I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS hiểu :
Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh , liệt sĩ
2. Kĩ năng : học sinh biết làm những việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
3. Thái độ : giáo dục học sinh có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : vở bài tập đạo đức, một số bài hát về chủ đề bài học, tranh minh hoạ truyện Một chuyến đi bổ ích, Phiếu giao việc cho các nhóm
Học sinh : vở bài tập đạo đức.
TuÇn 17 Thø hai ngµy 27 th¸ng 12 n¨m 2010 Đạo đức I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS hiểu : Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh , liệt sĩ Kĩ năng : học sinh biết làm những việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. Thái độ : giáo dục học sinh có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : vở bài tập đạo đức, một số bài hát về chủ đề bài học, tranh minh hoạ truyện Một chuyến đi bổ ích, Phiếu giao việc cho các nhóm Học sinh : vở bài tập đạo đức. *KÜ n¨ng sèng: KÜ n¨ng tr×nh bµy suy nghÜ , kÜ n¨ng x¸c ®Þnh gi¸ trÞ vÒ nh÷ng ngêi ®· quªn m×nh v× Tæ quèc III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( tiết 1 )( 4’ ) Giáo viên cho học sinh tự liên hệ những việc các em đã làm đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ Nhận xét bài cũ. Các hoạt động : Giới thiệu bài : Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( tiết 2 ) ( 1’ ) Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng ( 20’ ) Mục tiêu : giúp học sinh hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên. Phương pháp : đàm thoại, động não. Cách tiến hành : Giáo viên chia lớp thành các nhóm, phát cho các nhóm một tranh hoặc ảnh của chị Võ Thị Sáu, anh Kim Đồng, anh Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản, yêu cầu các nhóm hãy thảo luận và trả lời 3 câu hỏi sau : Người trong trảnh, ảnh là ai ? Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó ? Hãy hát hoặc đọc một bài thơ về người anh hùng, liệt sĩ đó. Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng liệt sĩ : Chị Võ Thị Sáu, anh Kim Đồng, anh Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản tuy vẫn còn trẻ nhưng đều anh dũng chiến đấu hi sinh xương máu để bảo vệ Tổ quốc. Chúng ta phải biết ơn những anh hùng liệt sĩ đó và phải biết học tập để đền đáp công ơn các anh hùng thương binh, liệt sĩ . Yêu cầu học sinh hát 1 bài hát ca ngợi gương anh hùng ( bài Anh Kim Đồng, Biết ơn chị Võ Thị Sáu ) hoặc giáo viên có thể hát cho học sinh lắng nghe ( cho học sinh nghe băng ) Hoạt động 2 : Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương ( 13’ ) Mục tiêu : giúp học sinh hiểu rõ hơn về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương và có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó. Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, động não. Cách tiến hành : Giáo viên chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm lên báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương: Ghi lại một số việc làm tiêu biểu , những việc làm được nhiều học sinh thực hiện lên bảng. Giáo viên hỏi : + Tại sao chúng ta phải biết ơn, kính trọng các thương binh, liệt sĩ ? Giáo viên nhận xét, bổ sung và nhắc nhở học sinh tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương Hoạt động 3 : Học sinh múa hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ ( 13’ ) Giáo viên cho học sinh lên hát múa, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. Hát Học sinh tự liên hệ Học sinh các nhóm tiến hành thảo luận ( mỗi nhóm thảo luận 1 tranh ) Đại diện mỗi nhóm lên bảng chỉ vào tranh và giới thiệu về anh hùng trong tranh Các nhóm khác bổ sung ý kiến . Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo Các nhóm khác bổ sung ý kiến . Chúng ta phải biết ơn, kính trọng các thương binh, liệt sĩ vì các cô chú thương binh là những người đã hi sinh xương máu cho Tổ quốc, cho đất nước Học sinh tham gia Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài : Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( tiết 1 ) __________________________________________________________ Toán: Tính giá trị của biểu thức ( TT ) I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh biết cách tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ) (1’ ) Hoạt động 1 : Giáo viên nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng có dấu ngoặc ( ) Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát GV viết lên bảng biểu thức : 30 + 5 : 5 và yêu cầu HS đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 30 + 5 : 5 Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm + Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, ta có thể kí hiệu như thế nào ? Giáo viên chốt : Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, ta viết thêm kí hiệu dấu ngoặc ( ) vào như sau : ( 30 + 5 ) : 5 Quy tắc : Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước. Cho học sinh nêu quy tắc Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc : Biểu thức ( 30 + 5 ) : 5 đọc là : “Mở ngoặc, 30 cộng 5, đóng ngoặc, chia cho 5” Giáo viên chốt : Muốn tính giá trị của biểu thức ( 30 + 5 ) : 5 ta lấy 30 cộng 5 bằng 35 rồi lấy 35 chia 5 được 7 GV viết lên bảng biểu thức : 3 x ( 20 – 10 ) và yêu cầu HS đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 3 x ( 20 – 10 ) Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm Hoạt động 2 : thực hành ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết cách tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc ( ) Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : Tính giá trị của các biểu thức : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách thực hiện Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : Tính giá trị của các biểu thức : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách thực hiện Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài bằng 2 cách. Giáo viên nhận xét. Hát HS đọc Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả : Muốn tính giá trị của biểu thức 30 + 5 : 5 ta lấy 5 chia 5 trước rồi lấy 30 cộng với 1 được 31 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 Cá nhân HS đọc ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7 HS đọc Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả : Muốn tính giá trị của biểu thức 3 x ( 20 – 10 ) ta lấy 20 trừ 10 bằng 10 rồi lấy 3 nhân với 10 được 30 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10 = 30 HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài HS nêu Lớp Nhận xét HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài HS đọc Có 88 bạn được chia đều thành 2 đội, mỗi đội xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn? Học sinh làm bài HS sửa bài. Cách 1 : Số học sinh mỗi đội có là: 88 : 2 = 44 ( học sinh ) Số học sinh mỗi hàng có là : 44 : 4 = 11 ( học sinh) Đáp số : 11 học sinh Cách 2 : Số học sinh 4 hàng có là : 4 x 2 = 8 ( học sinh ) Số học sinh mỗi hàng có là : 88 : 8 = 11 ( học sinh ) Đáp số : 11 học sinh Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập . ______________________________________________ Tập đọc – Kể chuyện : Mồ Côi xử kiện( 2 tiết ) I/ Mục tiêu : Tập đọc : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nãy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử,... - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi ), đọc đúng lời thoại giữa ba nhân vật. - Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Nắm được nghĩa của các từ mới : công đường, bồi thường - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện : ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng. Kể chuyện : Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện - Kể tự nhiên, phân biệt lời người kể với giọng nhân vật - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe : - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. * Kĩ năng: tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực II/ Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu dài, đoạn 3 của bài HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : Bài cũ : Về quê ngoại Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi : + Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ? + Bạn thấy ở quê có những gì lạ ? + Bạn nhgĩ gì về những người làm ra hạt gạo ? Giáo viên nhận xét, cho điểm Giáo viên nhận xét bài cũ. Bài mới : *Giới thiệu bài : Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? Giáo viên : Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài : “Mồ Côi xử kiện”. Qua câu chuyện, chúng ta sẽ được thấy sự thông minh, tài trí của chàng Mồ Côi, nhờ sự thông minh, tài trí này mà chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà trước sự gian trá củaq tên chủ quán ăn. Ghi bảng .*Hoạt động 1 : Luyện đọc Mục tiêu : Giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. Nắm được nghĩa của các từ mới. GV đọc mẫu toàn bài GV đọc mẫu với giọng đọc phù hợp với lời nhân vật : + Giọng kể của người dẫn chuyện : khách quan + Giọng chủ quán : vu vạ, thiếu thật thà + Giọng bác nông dân : phân trần, thật thà khi kể lại sự việc, ngạc nhiên, giãy nảy lên khi nghe lời phán của Mồ Côi đòi bác phải trả tiền cho chủ quán Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa ... thôn hay nhất. Hát Học sinh kể và trình bày Cá nhân Bài tập yêu cầu em viết được một lá thư cho bạn kể được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị. Học sinh nhắc lại Học sinh thực hành viết thư Cá nhân Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Ôn tập học kì 1. ________________________________________________ Tự nhiên xã hội I/ Mục tiêu : 1Kiến thức : giúp HS củng cố các kiến thức đã học về cơ thể và cách phòng một số bệnh có liên quan đến cơ quan bên trong, những hiểu biết về gia đình, nhà trường và xã hội. 2Kĩ năng : HS kể tên được các bộ phận của cơ quan trong cơ thể. Nêu chức năng của một trong các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình. 3Thái độ : HS có ý thức giữ gìn sức khỏe và tham gia vào các hoạt động. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : tranh vẽ do học sinh sưu tầm, hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó. Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1Khởi động : ( 1’ ) 2Bài cũ : An toàn khi đi xe đạp ( 4’ ) Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông ? Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nhận xét bài cũ 3Các hoạt động : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Ôn tập và kiểm tra học kì 1 Hoạt động 1: Chơi trò chơi Ai nhanh ? Ai đúng ? ( 33’ ) Mục tiêu : Thông qua trò chơi, học sinh có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. Phương pháp : quan sát, giảng giải Cách tiến hành : Giáo viên chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm : + Gắn các bộ phận còn thiếu vào sơ đồ câm + Gọi tên cơ quan đó và kể tên các bộ phận + Nêu chức năng của các bộ phận + Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh Nhóm : Tên cơ quan : Sơ đồ Tên các bộ phận Chức năng các bộ phận Các bệnh thường gặp Cách phòng Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát tranh và gắn thẻ vào tranh Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên chốt lại những nhóm gắn đúng và sửa lỗi cho những nhóm gắn sai. Giáo viên kết luận : mỗi cơ quan bộ phận có chức năng nhiệm vụ khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh các bệnh tật để khoẻ mạnh Hát Học sinh kể Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Học sinh quan sát tranh và gắn thẻ Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. 4Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 35 : Ôn tập và kiểm tra học kì 1 ( tiếp theo ) ________________________________________________ Thủ công : Cắt dán chữ VUI VẺ ( T1 ) I/ Mục tiêu : Kiến thức: Học sinh biết vận dụng Kĩ năng kẻ, cắt, dán đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ VUI VẺ . Kĩ năng : Học sinh kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật. Thái độ : Học sinh hứng thú với giờ học cắt, dán chữ. II/ Chuẩn bị : GV : Mẫu chữ VUI VẺ cắt đã dán và mẫu chữ VUI VẺ cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ Kéo, thủ công, bút chì. HS : Bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: ( 1’ ) Bài cũ: cắt, dán chữ E ( 4’ ) Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài đẹp. Bài mới: Giới thiệu bài : Cắt, dán chữ VUI VẺ ( 1’ ) Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ( 10’ ) Mục tiêu : Giúp học sinh biết quan sát và nhận xét về hình dạng, kích thước của chữ VUI VẺ Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ VUI VẺ, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét : + Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ? Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán các chữ V, U,I, E Giáo viên nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu (14’ ) Mục tiêu : Giúp học sinh biết kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật Bước 1 : Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi. Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ lên bảng. Giáo viên hướng dẫn : kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U,I, E giống như đã học. Cắt dấu hỏi : kẻ dấu hỏi trong 1 ô vuông như hình 2a. cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật sang mặt màu được dấu hỏi ( Hình 2b ) Bước 2 : Dán thành chữ VUI VẺ . Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ VUI VẺ theo các bước sau : + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ và nhận xét Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ theo nhóm. Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. Hát Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. V, U,I, E Học sinh nhắc lại Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn. a b Hình 2 Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn. - Học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ và nhận xét - Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ theo nhóm - HS trình bày sản phẩm - Bìnhchọn sản phẩm đẹp Nhận xét, dặn dò: ( 1’ ) Chuẩn bị : kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ ( tiết 2 ) Nhận xét tiết học ________________________________________ Toán I/ Mục tiêu : 1Kiến thức: giúp học sinh nhận biết hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc ) 2Kĩ năng: học sinh biết vẽ hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô vuông ) 3Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : 1GV : đồ dùng dạy học : các mô hình có dạng hình vuông và một số mô hình không phải là hình vuông, các ê ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài. 2HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1Khởi động : ( 1’ ) 2Bài cũ : Luyện tập chung ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3Các hoạt động : Giới thiệu bài : Hình vuông ( 1’ ) Hoạt động 1 : Giới thiệu hình vuông ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh bước đầu có khái niệm về hình vuông Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát Giáo viên vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình chữ nhật, 1 hình tròn, 1 hình tam giác Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước ê ke kiểm tra 4 góc của hình vuông Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước đo độ dài các cạnh của hình vuông Kết luận : Hình vuông có 4 góc vuông, có 4 cạnh bằng nhau. Cho học sinh nhắc lại Hoạt động 2: thực hành ( 8’ ) Mục tiêu : học sinh biết cách nhận dạng hình vuông Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : Tô màu hình vuông trong các hình sau GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh dùng thước ê ke kiểm tra góc vuông của các hình, qua đó nhận biết được hình nào là hình vuông và tô màu vào hình đó. Giáo viên cho học sinh tự làm bài Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : Đo rồi ghi số đo độ dài các cạnh của hình vuông vào chỗ chấm : GV gọi HS đọc yêu cầu GV gọi HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV Nhận xét Bài 3 : Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được hình chữ nhật : GV gọi HS đọc yêu cầu GV gọi HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài GV Nhận xét Bài 4 : Vẽ hình theo mẫu : GV gọi HS đọc yêu cầu GV gọi HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài GV Nhận xét Hát Học sinh tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ Giáo viên đưa ra. Học sinh dùng thước ê ke kiểm tra : hình vuông có 4 góc đều là góc vuông. Học sinh dùng thước đo độ dài các cạnh Cá nhân HS đọc Học sinh dùng thước ê ke để kiểm tra và nhận biết hình HS làm bài Lớp nhận xét Học sinh đọc Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Học sinh đọc Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Lớp Nhận xét HS đọc Học sinh làm bài HS sửa bài. Lớp nhận xét 4Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Chuẩn bị : Chu vi hình chữ nhật GV nhận xét tiết học. ______________________________________________ Sinh ho¹t: Häp líp TuÇn 17 I - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được những ưu điểm và hạn chế của bản thân, của lớp trong tuần và phương hướng hoạt động trong tuần tới. Thực hiện tốt các hoạt động tuần tới. II . Nhận xét các hoạt động trong tuần: Các tổ trưởng báo cáo kết quả các hoạt động của tổ trong tuần. Lớp trưởng và ban cán sự lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét chỉ rõ ưu điểm và hạn chế. Ưu điểm Hạn chế - Học sinh nêu phương hướng khắc phục hạn chế trong mỗi hoạt động. - Giáo viên khen những học sinh chăm,ngoan......................................................................................................................................................................................... Giáo viên nhắc nhở những học sinh chưa chăm,ngoan......................................................................................................................................................................................................... Lớp trưởng xếp loại thứ tự từng tổ theo hoạt động trong tuần. Tổ .. , Tổ .. , Tổ .. , Tổ.. Các hoạt động tuần tới: Giáo viên triển khai các hoạt động tuần tới: Thực hiện tốt các nội quy của lớp, của trường; Duy trì nề nếp; Giúp bạn tiến bộ; Giữ vệ sinh cơ thể và môi trường, phòng chống các bệnh truyền nhiễm; Thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao; Vừa học vừa ôn tập củng cố kiến thức Lớp trưởng và ban cán sự lớp phân công công việc cho các tổ, các thành viên cho tuần tới. Dặn dò: Thực hiện tốt các hoạt động tuần tới _________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: