TIẾT 4-5: MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BÀI: MỒ HÔI XỬ KIỆN
I- Mục tiêu:
TĐ: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ND : Ca ngợi sự thông minh của mồ côi (Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
* Đọc được bài tập đọc tương đối rõ và trả lời được các câu hỏi của bài
KC: Kể lại được từng đoạn cũa câu chuyện dựa theo tranh minh họa
- HS khá , giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện
* Nghe bạn kể chuyện và kể được 1-2 đoạn của câu chuyện
II-Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa SGK.Bảng phụ viết sẵn nội dung luyện đọc.
- HS: SGK ,xem trước nội dung bài học.
TUẦN 17 Thứ 2 ngày 10 tháng 12 năm 2012 TIẾT 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ************************************** TIẾT 2: MÔN : TOÁN BÀI: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIẺU THỨC (TT) I- Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. II-Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: SGK, vở toán trường. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra : (4') Tính giá trị của biểu thức. 68 + 32 – 10; 147 : 7 x 6; 306 + 93 : 3; 64 : 8 + 30. - GV nhận xét, ghi điểm. - 4 HS lên bảng thực hiện 2- Bài mới: (31 ') - Giới thiệu bài: (1 ') Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn: (12’) Viết 2 biểu thức: 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5) : 5 -Yêu cầu HS suy nghĩ và tính giá trị của hai biểu thức trên. -Yêu cầu HS tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức. GV: Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc đơn trước và thực hành tính. -Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 – 10). - Yêu cầu HS nêu cách tính và thực hành tính. - HS lắng nghe - HS tính: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31. ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7. - Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. - HS lắng nghe - HS nêu cách tính giá trị của biểu thức và thực hành tính. 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10 = 30. Hoạt động 2: Thực hành: (15’) Bài tập 1: -Cho HS nhắc lại cách làm bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài tập 2: Hướng dẫn làm tương tự như BT1. -Gọi 4 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. GV nhận xét, chữa bài Bài tập 3: -Gọi HS đọc đề bài. +Bài toán cho biết những gì? +Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS làm bài. - Gv chấm bài, nhận xét, sửa chữa - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - 4 HS lên bảng làm - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. + Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn. + Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách? - 1 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở. 3-Củng cố- Dặn dò: (3') - Gọi HS nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. -Về luyện thêm về cách tính giá trị của biểu thức - 1-2 HS nêu - HS lắng nghe ************************************** TIẾT 3: MĨ THUẬT (GV chuyên dạy) ************************************** TIẾT 4-5: MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN BÀI: MỒ HÔI XỬ KIỆN I- Mục tiêu: TĐ: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ND : Ca ngợi sự thông minh của mồ côi (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * Đọc được bài tập đọc tương đối rõ và trả lời được các câu hỏi của bài KC: Kể lại được từng đoạn cũa câu chuyện dựa theo tranh minh họa - HS khá , giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện * Nghe bạn kể chuyện và kể được 1-2 đoạn của câu chuyện II-Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa SGK.Bảng phụ viết sẵn nội dung luyện đọc. - HS: SGK ,xem trước nội dung bài học. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : (4 ') - Gọi HS đọc bài: Về quê ngoại. Trả lời câu hỏi: +Bạn nhỏ thấy ở quê có gì lạ? +Bạn nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo? - GV nhận xét ghi điểm -2 HS tiếp nối nhau đọc bài 2-Bài mới: 65’ Giới thiệu bài: (1 ') Hoạt động 1: Luyện đọc: (28') -GV đọc diễn cảm toàn bài. -Đọc từng câu. Kết hợp luyện phát âm các từ theo mục tiêu. -Đọc từng đoạn trước lớp. +Cho HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng. -Đọc từng đoạn trong nhóm. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. -Đọc đồng thanh. - HS lắng nghe - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. *Đọc cùng bạn - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc một đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. - 2 HS tiếp nối đọc đoạn 2 và 3. * Đọc cùng bạn Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 10') -Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: +Câu chuyện có những nhân vật nào? +Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? -Cho 1 HS đọc thầm đoạn 2, cả lớp đọc thầm, trả lời: +Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân? +Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào? +Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử? -Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời: +Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc đồng bạc đủ 10 lần? +Mồ Côi đã nói gì khi kết thúc phiên toà? +Em hãy thử đặt tên khác cho truyện. - HS đọc thầm và trả lời: +Mồ Côi,bác nông dân,tên chủ quán. +Vì bác đã vào quán gửi hết mùi thơm của lợn quay,...mà không trả tiền. - HS trả lời +Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miến cơm nắm .Tôi không mua gì cả. +Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng cho chủ quán. +Bác giãy nảy lên khi nghe yêu cầu đó. - HS đọc thầm và phát biểu. +Vì chủ quán đòi bác phải trả 20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần. +Mồ Côi đưa ra lí lẽ một bên hít mùi thơm, một bên nghe tiếng bạc , thế là công bằng. - Các em có thể đặt như: Vị quan toà thông minh, phiên xử thú vị, Bẽ mặt kẻ tham lam Hoạt động 3: Luyện đọc lại: ( 6') -GV đọc diễn cảm đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3. -Tổ chức cho HS thi đọc. - Tuyên dương cá nhân và nhóm đọc hay nhất. - HS luyện đọc đoạn 3. - Hai tốp HS ( mỗi tốp 4 em) tự phân vai ( người dẫn chuyện, bác chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi) thi đọc truyện trước lớp. * Nghe bạn đọc thi -Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhaát. KỂ CHUYỆN 1-GV nêu nhiệm vụ. (2') Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện: Mồ Côi xử kiện. 2-Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện (18') -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ. -GV yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1. Nhận xét phần kể chuyện của HS. -Kể trong nhóm: +Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn nghe. -Kể trước lớp: +Gọi 4 HS nối nhau kể lại câu chuyện. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và ghi điểm cho HS. -Tuyên dương HS kể tốt. - HS nghe - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Cả lớp quan sát 4 tranh minh hoạ. - 1 HS kể đoạn 1 trước lớp. * Nghe bạn kể chuyện - Kể chuyện theo cặp. *Kể cùng bạn - 4 HS kể. Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất. - 1 HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện. * Nghe bạn kể 3-Củng cố-Dặn dò: (3') - Nêu nội dung câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân nghe. -Ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiên giỏi, bảo vệ được người lương thiện. - HS lắng nghe -----------------------------------------------------------@&?------------------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 11 tháng 12 năm 2012 BUỔI SÁNG TIẾT 1: CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT) BÀI: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I - Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn . II-Chuẩn bị: - GV: 2 bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 2b. - HS: SGK, vở chính tả. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : (4 '). - GV đọc các từ ngữ: lưỡi, những, thẳng băng, thuở bé, nữa chừng, đã già. - Gv nhận xét - 2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con 2-Bài mới: (31 ') -Giới thiệu bài: (1') Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết (20’) a-Hướng dẫn HS chuẩn bị: -GV đọc to, rõ ràng, thong thả đoạn chính tả. -Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét CT. +Vầng trăng đang nhô lên được tả như thế nào? +Bài chính tả gồm mấy đoạn? +Chữ đầu mỗi câu được viết như thế nào? -Yêu cầu HS viết chữ khó, dễ lẫn? b-Viết chính tả: GV đọc cho HS viết đúng theo yêu cầu. c-Chấm chữa bài: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. -Thu chấm 5 đến 7 bài. -Nhận xét bài viết của HS. - HS lắng nghe - HS theo dõi SGK, 1 HS đọc lại. + HS trả lời +Bài được tách làm 2 đoạn. +Chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào 1 ô. - HS đọc thầm bài chính tả, tập viết các tiếng khó: vầng trăng vàng, luỹ tre, giấc ngủ. - Nghe GV đọc viết vào vở. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (8’) Bài tập 2b: -Gọi HS đọc yêu cầu cầu của đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV dán 2 bảng phụ lên bảng mời 2 tốp HS ( mỗi tốp 6 HS) tiếp nối nhau thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp, sau đó đọc lại kết quả. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS cả lớp làm bài cá nhân - Cả lớp theo dõi nhận xét. Nhiều HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng Tháng chạp thì mắc trồng khoai Tháng tư bắc mạ, thuận hoà mọi nơi Tháng năm gặt hái vừa rồi. Đèo cao thì mặc đèo cao Ngắt hoa cài mũ tai bèo ta đi. 3-Củng cố-Dặn dò: (2) -Yêu cầu HS đọc lại kết quả của bài tập 2. -Nhắc những HS viết chính tả còn mắc lỗi, về nhà viết lại cho đúng. - 1-2 HS nhắc lại. - HS lắng nghe ************************************** TIẾT 2: MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ( ). - Áp dungh được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =, . - HS khá giỏi làm thêm dòng 2 BT3. II-Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu.HS: -SGK, vở toán trường. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra : (4 ') Gọi HS nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức. - GV nhận xét - 1-2 HS nhắc lại quy tắc 2- Bài mới: (31) - Giới thiệu bài: (1') Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập (27’) Bài tập 1: -Yêu cầu HS nêu cách làm. -Cho HS tự làm bài. -Chữa bài. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức: ( 421 – 200) x 2 với 421 – 200 x 2. -Giải thích tại sao? Vậy khi tính giá trị của biểu thức, ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng theo đúng thứ tự. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu. -Viết lên bảng ( 12 + 11) x 3 45 -Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì? -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức ,so sánh và điền dấu. -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS sử dụng bộ xếp hình thành hình cái nhà. - HS lắng nghe - Thực hiện tính trong ngoặc đơn trước. - 4 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở. - Làm bài và kiểm tra bài ... uẩn bị: -GV đọc to, rõ ràng, thong thả đoạn chính tả. +Khi nghe bản nhạc của Bét-tô-ven, anh Hải có cảm giác như thế nào? +Đoạn văn có mấy câu? +Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa? Vì sao? - Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được? b-Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết đúng theo yêu cầu. c-Chấm chữa bài: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. -Thu chấm 5 đến 7 bài. Nhận xét bài viết . - HS lắng nghe - HS theo dõi SGK, 2 HS đọc lại. + Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng. + Đoạn văn có 3 câu. + Các chữ đầu câu. Tên riêng: Cẩm Phả, Hà Nội, Bét-tô-ven, Hải. - HS đọc thầm đoạn văn, viết lại những từ mình dễ mắc lỗi khi viết bài: Bét-tô-ven, pi-a-nô, dễ chịu, căng thẳng. - Nghe GV đọc viết lại đoạn văn vào vở. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (8’) Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu cầu của đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV đưa bảng phụ mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. Sau đó đọc kết quả. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập 3 b: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài. GV phát giấy cho 4 HS viết lời giải. -Cho HS dán bài làm lên bảng, đọc kết quả. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS cả lớp làm bài cá nhân - HS thực hiện. - Cả lớp theo dõi nhận xét. -HS đọc lại các từ tìm được và viết vào vở - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS làm bài cá nhân. - 4 HS dán bài đọc kết quả đúng, cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - HS đọc lại các từ .b- bắc, ngắt, đặc. 3-Củng cố-Dặn dò: (2 ') - Gọi HS đọc lại kết quả vừa làm. - Nhắc HS về nhà đọc lại các bài tập, rà soát lỗi. - 2 HS đọc - HS lắng nghe ************************************** TIẾT 5: TẬP LÀM VĂN BÀI: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I- Mục tiêu: - Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu ) để kể những điều đã biết về thành thị , nông thôn . II-Chuẩn bị: - GV: Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư ( trang 83 SGK) - HS: SGK, vở TLV. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : (4'). -Một HS kể những điều mình biết về nông thôn hoặc thành thị. - GV nhận xét - 1-2 HS kể 2-Bài mới: (31') - Giới thiệu bài: (1 ') Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập (7') -Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. +Em cần viết thư cho ai? +Em viết thư để làm gì? GV: Mục đích chính viết thư là kể cho bạn về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. Em cần viết theo đúng hình thức một bức thư, cần hỏi thăm tình hình của bạn nhưng gắn gọn và chân thành. -Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày của một bức thư. -Gọi 1 HS làm miệng trước lớp. - Gv cùng HS nhận xét, sửa chữa - HS lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. +Viết thư cho bạn. +Để kể những điều em biết về thành thị ( hoặc nông thôn). +Dòng đầu thư. +Lời xưng hô với người nhận thư. +Nội dung thư. +Cuối thư: lời chào, chữ ký, họ tên. 1 HS khá trình bày, cả lớp nhận xét theo dõi nhận xét bài của bạn. - 2-3 HS làm miệng Hoạt động 2:Thực hành viết thư: (20') -Yêu cầu HS cả lớp viết thư. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Yêu cầu 5 HS đọc bài trước lớp. - GV nhận xét, chấm điểm một số bài viết tốt. - Thực hành viết thư vào vở. - 5 HS đọc thư của mình, cả lớp nhận xét bổ sung. 3-Củng cố-Dặn dò: (3 ') -Gọi HS đọc thư trước lớp. -Nhận xét tiết học. -Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết về nhà viết tiếp. - 1-2 HS đọc thư trước lớp - HS lắng nghe -----------------------------------------------------------@&?------------------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Đề bài: LUYỆN VIẾT I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài chính tả : Âm thanh thành phố(tù Hồi còn đi họcđến bán thịt bò khô) - Làm đúng BT 2 , BT3 a/b II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các từ cho HS viết: - GV đọc Nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: a. Trao đổi về nội dung đoạn viết: - GV đọc lần 1. - GV nêu câu hỏi trong bài chính tả cho HS trả lời b. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Ngoài chữ đầu câu, còn chữ nào phải viết hoa ? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS nêu từ khó. - Đọc và viết các từ vừa tìm được. d. Viết chính tả: - GV đọc lần 2. - GV đọc bài viết. e. Soát lỗi: - GV hướng dẫn chấm chữa bài. g. Chấm bài: - Thu vở chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2 - Tiến hành trò chơi: - Yêu cầu HS làm VBT. Bài 3a/ - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài - GV nhận xét sửa sai. Bài 3b/ - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài - GV nhận xét sửa sai. C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng viết. - Cả lớp viêt bảng con. - HS theo dõi. - 1 HS đọc lại. - HS trả lời - HS trả lời - HS viết bảng. - HS lắng nghe. - HS viết bài vào vở. - HS chấm lỗi chính tả. - HS tham gia chơi. - 1HS nêu yêu cầu - 1HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở - HS nhận xét - 1HS nêu yêu cầu - 1HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở - HS nhận xét - HS lắng nghe ************************************** TIẾT 2: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu:- HS viết một bức thư ngắn ngắn (từ 7 đến 10 câu) cho bạn ở xa, kể về một vài nét đẹp mà em thấy ở nông thôn hoặc ở thành thị. II. Đồ dùng dạy học: -GV chuẩn bị bảng phụ viết sẵn câu gợi ý III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: -Ghi đề bài lên bảng -Hoạt động 1: Hướng dẫn - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS đọc các câu hỏi gợi ý - Cho HS thảo luận nhóm - Cho HS trình bày - GV nhận xét Hoạt động 2: làm bài tập - Cho HS làm vào vở -GV theo dõi HS làm giúp đỡ HS yếu - GV thu vở chấm điểm - Nhận xét tuyên dương bài hay và đọc trước lớp 2.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, - Dặn dò HS -Nghe -1HS đọc yêu cầu - HS nhẩm theo -Đọc câu hỏi gợi ý - HS thảo luận theo nhóm tổ - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe - HS làm bài vào vở - HS lắng nghe -Lớp theo dõi, nhận xét - Lắng nghe ************************************** TIẾT 3: TĂNG CƯỜNG TOÁN TIẾT 2 I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình vuông, hình chữ nhật. - Biết đo và viết được các số vào các cạnh cúa hình vuông, hình chữ nhật. - Biết vẽ thêm đường thẳng để được một hình vuông, hình chữ nhật II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng nhóm, phiếu bài tập -HS : vở bài tập toán, bảng con, III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài -Ghi đề bài - Hoạt động1: Bài1 - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài tập - GV nhận xét tuyên dương. Hoạt động 2: Bài tập 2 -Cho HS đọc đề toán - GV hướng dẫn - Cho HS đo và viết - GV nhận xét tuyên dương Hoạt động 3: Bài tập 3 -Cho HS đọc yêu cầu - GV hương dẫn tô màu - Cho HS tô màu - GV nhận xét tuyên dương Hoạt động 4: Bài tập 4 -Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm theo nhóm 2. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Nghe - 1HS nêu yêu cầu - Cả lớp tô màu vào vở vào vở - HS nhận xét - 1HS đọc đề toán - HS lắng nghe - 1HS đo và ghi ở bảng lớp cả lớp đo và ghi vào vở. - HS nhận xét - 1HS đọc yêu cầu. - HS theo dõi - 1HS tô màu bảng nhóm cả lớp tô màu vào vở - HS nhận xét - 1HS nêu yêu cầu - Chia lớp làm 4 nhóm làm trong bảng nhóm - Các nhóm nhận xét - HS lắng nghe -----------------------------------------------------------@&?------------------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 14 tháng 12 năm 2012 TIẾT 1-2: ANH VĂN (GV chuyên dạy) ************************************** TIẾT 3: TOÁN BÀI: HÌNH VUÔNG I- Mục tiêu: - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông). II-Chuẩn bị: - GV: Một số mô hình về hình vuông, ê ke, thước thẳng. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra:(4') - Nêu các đặc điểm của hình CN. Nêu kết quả của bài tập 3 - GV nhận xét - 2 HS thực hiện 2- Bài mới: (31') - Giới thiệu bài: (1 ') Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông (10') - Vẽ lên bảng một hình vuông, một hình tròn, một hình chữ nhật, một hình tam giác. -Yêu cầu HS vẽ góc ở các đỉnh của hình vuông. -Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc, sau đó đưa ra kết luận: Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông. -Yêu cầu HS ước lượng và so sánh độ dài các cạnh hình , sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại. Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. -Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình chữ nhật. - HS lắng nghe - HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ GV đưa ra. - Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông. - Độ dài 4 cạnh của hình vuông đều bằng nhau. - HS dùng thước để kiểm tra - Giống: Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 góc vuông. - Khác: Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau hai cạnh ngắn bằng nhau. Còn hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. Hoạt động 2: Thực hành (18’) Bài tập 1: -Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. Bài tập 2: Yêu cầu HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó làm bài. Bài tập 3: Tổ chức cho HS tự làm bài và kiểm tra vở HS. Bài tập 4: -Yêu cầu HS vẽ hình như SGK vào vở - GV nhận xét, sửa chữa - HS dùng thước và êke để kiểm tra tình hình sau đó báo cáo kết quả: Hình ABCD là hình chữ nhật. Hình MNPQ không phải là hình vuông vì các góc ở đỉnh khồng phải là góc vuông. - Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - Làm bài và báo cáo kết quả. Hình ABCD có độ dài cạnh 3 cm. Hình MNPQ có độ dài cạnh 4 cm. - HS vẽ hình vào vở 3-Củng cố-Dặn dò: (2 ') -2 HS đọc lại kết quả vừa làm. -Nhắc HS về nhà đọc lại các bài tập - 2 HS nêu - HS lắng nghe ************************************** TIẾT 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (GV chuyên dạy) ************************************** TIẾT 5: AN TOÀN GIAO THÔNG - SINH HOẠT LỚP (Soạn giáo án riêng) -----------------------------------------------------------@&?------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: