Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017

Tự nhiên xã hội – tiết 29:

CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC

I. Mục tiêu bài học:

- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.

- Nêu ích lợi của hoạt động thông tin liên lạc

- GD học sinh thích học bộ môn.

II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:

1. Đồ dùng:

 GV: Một số bì thư, điện thoại đồ chơi.

 HS: skg.

2. Phương pháp:

 Thảo luận nhóm

 Hỏi - đáp

 Thực hành

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS

2. Bài mới: Giới thiệu bài.

a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.

+ Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc.

+ Tiến hành:

B1. Thảo luận nhóm 3

+ Bạn đã đến bưu điện bao giờ chưa? Kể những hoạt động của bưu điện?

+ Nêu ích lợi của bưu điện?

B2. Các nhóm trả lời.

+ KL: SGK

b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.

+ Mục tiêu: Nêu được ích lợi của bưu điện.

+ Tiến hành:

B1. Thảo luận nhóm

+ Nêu ích lợi, nhiệm vụ của phát thanh, truyền hành?

B2. Các nhóm trả lời.

+ KL:

c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Chuyền thư

+ Mục tiêu: Tập cho hs phản ứng nhanh.

+ Cách tiến hành:

- HD cách chơi.

 Cho hs ngồi vòng tròn, 1 em làm trưởng trò. Trưởng trỏ hô “Chuẩn bị chuyền thư” hs chuyền thư cho nhau.

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nội dung bài

- Nhận xét giờ.

- HS thảo luận.

-Các nhóm trả lời.

- Các nhóm nhỏ thảo luận.

-Đại diện nhóm trả lời.

- HS chơi.

 

doc 25 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 09/07/2022 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Ngày soạn: 10/12/2016.
Ngày giảng:12/12/2016 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2016.
Giáo dục tập thể – Tiết 29:
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN.
(Tổng phụ trách soạn)
______________________________
 Toán - Tiết 71:
 CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số(chia hết và chia có dư)
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
 GV: Bảng phụ, Phấn màu.
 HS: skg. 
2. Phương pháp:
 Thảo luận nhóm
 Hỏi - đáp
 Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
2. Bàì mới : Giới thiệu bài 
a) HĐ 1: HD thực hiện phép chia
 648 : 3
- GV ghi bảng phép chia 648 : 3= ? và yêu cầu HS đặt tính vào nháp.
- Gọi HS nêu cách tính, nếu HS còn lúng túng thì GV HD như phần bài học SGK.
b) HĐ 2: HD thực hiện phép chia 
 236 : 5
( Tương tự phần a)
 c) HĐ 3: Thực hành
* Bài 1 / 72
- Gọi 4 HS lên bảng- Lớp làm bảng con 
- Chữa bài
- Củng cố p.chia hết và p.chia có dư.
* Bài 2 / 72: Tóm tắt
9 học sinh: 1 hàng
234 học sinh: ...hàng?
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 3 / 72
- GV treo bảng phụ. HD mẫu
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS tiếp tục ôn bài.
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện
- Lớp làm nháp.
- Nêu yêu cầu của bài tập?
Kết quả:
a. 218, 75, 65, 181
b. 114(dư 1), 192(dư 2), 97(dư 4), 38(dư2)
- 2,3 HS đọc đề toán 
- Tìm hiểu bài toán 
- HS làm bài vào vở- 1 HS chữa bài 
Bài giải
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26( hàng)
 Đáp số: 26 hàng
+ HS làm bài vào phiếu 
Kiểm tra chéo -3 HS chữa bài
Kquả: 111kg,148kg;75 giờ, 100 giờ;
39 ngày, 52 ngày
- Nhận xét bài bạn
_______________________________
Tự nhiên xã hội – tiết 29:
CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. Mục tiêu bài học:
- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
- Nêu ích lợi của hoạt động thông tin liên lạc
- GD học sinh thích học bộ môn.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
 GV: Một số bì thư, điện thoại đồ chơi.
 HS: skg. 
2. Phương pháp:
 Thảo luận nhóm
 Hỏi - đáp
 Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
+ Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc.
+ Tiến hành:
B1. Thảo luận nhóm 3
+ Bạn đã đến bưu điện bao giờ chưa? Kể những hoạt động của bưu điện?
+ Nêu ích lợi của bưu điện?
B2. Các nhóm trả lời.
+ KL: SGK
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
+ Mục tiêu: Nêu được ích lợi của bưu điện.
+ Tiến hành: 
B1. Thảo luận nhóm
+ Nêu ích lợi, nhiệm vụ của phát thanh, truyền hành?
B2. Các nhóm trả lời.
+ KL:
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Chuyền thư
+ Mục tiêu: Tập cho hs phản ứng nhanh.
+ Cách tiến hành:
- HD cách chơi.
 Cho hs ngồi vòng tròn, 1 em làm trưởng trò. Trưởng trỏ hô “Chuẩn bị chuyền thư” hs chuyền thư cho nhau.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài
- Nhận xét giờ.
- HS thảo luận.
-Các nhóm trả lời.
- Các nhóm nhỏ thảo luận.
-Đại diện nhóm trả lời.
- HS chơi.
Tập đọc – Kể chuyện:
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu bài học:
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyên và lời các nhân vật.	
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện 
+ Rèn kĩ năng nói : sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn chuyện.
Phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão
 II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
 GV: Tranh minh hoạ, đồng bạc ngày xưa. Bảng phụ, Phấn màu.
 HS: skg. 
2. Phương pháp:
 Thảo luận nhóm
 Hỏi - đáp
 Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Nhớ Việt Bắc( 10 dòng thơ đầu)
- GV nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
 Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc từng đoạn trước lớp
 HD tìm hiểu bài
- Ông lão người Chăm buồn vì chuyện
 gì ?
- Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ?
- Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm là gì ?
- Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
- Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ?
- Khi ông lão vứt tiền vào đống lửa, người con làm gì ?
- Vì sao người con phản ứng như vậy ?
- Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy ?
- Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này ?
Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạ
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong chuyện, sau đó dựa vào các tranh minh hoạ đã sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. HD HS kể chuyện
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
- GV chốt lại ý kiến đúng : 3 - 5 - 4 - 1 - 2
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
3. Củng cố, dặn dò:
	- Em thích nhân vật nào trong truyện này ? Vì sao ? 
	- GV nhận xét tiết học
- 2, 3 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài
- HS đọc theo nhóm 
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- 1 em đọc cả bài
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Ông rất buồn vì con trai lười biếng.
- Ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm
- Tự làm tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ 
+ 1 HS đọc đoạn 2
- Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình ...
+ 1 HS đọc đoạn 3
- Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn 1 bát, 
+ 1 HS đọc đoạn 4, 5
- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng
- Vì anh vất vả suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh tiếc và quý những đồng tiền mình làm ra.
- Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai.
- Có làm lụng vất vả người ta mới thấy quý đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
- HS nghe
- 4, 5 HS thi đọc đoạn văn
- 1 HS đọc cả truyện
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong chuyện Hũ bạc của người cha
- HS QS tranh, 
- Tự sắp xếp ra nháp theo thứ tự từng 
tranh
- HS phát biểu ý kiến . Nhận xét bạn
+ Kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS kể từng đoạn chuyện
- 5 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện
- 1, 2 HS kể toàn bộ chuyện
- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay.
Ngày soạn:10/12/2016
Ngày giảng:13/12/2016 Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2016.
Tiếng anh: Tiết 29
Gv bộ môn soạn giảng
Toán – Tiết 72:
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. Củng cố về bài toán giảm đi một số lần.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
 GV: Bảng phụ, Phấn màu.
 HS: skg. 
2. Phương pháp:
 Thảo luận nhóm
 Hỏi - đáp
 Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
 Đặt tính rồi tính.
562 : 8 783 : 9
- Nhận xét, chốt bài.
2. Bài mới:
a) HĐ 1: HD thực hiện phép chia
 560 : 8
- GV ghi bảng 560 : 8 = ? và yêu cầu HS làm nháp. Gọi 1 HS thực hiện trên bảng
- GV nhận xét. Nếu HS thực hiện sai thì GV HD như bài học SGK.
* Phép chia 632 : 7( Tương tự )
 b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1: 
- Nêu yêu cầu BT
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:- Đọc đề? :
 Tóm tắt 
1 năm : 365 ngày
1 tuần : 7 ngày
1 năm : tuần ?...ngày?
- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần và mấy ngày ta làm ntn?
Chữa bài- Nhận xét 
* Bài 3/73
 Treo bảng phụ có ghi 2 phép tính
-HD HS kiểm tra bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia.
3. Củng cố, dặn dò:
- Đánh giá bài làm của HS
- VN : Ôn lại bài
- 2 HS lên bảng 
- HS nhận xét
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm nháp
- Nêu lại cách chia
- Tính
4
6
 42
 00
 0 
 0
70
- HS làm vào bảng con, 2 em lên bảng
480
4
 4
 08 
 8
 00
 0 
 0
1
- HS đọc đề bài 
- Tìm hiểu bài toán 
- Ta thực hiện phép chia: 365 : 7
- HS làm vở -1 HS chữa bài 
Bài giải
Ta thực hiện phép chia:
 365 : 7 = 52( dư 1)
Vậy năm đó có 52 tuần và 1 ngày
Đáp số: 52 tuần và 1 ngày
- HS làm phiếu 
- HS thực hiện ra nháp để KT
- 2 HSK chữa bài 
- Phép tính a) đúng, phép tính b) sai
________________________________
Tập đọc:
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu bài học:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng các từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Nắm được nghĩa của các từ mới ( rông chiêng, nông cụ ...)
- Hiểu đặc điểm nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GD hs thích tìm hiểu các dân tộc trên đất nước VN.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
 GV: Mô hình minh hoạ nhà rông. Bảng phụ, Phấn màu.
 HS: skg. 
2. Phương pháp:
 Hỏi - đáp
 Đàm thoại
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Hũ bạc của người cha
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
Luyện đọc
a.GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp đọc từ khó 
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
HD HS tìm hiểu bài
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?
- Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào ?
- Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ?
- Từ gian thứ 3 dùng để làm gì ?
- Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông ?
Luyện đọc lại 
GV đọc diễn cảm toàn bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nói hiểu biết của em sau khi học bài Nhà rông ở Tây Nguyên ( Nhà rông Tây Nguyên rất độc đáo. Đó là nơi sinh hoạt công cộng của bu ... ọc
-3 em đọc 
- 2 em đọc
- Bảng chia 2
- HS thực hành tìm thương của phép chia dựa vào bảng chia.
Tương tự HS tìm thương của các phép chia khác.
- HS đọc đề- Làm miệng 
 9
 4
 7
- HS thực hành tìm và điền vào ô trống.
6 42 7 28 8 72 
- HS làm phiếu HT
Số bị chia
16
45
20
72
Số chia
4
5
4
9
Thương
4
9
6
8
- 4 HS chữa bài 
- 3 HS đọc đề 
Tìm hiểu bài toán 
- Bài toán giải bằng hai phép tính
- HS làm vở 
- 1 HS chữa bài 
Bài giải
Số trang truyện mà Minh đã đọc là:
132 : 4 = 33( trang)
Số trang truyện Minh phải đọc nữa là:
132 - 33 = 99( trang)
 Đáp số: 99 trang.
- 3, 4 HS nêu
- Chơi trò chơi ghép hình 
Thể dục: Tiết 30
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
Gv bộ môn soạn giảng
Tiếng anh: Tiết 30
Gv bộ môn soạn giảng
Thủ công – Tiết 15:
CẮT, DÁN CHỮ : V
I. Mục tiêu bài học:
- Biết cáh kẻ, cắt, dán chữ V.
- Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ tương đối đều và thẳng. Chữ dán tương đối phẳng.
- Kẻ cát, dán được chữ V đểu, thẳng và dán phẳng.(HS khéo tay).
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
 GV: Chữ mẫu V, kéo, hồ dán.
 HS: skg, kéo, hồ dán.
2. Phương pháp:
 Thảo luận nhóm
 Hỏi - đáp
 Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
Chuẩn bị của hs
2. Bài mới: G.thiệu bài
a. HĐ1: HD hs quan sát, nhận xét.
- Cho hs quan sát chữ V cắt sẵn.
Nhận xét
+ Độ cao, chiều rộng của chữ: cao 5 ô, rộng 3 ô, các nét chữ đều nhau.
+ Gấp đôi chữ V nửa bên phải, nửa bên trái giống nhau.
b. HĐ2. GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1. Kẻ chữ V
Bước 2. Cắt chữ V theo đường kẻ.
Bước 3. Dán chữ V.
c. HĐ3. Thực hành.
- GV giúp đỡ những hs còn lúng túng.
+ Trưng bày sản phẩm.
- Tuyên dương những em có sản phẩm đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:
- ND bài.
- Nhận xét giờ.
- Quan sát, nhận xét.
- HS quan sát quy trình kẻ, cắt, dán chữ V
- HS nhắc lại.
- HS thực hành.
- Lớp nhận xét, chọn sản phẩm đẹp nhất.
Ngày soạn: 10/12/2016.
Ngày giảng:16/12/2016 Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2016.
Toán - Tiết 75:
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
- Biết làm tính nhân , chia số có ba chữ số với số có một chữ số
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS tự giác học tập.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
 GV: Bảng phụ, Phấn màu.
 HS: skg. 
2. Phương pháp:
 Thảo luận nhóm
 Hỏi - đáp
 Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới : Giới thiệu bài
 Bài 1/ 76: Đặt tính rồi tính : 
Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện tính? 
- Nhận xét, chữa bài
*Bài 2/76: 
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 3: 
- Hdhs tìm hiểu bài toán
-Nhận xét, chốt bài.
* Bài 4: Tóm tắt 
Kế hoạch : 450 chiếc áo len
 Đã làm: 1/5 số áo len
 Còn :..chiếc áo len ?
 - Thuộc dạng toán gì?
- Chữa bài 
* Bài 5:
- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
3.Củng cố, dặn dò: 
- Nêu các dạng toán đã học? Cách giải?
VN : Ôn lại bài.
-HS nêu yêu cầu 
- Hs nêu
- Lớp làm bảng con
 - Gọi 3 HS làm trên bảng
 213 374 208
 x 3 x 2 x 4
 639 748 832	
- HS nêu y/c
- HS làm miệng
K. quả : 132,90,114(dư 1),120( dư 4) 
- 3 HS đọc đề bài 
- Tìm hiểu bài toán 
- HS làm phiếu- 1 HS chữa bài
Bài giải
Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688( m)
Quãng dường AC dài là:
172 + 688 = 860( m)
Đáp số: 860 m
 3 HS đọc đề toán 
- Tìm hiểu bài toán – Làm vở
- Tìm một phần mấy của một số.
Bài giải
Số áo len đã dệt được là:
450 : 5 = 90( chiếc)
Số áo len còn phải dệt là:
450 - 90 = 360( chiếc)
 Đáp số : 360 chiếc.
- Nêu yêu cầu – HS làm miệng 
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 4 + 3 + 4 = 14( cm)
Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
3 x 4 = 12( cm)
 Đáp số: 14cm; 12cm.
- HS nêu
_________________________________
 Tập làm văn:
NGHE KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM
I. Mục tiêu bài học:
+ Rèn kĩ năng nói :
- Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui Giấu cày. 
+ Rèn kĩ năng viết:
- Dựa vào bài tập làm văn tuần 14, viết được1 đoạn văn giới thiệu về tổ của mình. 
- GD hs yêu quý các bạn trong lớp.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
 GV: Tranh minh hoạ truyện cười, bảng lớp viết gợi ý, bảng phụ viết BT2
 HS: skg. 
2. Phương pháp:
 Thảo luận nhóm
 Hỏi - đáp
 Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại chuyện vui : Tôi cũng như bác
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
 HD làm BT
* Điều chỉnh: không yêu cầu làm BT 1
* Bài tập 1 / 128
- GV kể chuyện lần 1
- GV kể tiếp lần 2
* Bài tập 2 / 128
- Nêu yêu cầu BT
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu, phát hiện những bài tốt
3. Củng cố, dặn dò:
- GV khen những HS làm bài tốt.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS kể lại chuyện
- Nhận xét bạn
- Nêu yêu cầu BT- QS tranh minh hoạ
- 1 HS kể lại
- Từng cặp HS tập kể cho nhau nghe
- 1 vài HS nhìn gợi ý trên bảng kể chuyện
+ Dựa vào bài tập làm văn tuần trước, hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
- 1 HS làm mẫu
- Cả lớp viết bài
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình
- Cả lớp và GV nhận xét
____________________________________
Tự nhiên xã hội – Tiết 30:
HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học:
- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp.
- Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp và một số tác hại (Nếu thực hiện sai) của các hoạt động đó.
- Giới thiệu một số hoạt động nông nghiệp cụ thể
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
 GV: Bảng phụ, Phấn màu. Các hình trang 58,59 SGK
 HS: skg. 
2. Phương pháp:
 Thảo luận nhóm
 Hỏi - đáp
 Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. HĐ1. Hoạt động nhóm.
+ Mục tiêu: Kể được một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh.
+ Tiến hành: 
B1.Chia nhóm- Quan sát hình T58, 59
+ Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
B2. Trình bày.
+ Liên hệ:
+ Nơi em ở những người chăn nuôi hoặc trồng trọt có vi phạm an toàn thực phẩm không?
+ KL: Các HĐ chăn nuôi, trồng trọt mang lại lợi ích kinh tế nhưng không được vi phạm an toàn thực phẩm và phải biết bảo vệ môi trường.
b. HĐ2. Thảo luận cặp.
+ Mục tiêu: Giới thiệu được một số hoạt động nông nghiệp cụ thể nơi mình đang sống.
+ Tiến hành: 
B1. Kể theo cặp các hoạt động nông nghiệp
B2. Một số cặp lên trình bày
c. HĐ3. Triển lãm góc nông nghiệp.
+ Mục tiêu: HS hiểu thêm và khắc sâu những hiểu biết về nông nghiệp.
+ Tiến hành:
B1. Chia lớp thành 4 nhóm
B2. Từng nhóm bình luận tranh và lợi ích của nghề đó.
3. Củng cố, dặn dò:
- ND bài
- Nhận xét giờ.
- HS quan sát thảo luận.
- Các nhóm trình bày.
- HS liên hệ
- 2-3 cặp lên trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS trưng bày tranh vào giấy.
Đạo đức – Tiết 15:
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (T2)
I. Mục tiêu bài học:
 Giúp học sinh hiểu
- HS phải biết tham gia việc lớp, việc trường.
- Tích cực tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành những nhiệm vụ được phân công.
- Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của HS.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
 GV: Bảng phụ, Phấn màu. Các câu ca dao, tục ngữ về chủ đề bài học.
 HS: skg. 
2. Phương pháp:
 Thảo luận nhóm
 Hỏi - đáp
 Thực hành
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: Giơí thiệu bài
a. HĐ1: HS kể về 1 số việc đã biết liên quan đến “ tình làng, nghĩa xóm”
+ Mục tiêu: Nâng cao nhận thức và thái độ cho hs về tình làng nghĩa xóm
+ Tiến hành: 
- Các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung
b. HĐ 2: Đánh giá hành vi( BT4)
+ Mục tiêu: HS biết đánh giá các hành vi, việc làm đúng.
+ Tiến hành:
- GV nêu y/c: Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây?
+ KL: Các việc a, d, e, g là việc làm tốt
Các việc b, c, d là việc làm sai.
+ Liên hệ: 
c. HĐ3: Xử lí tình huống(BT 5)
+ Mục tiêu: Có KN ra quyết định và ứng xử tốt với các tình huống phổ biến.
+ Tiến hành:
- GV chia lớp 4 nhóm, giao việc
- Nhận xét từng nhóm.
+ KL:
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho hs đọc khổ thơ cuối bài.
- Nhận xét giờ.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trả lời.
- HS liên hệ.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm lên đóng vai.
Giáo dục tập thể: Tiết 30
SƠ KẾT TUẦN
An toàn giao thông: AN TOÀN KHI ĐI XE KHÁCH.
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Biết được phương hướng hoạt động tuần tới.
- Học sinh biết thực hiện an toàn khi đi xe khách
- Giáo dục ý thức đạo đức, biết tôn trọng tập thể.
II.Nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Sinh hoạt tập thể.
- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét chung.
-Ưu điểm: Đi học đều , đúng giờ , dụng cụ học tập tương đối đầy đủ .
* Học tập: Đã có cố gắng vươn lên trong học tập.
* Đạo đức: ngoan ngoãn, lễ phép
* Lao động vệ sinh: sạch sẽ
- Giáo viên tuyên dương khen thưởng những học sinh có thành tích tốt.
- Tồn tại: Một số em còn quên SGK ,chưa chú ý nghe giảng
- Nhắc nhở phê bình những học sinh chưa cố gắng trong học tập 
2) Phương hướng tuần tới.
 - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào học tập, phát huy ý thức tự quản của các thành viên trong lớp và đội ngũ cán bộ lớp.
 - Thi đua học tập tốt giành nhiều thành tích chào mừng các ngày lễ.
3)An toàn giao thông: Chủ đề 6: An toàn khi đi xe khách.
Bài 1/ 30
?Em đã đi xe khách bao giờ chưa? Đó là khi nào?
?Em đã biết và thực hiện quy định nào để đảm bảo an toàn khi đi xe khách?
Bài 2/ 30 Quy định an toàn khi đi xe khách.
- Cho hs thảo luận nhóm 6 để TLCH
- Gv nhận xét, kết luận.
4) Vui văn nghệ kết thúc buổi sinh hoạt
- HS múa, hát, đóng kịch, đọc thơ
-HS lắng nghe
HS bình chọn tuyên dương những bạn có thành tích xuất sắc, ngoan ngoãn trong tuần.
-HS nghe phương hướng
- HS TLCH cá nhân
- Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Hs thảo luận và ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện báo cáo
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
-HS vui văn nghệ
________________________________________________________________
 Đã duyệt, Ngày  tháng 12 năm 2016
 NGƯỜI DUYỆT
 (Ký ghi rõ họ tên)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2016_2017.doc