đọc lại cách chia.
 * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Gv hướng dẫn cách làm: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm số bàn học 2 chỗ cho 33 HS ta làm như thế nào?
 - Cho HS làm vào vở – 1 HS lên bảng làm.
 - GV thu một số bài chấm, nhận xét, sửa sai.
* Bài 3(HSKG): - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV cho HS làm bảng con – Nhận xét, sửa sai.
* Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV cho HS thực hiện trên bộ đồ dùng của mình, sau đó 2HS đại diện lên thực hiện.
 - Bạn nào nhanh, đúng, đẹp bạn đó thắng.
- HS thực hiện
- HS nêu .
- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào bảng con.
- Đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe
- Trả lời
- 1 HS lên bảng làm – lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện
3/ Củng cố: - HS nhắc lại cách chia.
 ________________________________________
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu:
- Nhận xét tuần 14 – Nêu phương hướng tuần 15. 
 II/ Nội dung:
 1/ Nhận xét tuần14: Các tổ báo cáo sổ theo dõi- Gv nhận xét, bổ sung thêm.
 a/ Học tập: Đa số các em đến lớp có học bài và làm bài đầy đủ .Bên cạnh vẫn còn 1 số em về nhà chưa học bài và làm bài như em . . 
 - Đi học quên mang vở, bảng con .
 b/ Nề nếp: - Đi học chuyên cần , đúng giờ.
	-Vệ sinh lớp học, cá nhân sạch.
 2/ Phương hướng tuần 15:
 - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học, duy trì sĩ số.
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Thường xuyên kiểm tra bài cũ, vở HS.
 - Dạy bồi dưỡng HSG 
 - Trước khi đi học phải soạn sách, vở, dùng học tập đầy đủ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_14_nam_2011.doc