Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 23 - Vũ Thị Yên

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 23 - Vũ Thị Yên

I/ Mục tiêu

 - Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.(trả lời được các CH trong SGK). Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

· GDKNS: Thể hiện sự cảm thơng; Tự nhận thức bản thân; Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xt.

 - GDHS: siêng năng, chăm chỉ và biết giúp đỡ người khác.

 

doc 37 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 23 - Vũ Thị Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 13 tháng 2 năm 2012
Tập đọc – Kể chuyện
Nhà ảo thuật
 I/ Mục tiêu 
 - Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.(trả lời được các CH trong SGK). Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. 
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
GDKNS: Thể hiện sự cảm thơng; Tự nhận thức bản thân; Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.
 - GDHS: siêng năng, chăm chỉ và biết giúp đỡ người khác.
II/ Phương tiện dạy học:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Tiến trình dạy học:
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định: Hát
2. KTBC
- Gv mời 3 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi:
Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào?
- Gv nhận xét bài.
3..Bài mới: 
a.Khám phá:
GV nêu câu hỏi: - Trong tranh cĩ những ai ?
 - Họ đang làm gì?
GVKL: Để biết các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì và nhà ảo thuật đã biễu diễn như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay: Nhà ảo thuật.
b. Kết nối:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gv đọc mẫu bài văn. 
- Gọi 1 hs đọc lại
- Hướng dẫn đọc:
+ Đoạn: 1, 2, 3 đọc bình thản.
+ Lời chú lý: thân mật, hồ hỡi.
+ Đoạn 4: Đọc nhịp nhanh hơn, đầy ngạc nhiên, bất ngờ.
- Y/c HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu đến hết bài 
GV sửa phát âm sai cho HS khi đọc, ghi từ khó đọc.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn. 
- Giúp hs tìm hiểu nghĩa từ, giảng thêm từ 
- Y/c hs luyện theo nhóm 4
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, tuyên dương
- Gv đọc mẫu lần 2
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài.
- Đoạn 1:
+ Vì sao chị em Xô-phi không địi xem ảo thuật?
- Đoạn 2 
+ Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật thế nào?
+ Vì sao hai chị em không chờ chú Lý dẫn vào rạp xiếc?
- Đoạn 3, 4. 
+ Vì sao chú Lý tìm đến nhà Xô-phi và Mác?
+ Những chuyện gì xảy ra khi mọi người uống trà?
+ Theo em hai chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật chưa?
+ Nội dung câu chuyện muốn nói điều gì? 
c. Thực hành:
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv cho Hs quan sát các tranh, nói nội dung của từng tranh.
- Nhắc nhở Hs: Khi kể phải tưởng tượng chính mình là bạn đó, lời kể phải nhất quán.
- Gv mời 1 Hs nhập vai Xô-phi kể lại đoạn 1 câu chuyện theo tranh.
- Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện theo lời Xô-phi hoặc Mác.
- Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
d. Vận dụng
- Qua câu chuyện chúng ta học được điều gì ở hai bạn nhỏ?
- Chuẩn bị bài: Chương trình xiếc đặc sắc .
- Nhận xét bài học.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Hs lắng nghe.
- 1 hs đọc lại bài
- Hs lắng nghe, dùng bút chì đánh dấu.
- Hs đọc nối tiếp từng câu.
- Hs luyện đọc từ khó, nêu từ khó đọc : quảng cáo, biểu diễn, ảo thuật,...
- Hs luyện đọc lại từ khĩ.
 - Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Hs nêu từ khó, tìm hiểu nghĩa từ.
- 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
- 2 nhóm thi đọc trước lớp. 
- 1 Hs đọc cả bài.
- Hs đọc đoạn 1 vàTLCH
- Vì bố các em đang nằm bệnh, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé.
- Hs đọc đoạn 2 và trả lời:
- Tình cờ gặp chú Lý ở ga, hai chị em giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.
-Hai chị em nhớ mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn.
- Hs đọc đoạn 3,4.TL câu hỏi:
- Chú muuốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan và giúp đỡ chú..
- Đã xảy ra hết bấy ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh bổng nhiên biến thành 2 cái; các dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra ; một chú thỏ trắng mắt hồng bỗng nằm trên chân Mác.
- Chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật ngay tại nhà.
- HS thảo luận nhĩm 2
- Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lý là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
- Hs thi đọc diễn cảm truyện.
- Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
- Hs nhận xét.
- Hs quan sát tranh.
+ Tranh 1: Hai chị em Xô-phi và Mác đang xem quảng cáo về buổi biểu diễn của nhà ảo thuật Trung Quốc.
+ Tranh 2: Chị em Xô-phi giúp nhà ảo thuật mang đồ đạc đến nhà hát.
+ Tranh 3: Nhà ảo thuật tìm đến nhà hai chị em để cám ơn
+ Tranh 4: Những chuyện bất ngờ xảy ra khi mọi người uống trà.
- Hs một Hs kể.
- 4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
 Toán.
Nhân số có bốn chữ số
với số có một chữ số (tiếp theo)
I/ Mục tiêu 
- Biết nhân số có bốn chữ sốvới số có một chữ số ( có nhớ hai lần không liền nhau).
- Vận dụng trong giải toán và lời văn.
- GDHS: yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học
	* Bảng phụ.
III/ Các hoạt đơng dạy học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Oån định: Hát.
2. KTBC
 - Gv gọi Hs lên bảng làm bài 2.
- Nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài : ghi tựa
* HĐ1: Tìm hiểu nội dung bài:
- GV viết lên bảng phép nhân 1427 x 3
- Muốn thực hiện phép tính 1427 x 2 ta phải làm sao? 
- Khi thực hiện phép tính nhân các số có bốn chữ số với số có một chữ số ta thực hiện như thế nào? 
- Y/c 1 hs thực hiện nhân miệng, Gv ghi kết quả.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gv nhắc lại cho Hs nhớ:
+ Lần 1: Nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt qua 10 ; nhớ sang lần 2.
+Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm “phần nhớ”.
+ Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua 10 ; nhớ sang lần 4.
+ Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm “phần nhớ”.
* HĐ2: Luyện tập, thực hành:
Bài 1.
- Gọi 1 hs đọc y/c.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gv chốt lại: Đặt tính thẳng hàng, tính chính xác.
Bài 2:
- Gọi 1 hs đọc Y/c
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm ,làm vào PBT.
- Gv nhận xét, chốt KQ:
Bài 3:
- Gọi 1 hs đọc y/c
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số kg gạo 3 xe chở ta làm như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, chốt KQ:
 Bài 4:
- Gọi 1 hs đọc y/c
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. 
 Gv nhận xét , tuyên dương .
4/ Củng cố– dặn dò.
- Làm lại bài 2.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
-Hs đọc đề bài.
- Đặt tính dọc.
-Thực hiện nhân từ phải sang trái, nhân từ hàng đơn vị đến hàng chục, trăm, nghìn. 
- Hs trả lời
- Hs thực hiện nhân như SGK.
- Nhận xét, sửa sai.
-1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs cả lớp làm vào bảng con, bảng lớp.
- Hs nhận xét, sửa sai.
2318 1092 1317 1409 
x 2 x 3 x 4 x 5 
4636 3276 5268 7045
-1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs thảo luận nhóm 2 ,làm bài.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Hs nhận xét, sửa sai.
 1107 2319 1106 1218 
x 6 x 4 x 7 x 5
 6642 9276 7742 6090
-1 Hs đọc yêu cầu bài toán.
+ 1 che chở 1425 kg gạo.
+ Hỏi 3 xe như thế chở được bao nhiêu kg gạo?
+Ta tính tích: 1425 x 3.
- Hs làm vào vở, 1 Hs làm bảng phụ.
- Hs nhận xét, sửa sai.
 Giải:
 Số kg gạo 3 xe chở được là:
 1425 x 3 = 4275 (kg gạo)
 Đáp số : 4275 kg gạo
- 1 Hs đọc yêu cầu bài toán.
- 1 Hs nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
- Cả lớp làm vào VBT. 1 Hs lên bảng làm bài.
- Hs nhận xét, sửa sai.
 Giải:
 Chu vi hình vuông:
 1508 X 4 = 6032 (m)
 Đáp số : 6032 m.
 Đạo đức 
Tôn trọng đám tang
 ( KNS)
I/ Mục tiêu 
Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang
Bước đầu biết thông cảm với những đau thương mất mát người thân của người
 khác .
GDKNS: Kỹ năng thể hiện sự cảm thơng trước sự đau buồn của người khác; Kỹ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.
GDHS: có thái độ chia sẻ nỗi buồn khi gặp đám tang.
II/ Phương tiện dạy học:
* Phiếu thảo luận nhóm.
III/ Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định: Hát 
2.KTBC
- Khi gặp khách nước ngồi bạn ứng xử như thế nào?
- Gv nhận xét bài cũ.
2/ Bài mới: 
Khám phá:
- GV nêu câu hỏi:
+ Khi đi ngồi đường các em đã gặp đám tang nào chưa?
+ Khi gặp đám tang các em đã cư xử như thế nào? 
GVKL: Khi gặp đám tang chúng ta phải biết ứng xử như thế nào thì hơm nay cơ và các em cùng tìm hiểu bài học hơm nay: Tơn trọng đám tang.
Kết nối:
* Hoạt động 1: Kể chuyện.
BT1: 
- Gọi 1 hs đọc y/c 
- Gv kể câu chuyện “ Đám tang ”.
- Y/c hs thaÛo luận nhóm 2 TLCH.
 + Khi gặp đám tang trên phố, mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì?
+ Tại sao mẹ Hoàng và mọi người phải làm thế ?
+ Hoàng đã hiểu ra điều gì khi nghe mẹ giải thích?
+ Theo em, chúng ta cần làm gì khi gặp đám tang? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại:
=> Khi gặp đám tang chúng ta cần tôn trọng, chia sẻ nỗi buồn với mọi người. Đó là một nếp sống văn hoá.
c. Thực hành
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
BT2: 
- Gọi hs đọc y/c.
- Y/c hs thực hiện cá nhân.
- Nhận xét, chốt kết quả: b,d là việc làm đúng, thể hiện sự tôn trọng. Câu a,c,đ, e là những việc làm không nên làm.
* Hoạt động 3: Tự liên hệ
- GV yêu cầu học sinh tự liên hệ
-GV nhận xét tuyên dương những học sinh biết cư xử đúng khi gặp đám tang.
Vận dụng:
- Khi gặp đám tang bạn phải làm gì?
- Thực hiện đúng những gì đã học.
- Chuẩn bị bài sau: Tôn trọngđám tang (tt ... å về buổi biểu diễn nghệ thuật.
Bài tập 2:
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gv nhắc nhở Hs viết vào vở rõ ràng, từ 7 – 10 câu những lời mình vừa kể.
- Gv theo dõi nhắc nhở các em.
- Gv mời từ 5 – 7 Hs đọc bài viết của mình trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn viết tốt.
d.Vận dụng
- Về nhà viết tiếp 
- Chuẩn bị bài: Kể về lễ hội.
- Nhận xét tiết học.
-Hs trả lời
-Hs trả lời
- Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- Kịch, ca nhạc, múa, xiếc.
- Được tổ chức ở rạp xiếc vào tối thứ 7.
- Ba đã đưa em đi xem.
- Đu quay, người đi trên dây,..
- Em thích nhất tiết mục người đi trên dây. Thật kì diệu các cô gái vừa giữ thăng bằng vừa bước thoăn thoắt trên sợi dây.
- Hs kể mẫu
- Từng cặp Hs kể .
- Hs thi kể chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs viết bài vào vở.
- Hs đọc bài viết của mình.
- Hs nhận xét.
 Thứ sáu, ngày 17 tháng 2 năm 2012 
Toán.
Chia số có ba chữ số
cho số có một chữ số (tt)
I/ Mục tiêu 
 - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương ).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
- GDHS: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Phương tiện dạy học:
	* Bảng phụ.
III/ Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Oån định: Hát.
2. KTBC
Gọi học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài : ghi tựa.
* HĐ1: Tìm hiểu nội dung bài:
a) Phép chia 4218 : 6.
- Gv viết lên bảng: 4218 : 6= ? 
- Muốn thực hiện phép chia ta phải làm sao? 
- Khi thực hiện phép chia các số có bốn chữ số với số có một chữ số ta thực hiện như thế nào? 
- Y/c 1 hs thực hiện nhân miệng, gvhướng dẫn hs nói như sgk, ghi kết quả.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
b) Phép chia 2407 : 4
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vừa nêu cách làm.
- So sánh cách thực hiện 2 phép chia khi chia đến hàng chục ?
- Nhận xét kết quả 2 phép chia? 
Lưu ý: Khi chia ở lần hai, ba số bị chia nhỏ hơn số chia thì thương là không.
HĐ2: Luyện tập thực hành:
Bài 1
- Gọi 1 hs đọc y/c
- Gv y/c Hs làm bài cá nhân.
- Gv chốt lại: Đặt tính thẳng hàng, tính chính xác.
Bài 2: 
- Gọi 1 hs đọc y/c
Hỏi:
+Bài tốn cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu hs làm bài cá nhân.
- Gv nhận xét, chốt KQ: 
Bài 3:
- Gọi 1 hs đọc y/c
- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm làm bài.
- Gv nhận xét, chốt KQ:
4/ Củng cố – dặn dò.
- Về tập làm chia bài1.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- Đặt tính theo cột dọc và tính.
- Ta thực hiện chia từ trái sang phải từ hàng cao đến hàng thấp, theo ba bước chia, nhân, trừ mỗi lần chia được một chữ số ở thương.
- Hs nói lại cách chia như SGK
=> Ta nói phép chia 4218 : 6 = 703.
- Hs thực hiện phép tính, cả lớp quan sát, nhận xét.
- Vậy 2407 : 4 = 601 dư 3.
- Đều không đủ chia nên bằng không. 
- Phép chia hết và phép chia có dư
-1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hsthực hiện bảng con, 1 hs bảng lớp.
 - Hs nhận xét, sửa sai.
 3224 4 1516 3 
 02 806 01 505
 24 16
 0 1
b)
 2819 7 1865 6 
 01 402 06 310
 19 05
 5 5 
-1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Đội cơng nhân sửa : 1215 m.
+Đội đã sửa 1/3số mét đường đó.
+ Hỏi đội còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?
- Hs làm bài vào vở, 1hs bảng phụ. 
-Trình bày, nhận xét, sửa sai. 
 Giải 
 Số m đường đội đã sửa được là:
 1215 : 3 = 405 (m)
 Số mét đường đội còn phải sửa là: 
 1215 – 405 = 810 (m)
 Đáp số : 810 m.
-1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận nhóm 2 làm bài.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- NX, sửa sai.
a) 2156 : 7 = 308 Đ 
b) 1608 : 4 = 42 S 
c) 2526 : 5 = 51(dư 1) S
Tự nhiên xã hội
Khả năng kì diệu của lá cây 
(BVMT)
I/ Mục tiêu 
Nêu được chức năng của lá đối với đời sống của thực vật và lợi ích của lá đối với đời sống của con người .
- Biết được quá trình quang hợp của lá câydiễn ra ban ngày dưới ánh sáng mặt trời còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ngày, đêm.
GDKNS: Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin: Phân tích thơng tin để biết giá trị của lá cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người; Kỹ lám chủ bản thân: cĩ ý thức trách nhiệm, cam kết thực hiện những hành vi thân thiện với các loại cây trong cuộc sống: khơng bẻ cành, bứt lá, làm hại tới cây; Kĩ năng tư duy phê phán: phê phán, lên án, ngăn chặn ứng phĩ với những hành vi làm hại cây.
Giáo dục hs biết chăm sóc và bảo vệ lá cây.
 ị GDMT: Biết cây xanh cĩ lợi ích đối với cuộc sống con người; khả năng kì diệu của lá cây trong việc tạo ra oxi và các chất dinh dưỡng để nuơi cây.
II/ Phương tiện dạy học:
 - Hình trong SGK trang 88, 89 SGK. 
 - Lá cây.
III/ Tiến trình dạy học:
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định : Hát 
2.KTBC 
 - Gv gọi Hs lên trả lời câu hỏi:
+ Hãy nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của lá cây vừa quan sát được? 
- Gv nhận xét bài cũ.
3./ Bài mới: 
a.Khám phá:
Gv đưa ra câu hỏi: Các em có biết lá cây có ích lợi gì không?
GVKL: Để biết lá cây có những ích lợi gì hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu bài “ Khả năng kỳ diệu của lá cây”.
b.Kết nối:
*Hoạt động 1:Chức năng của lá cây. 
- Y/c hs thảo luận nhóm 2 quan sát TLCH 
+ Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào?
+ Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì?
- Gv nhận xét kết luận: SGK
+ Vậy để cho cây thực hiện quá trình quang hợp hút khí cacbonic nhả khí ôxi cho chúng ta. Vậy chúng ta phải làm gì đối với cây ?
c. Thực hành
* Hoạt động 2: Kể những ích lợi của lá cây.
- Y/c hs thảo luận nhóm 4. dựa vàothực tế cuộc sống và quan sát hình 89SGK nói về lợi ích của lá cây.
- Gv chốt lại.
=> Lá cây dùng để ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà.
- Y/c hs thi viết tên lá cây được dùng vào những việc để ăn, làm thuốc, gói bánh, làm nón, lợp nhà.
- Nhận xét, tuyên bố độ thắng cuộc.
d.Vận dụng
- Nêu một số ích lợi của lá cây
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Hoa.
Nhận xét bài học.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Hs thảo luận nhóm 2, dựa vào hình 1 trang 88 và trả lời theo gợi ý:
- Hút khí cacbonic nhả khí ôxi.
- Diễn ra dưới ánh nắng mặt trời.
- Hấp thu khí ôxi, thải ra khí cacbonic
- Thoát hơi nước.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chăm sóc và bảo vệ cho cây xanh tốt.
- HS thảo luận nhóm 4 làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày: để ăn, làm thuốc, gói bánh, làm nón, lợp nhà,
- Hs nhắc lại.
- Lớp chọn ra 2 đội thi viết, đội nào viết đúng, nhiều tên cây thì thắng cuộc. 
- Nhận xét, bình chọn, tuyên dương.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23 TỪ NGÀY14/2 ĐẾN NGÀY18/2/2011
Thứ
Ngày
Tiết
Tiết PPCT
 Mơn
 Tên bài dạy
 HAI
1
66
TĐ
Nhà ảo thuật(KNS)
2
67
KC
Nt
3
111
TỐN
Nhân số cĩ bốn chữ số với số cĩ một chữ số (tt)
4
23
ĐĐ
Tơn trọng đám tang(tiết 1)(KNS)
5
SHDC
 BA
1
45
CHÍNH TẢ
Nghe- viết: Nghe nhạc
2
TD
3
68
TĐ
Chương trình xiếc đặc sắc
4
112
TỐN
Luyện tập
5
RV
 TƯ
1
113
TỐN
Chia số cĩ bốn chữ số cho số cĩ một chữ số.
2
MT
3
23
LTVC
Nhân hĩa. Ơn cách đặt và trả lới câu hỏi như thế nào?
4
23
TV
Ơn chữ hoa Q
5
45
TNXH
Lá cây
6
23
TC
Đan nong đơi (tiết 1)
 NĂM
1
ANH VĂN
2
114
TỐN
Chia số cĩ bốn chữ số cho số cĩ một chữ số (tt)
3
ÂM NHẠC
4
46
CHÍNH TẢ
Nghe – viết: Người sáng tác quốc ca Việt Nam.
5
3
ATGT
6
46
TNXH
Khả năng kỳ diệu của lá cây(KNS)
 SÁU
1
TD
2
115
TỐN
Chia số cĩ bốn chữ số cho số cĩ một chữ số (tt)
3
ANH VĂN
4
23
TLV
Kể lại một buổi biễu diễn nghệ thuật(KNS)
5
23
SHCN
An toàn giao thông
 KỸ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
I/ Mục tiêu 
Biết các đặc điểm an toàn và kém an toàn của đường phố.
Biết chọn nơi qua đường an toàn.Biết xử lý khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn .
Giáo dục Hs chấp hành những qui định của luật giao thông đường bộ.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Oån định: Hát.
2.KTBC
- Nêu những đặc điểm của biển báo hiệu nguy hiểm?
- Nx, bài cũ.
3/ Bài mới: 
* Giới thiệu bài: ghi tựa 
HĐ1: Đi bộ an toàn trên đường :
* Gv NX, chốt KQ: Để đi bộ an toàn trên đường em phải đi trên vỉa hè, đi cùng người lớn và nắm tay người lớn. Phải quan sát đường đi , nơi không có vỉa hè thì phải đi sát lề đường và chú ý xe cộ đi trên đường.
HĐ2: Qua đường an toàn :
* Gv NX, chốt KQ:
+ Không qua đường ở những đoạn đường có nhiều xe qua lại.
 + Chéo ở ngã tư, ngã năm.
+ Ơû gần xe buýt hoặc xe ô tô đang đỗhay ngay khi vừa xuống xe.
+ Không qua đường cao tốc, hay đường có giải phân cách.
+ Nhìn trái, nhìn phải trước khi qua đường.
 + Đi theo đường thẳng, không vừa tiến, vừa lui.
HĐ3: Các bước thực hiện khi qua đường :
Gv NX, chốt KQ:
Các bước thực hiện qua đường an toàn:
Tìm nơi an toàn.
Dừng lại, lắng nghe, quan sát.
Đi thẳng
4/ Củng cố – Dặn dò:
- Nêu các bước thực hiện khi qua đường.
CB: Con đường an toàn đến trường.
NXTH. 
Hs thảo luâïn nhóm 2 – TLCH( Sách ATGT)
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác NX, bổ sung.
- Hs thảo luâïn nhóm 4 – TLCH( Sách ATGT)
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác NX, bổ sung.
Hs nối tiếp nêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_23_vu_thi_yen.doc