Tiết 15: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (T2)
I. Mục tiêu:
Giúp HS hiểu:
- Các em có thể làm những công việc vừa sức như: lấy quần áo khi trời mưa, chơi với em bé.
- Biết tôn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
- Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hng xĩm, thể hiện sự cảm thơng với hng xĩm.
- Kĩ năng đảm bảo trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
II. Chuẩn bị:
* GV: Các tình huống.
* HS: VBT Đạo đức.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8 Thứ, ngày Tiết Môn Tên bài dạy HAI 03.10.11 8 Chào cờ 8 Đạo đức Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (T2) 36 Toán Luyện tập 22 TĐ - KC Các em nhỏ và cụ già 23 TĐ - KC Các em nhỏ và cụ già 15 TD(chiều) BA 04.10.11 15 Chính tả Nghe - Viết: Các em nhỏ và cụ già 24 Tập đọc Tiếng ru 37 Toán Giảm đi một số lần 15 TN - XH Vệ sinh thần kinh 15 AV(chiều) TƯ 05.10.11 38 Toán Luyện tập 8 ÂÂm nhạc 8 LT và Câu Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập Ai làm gì? 8 Tập viết Ôn chữ hoa G NĂM 06.10..11 39 Toán Tìm số chia 16 Chính tả Nhớ - Viết: Tiếng ru 16 TN - XH Vệ sinh thần kinh (TT) 8 Kỹ thuật Gấp, cắt, dán bông hoa (T2) 16 AV(chiều) SÁU 07.10.11 40 Toán Luyện tập 14 Thể dục 8 Mĩ thuật 8 TLV Kể về người hàng xóm 8 SHL Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010 Đạo đức Tiết 15: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (T2) I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu: - Các em có thể làm những công việc vừa sức như: lấy quần áo khi trời mưa, chơi với em bé. - Biết tôn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng. - Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xĩm, thể hiện sự cảm thơng với hàng xĩm. - Kĩ năng đảm bảo trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xĩm trong những việc vừa sức. II. Chuẩn bị: * GV: Các tình huống. * HS: VBT Đạo đức. III. Các hoạt động dạy - học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:2’ 3.Bài mới:28’ 4.Củng cố:2’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (T1). - Gọi 2 HS lên làm bài tập 3 VBT. - GV nhận xét – tuyên dương. - Giới thiiệu bài – ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em biết tôn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng. * Hoạt động 1: Đánh giá hành vi. - Mục tiêu: Giúp HS biết đđánh giá hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng. - GV phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV yêu cầu: Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây: a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b. Đánh nhau với trẻ hành xóm. c. Ném gà của nhà hàng xóm. d. Hỏi thăm khi hành xóm có chuyện buồn. đ. Hái trộm quả trong vườn nhà hành xóm. e. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa. g. Không vứt rác sang nhà hàng xóm. => GV chốt lại: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là việc làm tốt. * Hoạt động 2: Xử lý tình huống và đóng vai. - Mục tiêu: Giúp HS có khả năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với hàng xóm láng giềng. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, ghi lại những công việc mà bạn đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng của mình. Tình huống 1: Bác Hai ở cạnh nhà em bị cảm. Bác nhờ em đi gọi hộ con gái bác đang làm ngoài đồng. Tính huống 2: Bác Nam có việc vội đi đâu đó từ xóm, bác nhờ em trông nhà giúp. Tình huống 3: Các bạn đến chơi nhà em và cười đùa ầm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm. Tình huống 4: Khách của gia đình bác Hải đến chơi nhà mà cả nhà đi vắng hết. Người khách nhờ em chuyển giúp cho bác Hải lá thư. - GV nhận xét, kết luận. => Mỗi người không thể sống xa gia đình, xa hàng xóm, láng giềng. Cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng để thắt chặt hơn mối quan hệ tình cảm tốt đẹp này. * Hoạt động 3: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học. - Mục tiêu: Giúp HS nâng cao nhận thức, thái độ về tình làng nghĩa xóm. 1. Cho HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được. 2. Cho từng cá nhân hoặc nhóm HS lên trình bày trước lớp. 3. GV dành thời gian cho HS nhận xét. - GV nhận xét – tuyên dương. - GV yêu cầu: - Theo dõi. - Về xem lại bài tập. - Chuẩn bị bài: Biết ơn thương binh, liệt sỹ. - Nhận xét bài học – tuyên dương HS tích cực trong các hoạt động. - Hát. - 2 HS làm bài, cả lớp theo dõi. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm đưa ra lời giải thích hợp lý cho mỗi ý kiến. + Đ ( giải thích). + S( giải thích). + S( giải thích). + Đ( giải thích). + S( giải thích). + Đ( giải thích). + Đ( giải thích). - HS các nhóm nhận xét, bổ sung. - 2 HS nhắc lại – ghi nhớ. - Thảo luận nhóm đôi. - 4 cặp lên đóng vai. + Em đi gọi người nhà giúp bác Hai. + Em trông hộ nhà bác Nam. + Em nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm. + Em cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại. - HS nghe, nhận xét, bày tỏ ý kiến của mình. - 2 HS nhắc lại – ghi nhớ. - HS thực hiện theo yêu cầu GV. - Cả lớp nhận xét. - 2 HS đọc ghi nhớ của bài . - Lắng nghe. - Xem bài ở nhà. - Theo dõi. ---------------------------------------------------------- Tập đọc – Kể chuyện. Tiết 43+44: Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu: A. Tập đọc. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi của cải.( trả lời được CH 1,2,3,4 SGK). - Tự nhận thức bản thân. - Xác định giá trị. - Lắng nghe tích cực. B. Kể Chuyện. - Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện. - Biết dựa vào tranh kể lại từng đoạn của câu truyện theo tranh minh họa. - HS khá, giỏi kể lại được cả câu chuyện. II. Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: Đọc và trả lời trước các câu hỏi của bài ở nhà. SGKû. III. Các hoạt động d ạy - h ọc: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới: 50’ - Hát. Nhớ Việt Bắc. - GV gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét – ghi điểm. - GV nhận xét chung. - Giới thiiệu bài – ghi tựa bài. Trong giờ tập đọc này, các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu câu chuyện cổ tích Hũ bạc của người cha. * Luyên đọc: GV đọc mẫu bài văn. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Giọng người kể: chậm rãi, khoan thai và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện. - Giọng ông lão:khuyên bảo,nghiêm khắc, cảm động. - GV cho HS xem tranh minh họa. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. GV mời HS đọc tiếp nối từng câu. - Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Hát. - 3 HS đọc bài, cả lớp theo dõi. - Nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc thầm theo GV. - HS lắng nghe. - HS xem tranh minh họa. - HS đọc từng câu. -HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dò:2’ - GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. GV mời HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - GV mời HS giải thích từ mới SGK. - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Năm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. - Cho HS đọc cả bài. * Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì? + Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? + Em hiểu thế nào là tự kiếm bát cơm? - GV mời HS đọc thành tiếng đoạn 2. - Thảo luận câu hỏi: + Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? - GV chốt lại. - GV mời 1 Hs đọc đoạn 3. + Người con đã làm lụng và vất vả như thế nào? - GV mời 1 HS đọc đoạn 4 và đoạn 5. Câu hỏi: + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì? - GV nói thêm: tiền ngày xưa đúc bằng kim loại nên đưa vào lửa không bị cháy, nếu để lâu sẽ bị chảy ra. + Vì sao người con phản ứng như vậy? + Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? * Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 4, 5. - GV cho 4 HS thi đọc đoạn 4. - GV yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Kể chuyện: - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 bức tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh. - GV chốt lại thứ tự các tranh: 3 - 5 - 4 - 1 - 2 . - GV mời 5 HS nhìn tranh tiếp nói kể 5 đoạn của câu truyện. - HS kể lại toàn truyện. - GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay. - GV yêu cầu. - GV theo dõi. - Về luyện đọc lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây Nguyên. - Nhận xét bài học – tuyên dương HS đọc trôi chảy, trả lời tốt các câu hỏi. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - 5 HS đọc 5 đoạn trong bài. - HS giải thích các từ khó trong bài. - HSđọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trứơc lớp. - Năm nhóm đọc ĐT 5 đoạn. - Một HS đọc cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1. + Rất buồn vì con trai lười biếng. + Trở thành người siêng năng, chăm chỉ tự kiếm bát cơm. + Tự làm tự nuôi sống mình, không nhờ vào bố mẹ. - HS đọc đoạn 2ø. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. + Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra - HS nhận xét. - HS đọc đoạn 3. + Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo. Ba tháng anh dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về. - HS đọc đoạn 4, 5. + Người con vội thọc tay vào bếp lửa đe ... in giúp chúng ta thêm hiểu biết, thư giãn. - Nhận xét. - Lắng nghe. - HS thảo luận theo từng cặp. - Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.. + Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng + Có cây để lấy gỗ, có cá thịt để ăn, - HS trả lời. - HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS ghi nhớ. - HS lần lược kể cho nhau nghe về các hoạt động nông nghiệp ở nơi mình sinh sống. - Một số cặp lên trình bày trước lớp. - HS cả lớp nhận xét. - 2 HS nhắc lại. - HS các nhóm trình bày các bức tranh. - HS giới thiệu về các bức tranh của mình. - HS nhận xét. - 2 HS đọc mục cần biết trong SGK. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. Thủ công Tiết 15: Cắt, dán chữ V . I. Mục tiêu: - HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ V. - Kẻ, cắt, dán được chữ V các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau . Chữ dán tương đối phẳng. - HS khéo tay các nét chữ thẳng và đều nhau .Chữ dán phẳng. II. Chuẩn bị: * GV: Mẫu chữ V.Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy - học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:2’ 3.Bài mới:28’ 4.Củng cố:2’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. - Cho HS nhắc lại quy trình cắt ,dán chữ U,H. - GV nhận xét – tuyên dương. - GV giới thiệu và ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em biết cách kẻ, cắt, dán chữ V. - GV giới thiệu chữ V HS quan sát rút ra nhận xét. + Nét chữ rộng 1 ô. + Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau. Bước 1: Kẻ chữ V. - Lật mặt trái tờ giấy, kẻ 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, trên mặt trái tờ giấy thủ công. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu như ( H.2). Bước 2: Cắt chữ V. - Gấp đội hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài ).Cắt theo đường kẻ nửa chữ V bỏ phần gạch chéo (H.3) mở ra được chữ V theo mẫu Bước 3: Dán chữ V. - Kẻ một đường chuẩn , sắp xếp chữ cho cân đối đường chuẩn. - Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định . - Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để mết cho phẳng. - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước cắt dán chữ V. - GV nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt dán chữ V lên bảng. - GV nhắc lại các bước thực hiện: + Bước 1: Kẻ chữ V. + Bước 2: Cắt chữ chữ V. + Bước 3: Dán chữ V. - GV tổ chức cho HS thực hiện cắt dán chữ V. - GV giúp đỡ, uốn nắn những HS làm chưa đúng. - GV tổ chức cho HS trưng bày các sản phẩm của mình. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS. - GV nhắc lại các bước kẻ,cắt ,dán chữ V. - Dặn HS về nhà thực hiện kẻ ,cắt ,dán chữ V. - Chuẩn bị bài: Cắt, dán chữ E. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS thực hiện đúng quy trình. - Hat. - 2 HS nhắc lại. - Nhận xét. - Lắng nghe. - HS quan sát. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS thực hành trên nháp. - HS trả lời gồm có 3 bước. - HS thực hành lại các bước. - HS thực hành chữ V. - HS trưng bày các sản phẩm của mình làm được. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. ----------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 26 tháng 11 năm 2010 Toán. Tiết 75: Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết làm tính nhân, tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số. - Giải bài toán bằng hai phép tính. - Tính độ dài đường gấp khúc. - Làm BT 1 ( a,c); 2(a,b,c); 3, 4. BT1(b), BT2(d), BT5 dành cho HS khá, giỏi. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: Xem trước các BT ở nhà, SGK, bảng con, VHS,... III. Các hoạt động dạy - học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố :3’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. - 2 HS lên bảng làm BT. - GV yêu cầu: Đặt tính rồi tính: 324 : 4 581 : 7 - GV nhận xét ,ghi điểm . - GV nhận xét chung. - GV giới thiệu và ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em biết làm tính nhân, tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số. Giải bài toán bằng hai phép tính. Tính độ dài đường gấp khúc. + Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính. - GV cho 1 HS đọc đề. - GV cho HS thực hiện bài tập vào tập (2’). - GV gọi 2 HS lên bảng sửa bài và nêu cách thực hiện bài toàn của mình. - GV cho HS sửa bài. a. 213 x 3 b. 374 x 2 c. 208 x 4 + Bài tập 2 : Đặt tính rồi tính theo mẫu. - GV cho cả lớp làm bài vào tập (3’). - GV cho HS thi giải tính đúng trên bảng theo đại diện của tổ. - GV chốt kiến thức, lưu ý HS cách chia của từng phép tính. +Bài tập 3 : Giải bài toán. - GV cho 1 HS đọc đề. - GV cho HS làm bài vào tập (5’). - 1 HS làm ở bảng phụ. - GV chốt lại . - GV hướng dẫn HS sửa bài. + Bài tập 4 : Giải bài toán. - GV cho HS đọc đề bài . - GV hỏi: + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Muốn biết tổ còn phải dệt bao nhiêu áo len nữa ta phải biết được gì? + Bài toán cho biết gì? + Vậy làm thế nào để biết được số áo len đã dệt? - GV chấm điểm một số tập (5’). - 1 HS lên bảng sửa. - GV hướng dẫn lại cách nhân chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. - Tập làm lại bài3 . -Chuẩnbịbài:Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tiến bộ nhiều trong học tập. - Hát. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. 324 4 581 7 04 81 21 83 0 0 - Nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc đề. - HS làm vào tập. - 2 HS lên sửa bài và nêu cách thực hiện. - HS nhận xét. a. 213 b. 374 c. 208 x 3 x 2 x 4 639 748 832 - Cả lớp làm bài tập a. 396 3 b. 630 7 c. 474 4 09 132 00 90 07 118 06 0 34 0 2 d. 724 6 12 120 04 4 - 3 HS lên thi làm bài tập. - Theo dõi. - HS đọc . - HS làm bài vào tập . - 1 HS làm ở bảng phụ. - Nhận xét. - HS sửa bài. Bài giải Quảng đường BC dài là : 172 x 4 = 688 ( m) Quảng đường AC dài là : 172 + 688 = 860 (m) Đ S : 860 m - 2 HS đọc bài toán . - HSTL: + Tìm số áo len mà tổ đó còn phải dệt. + Ta phải biết tổ dệt được bao nhiêu chiếc áo len trong 450 chiếc áo. + Số áo len đã dệt bằng một phần năm tổng số áo. + Lấy số áo đã có chia cho số phần. - HS làm bài vào tập . Bài giải. Số áo len tổ dệt được là: 450 : 5 = 90(chiếc áo) Số áo len tổ đó còn phải dệt là: 450 – 90 = 360 ( chiếc áo) ĐS : 360 chiếc áo. - HS theo dõûi. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. ----------------------------------------------------- Tập làm văn Tiết 15: Nghe - kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em. I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày( BT1). - Viết được đoạn văn ngắn( khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ mình ( BT2). II. Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa SGK. Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui . Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2. * HS: SGK, VBT, bút. III. Các hoạt động dạy - học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố:3’ ’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. Nghe kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động. - GV gọi HS lên kể chuyện. - Một HS lên giới thiệu hoạt động của tổ mình. - GV nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày( BT1). Viết được đoạn văn ngắn( khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ mình ( BT2). + Bài tập 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài . - GV cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. - GV kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi: + Bác nông dân đang làm gì? + Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào? + Vì sao bác bị vợ trách? + Khi thấy mất cày bác làm gì? + Câu chuyện có gì đáng buồn cười ? - GV kể tiếp lần 2: - Một HS thi kể lại câu chuyện. - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe. - Cho 4 HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện. - GV nhận xét + Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời 1 HS làm mẫu. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - GV theo dõi, giúp đỡ các em. - GV gọi 5 HS đọc bài viết của mình. -GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết bài tốt. - Cho 2 HS kể lai. - Theo dõi – tuyên dương. - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị bài: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS thuộc chuyện tại lớp. - Hát. - 1 HS kể chuyện. - 1 HS giới thiệu. - Nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh minh họa. - HS lắng nghe. + Bác đang cày ruộng. + Bác hét to: “ Để tôi giấu cái cày vào bụi đã”. + Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết đựơc và lấy mất cái cày. + Nhìn trước, nhìn sau chằng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ mình, thì thầm: Nó lấy mất cày rồi + Vì bác nông dân ngốc nghếch dấu cày thì la to , mất cày thì thì thầm với vợ. - Theo dõi. -Một HS thi kể lại câu chuyện. - HS làm việc theo cặp. - HS thi kể chuyện. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài. - Một HS đứng lên làm mẫu. - HS cả lớp làm vào vở. - 5 HS đoạc bài viết của mình. - HS cả lớp nhận xét. - 2 HS kể. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi.
Tài liệu đính kèm: