Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 18 - Thái Thị Thủy

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 18 - Thái Thị Thủy

Hoạt động tập thể: Nhận xét đầu tuần

Tiếng Việt : Ôn tập cuối học kì I (tiết 1)

 A/ Mục tiêu : - Kiểm tra lấy điểm tập đọc : - Chủ yếu kiểm tra kĩ năngđọc thành tiếng: HS đọc các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến giờ (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ ), kết hợp TLCH về nội dung bài đọc.

 - Rèn kĩ năng viết chính tả : HS nghe - viết bài chính tả “ Rừng cây trong nắng“.

 B/ Đồ dùng dạy học : Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay .

 

doc 22 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 18 - Thái Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
ggggg & hhhhh
 Thứù hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Hoạt động tập thể: Nhận xét đầu tuần
Tiếng Việt : Ôn tập cuối học kì I (tiết 1)
 A/ Mục tiêu : - Kiểm tra lấy điểm tập đọc : - Chủ yếu kiểm tra kĩ năngđọc thành tiếng: HS đọc các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến giờ (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ ), kết hợp TLCH về nội dung bài đọc.
 - Rèn kĩ năng viết chính tả : HS nghe - viết bài chính tả “ Rừng cây trong nắng“.
 B/ Đồ dùng dạy học : Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay .
C/ Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài :
2)Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
3) Bài tập 2: 
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng" 
- Yêu cầu 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
- Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi , tráng lệ 
- Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả .
+ Đoạn văn tả cảnh gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ .
b) Đọc cho học sinh viết bài.
c) Chấm, chữa bài. 
4) Củng cố, dặn dò : 
Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài TĐ đã học, giờ sau KT.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Lắng nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó.
+ Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm, ...
- Nghe - viết bài vào vở .
- Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
Tiếng Việt: Ôn tập cuối học kì I (tiết 2)
 A/ Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc : Theo yêu cầu như tiết 1 .
 2. Ôn về so sánh.
 3. Hiểu nghĩa từ , mở rộng vốn từ .
 B/ Đồ dùng dạy học : Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm tới nay. Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn trong bài tập số 2. Bảng phụ ghi các câu văn trong bài tập 3 .
 C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra tập đọc : 
- Kiểm tra số HS trong lớp.
- Yêu cầu từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. 
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm.
- YC những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
 3) Bài tập 2: 
- YC một em đọc thành tiếng bài tập 2 .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong SGK
- Giải nghĩa từ “ nến “
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật được so sánh .
- Cùng lớp bình chọn lời giải đúng .
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập .
4)Bài tập 3
- Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh cách hiểu của mình về các từ được nêu ra 
- Nhận xét bình chọn học sinh có lời giải thích đúng .
5) Củng cố dặn dò : 
- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 18 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Lớp theo dõi lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại 
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập .
- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở . Các sự vật so sánh là 
 a/ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ .
 b/ Đước mọc san sát thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù cắm trên bãi.
- Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3
- Lớp đọc thầm theo trong SGK
- Cả lớp suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa của từng từ : “ Biển “ trong câu : Từ trong biển lá xanh rờn không phải là vùng nước mặn mà “ biển “ lá ý nói lá rừng rất nhiều trên vùng đất rất rộng lớn ...
- Lớp lắng nghe bình chọn câu giải thích đúng nhất.
Toán: Chu vi hình chữ nhật
 A/ Mục tiêu - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật .Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật . Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi HCN .
B/ Đồ dùng dạy học : - Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. 
 C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật: 
- Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng: 
- Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. 
- Yêu cầu HS tính chu vi của HCN.
- Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng.
- Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính
 (4 + 3) x 2 = 14 (dm)
+ Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào?
- Ghi quy tắ lên bảng.
- Cho HS học thuộc quy tắc.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tự làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Mời 1HS trình bày bài trên bảng lớp.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Gọi một em nêu dự kiện và YC đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
-Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Quan sát hình vẽ.
- HS tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm )
- Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình chữ nhật.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm ) 
- Theo dõi GV hướng dẫn để đưa về phép tính:
 ( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( dm )
+ Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2
- Học thuộc QT.
- 1HS đọc yêu càu BT.
- 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở để KT bài nhau.
- 1 em lên bảng trình bày bài làm, lớp bổ sung 
a) Chu vi hình chữ nhật là : 
 (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
b) đổi 2dm = 20 cm 
 Chu vi hình chữ nhật là :
 (20 + 13) x 2 = 66 (cm )
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung .
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 3.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: 
- 2HS nhắc lại QT tính chu vi HCN.
Buổi chiều
Luyện Toán: LT tính chu vi HCN
 A/ Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về tính chu vi HCN, 
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Hoạt động day - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Một thửa ruộng HCN có chiều dài 140m, chiều rộng 60m. Tính chu vi thửa ruộng đó.
Bài 2: Tính chu vi HCN có chiều dài 3dm, chiều rộng 15cm.
Bài 3: Người ta uốn một sợi dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm, Tính độ dài đoạn dây đồng đó.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. 
- Cả lớp tự àm BT vào vở, sau đó ần lượt từng em lên bảng chữa bài.
Giải:
Chu vi thửa ruộng HCN đó là:
(140 + 60) x 2 = 400(m)
 ĐS: 400m
Giải:
Đổi: 3dm = 30cm
Chu vi hình chữ nhật là:
(30 + 15) x 2 = 90(cm)
 ĐS: 90cm
Giải:
Độ dài sợi dây đồng là:
15 x 4 = 60(cm)
 ĐS: 60cm
Luyện Tiếng Việt: Luyện chính tả
 A/ Yêu cầu: - HS nghe - viết bài chính tả Rừng cây trong nắng.
 - Rèn HS kĩ năng viết đúng, trình bày sạch đẹp.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng" 
- Yêu cầu 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa ? Vì sao?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài, ghi nhớ những từ dễ viết sai và viết ra nháp.
* Đọc cho học sinh viết bài.
* Chấm, chữa bài.
- Yêu cầu HS làm BT vào vở: Viết 5 từ có tiếng chứa vần uôn và 5 từ có tiếng chứa vần uông.
- Mời 2HS lên bảng thi làm bài nhanh.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai và tìm thêm 1 số từ theo yêu cầu BT. 
- Nghe GV đọc bài.
- 2HS đọc lại, lớp đọc thầm.
+ Viết hoc các chữ đầu đoạn, đầu câu.
- Luyện viết các từ khó.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Làm BT vào vở.
- 2HS lên bảng thi làm bà ... lên bảng giải bài 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp giải vào vở .
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 4: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 4.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
9 x 5 = 45 7 x 8 = 56 6 x 8 = 48 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung. 
 419 872 2
x 2 07 436
 838 12
 0
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét chữa bài. 
Giải:
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là :
( 100 +60 ) x 2 = 320 (m)
 Đ/S: 320 m
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
Tiếng Việt: Ôn tập cuối học kì I (tiết 5)
A/ Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng.
 - Viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách .
B/ Đồ dùng dạy học : 17 Phiếu viết tên từng bài thơ, văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18.
C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra HTL : 
- Kiểm tra số học sinh trong lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- HD HS luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
-Theo dõi và ghi điểm.
- YC những HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
3) Bài tập 2: -Yêu cầu nhìn bảng đọc bài tập. 
- Yêu cầu HS đọc thầm mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách - SGK trang 11.
- Mời 1 em làm miệng, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- GV thu vở chấm điểm.
4) Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài. 
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1HS đọc yêu cầu bài: Điền nội dung vào mẫu in sẵn.
- Cả lớp đọc thầm mẫu đơn trong SGK.
- Một em đứng tại chỗ nêu miệng lá đơn xin cấp thẻ đọc sách. Lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng .
 Tiếng Việt: Ôn tập cuối kì I (tiết 6)
 A/ Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng.
 -Viết được một lá thư thăm hỏi người thân hoặc một người mà em quý mến .
 B / Đồ dùng dạy học: 17 Phiếu viết tên từng bài thơ văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18 . Giấy rời để viết thư .
 C/ Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài` :
2) Kiểm tra tập đọc : 
- Kiểm tra số học sinh trong lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra .
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về một đoạn HS vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm.
-YC những HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
 3) Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc bài tập 2, cả lớp đọc thầm. 
+ Yêu cầu của bài là gì?
+ Nội dung thư cần nói gì?
+ Các em viết thư cho ai ?
+ Các em muốn thăm hỏi người đó những điều gì ?
- Yêu cầu mở SGK trang 81 đọc lại bài Thư gửi bà.
- Yêu cầu lớp viết thư.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm bài, nhận xét tuyên dương.
4) Củng cố dặn dò : 
- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ , văn đã học từ tuần 1 đến tuần 18 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra 
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- 2HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi. 
+ Viết thư cho một người thân hoặc một người mình quý mến: ông, bà, chú, bác, ...
+ Hỏi thăm về sức khỏe, về tình hình học tập, làm việc, ...
- Mở SGK đọc lại bài Thư gửi bà.
- Cả lớp thực hiện viết thư vào tờ giấy rời.
- 2HS đọc lá thư trước lớp .
- Lớp nhận xét bổ sung. 
 Buổi chiều
 Luyện Tiếng Việt: Luyện tập về Luyện từ và câu
 A/ Yêu cầu: - Củng cố, hệ thống một số kiến thức đã học trong tuần.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy còn thiếu vào chỗ thích hợp trong truyện vui sau:
Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố lúc về cậu bé nói với mẹ:
- Mẹ ạ bây giờ con mới biết là bà nhát lắm.
Mẹ ngạc nhiên:
- Sao con lại nói thế ?
Cậu bé trả lời:
- Vì cứ mỗi khi qua đường bà lại nắm chặt lấy tay con.
Bài 2: Trong các câu dưới đây, câu nào không có hình ảnh so sánh ?
a) Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mõm đá ngầm, tung bọt trắng xóa như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản.
b) Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ.
c) Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa.
Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu Ai thế nào ?
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- HS tự làm bài, sau đó lần lượt từng em lên chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố. Lúc về, cậu bé nói với mẹ:
- Mẹ a,ï bây giờ con mới biết là bà nhát lắm.
Mẹ ngạc nhiên:
- Sao con lại nói thế ?
Cậu bé trả lời:
- Vì cứ mỗi khi qua đường, bà lại nắm chặt lấy tay con.
- Câu b không có hình ảnh so sánh.
- HS tự đặt câu.
 Luyện Toán: 	Tự kiểm tra 
 A/ Mục tiêu: - HS tự kiểm tra khả năng làm toán của mình
B/ Hoạt động day - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:1 , 2 , 3 , 4 , 5 trang 103 , 104
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. 
- Cả lớp tự àm BT vào vở, sau đó ần lượt từng em lên bảng chữa bài.
Bài 1: Tính nhẩm :
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a/ = 48 : 2 b/ = 35 + 3
 = 24 = 38
Bài 4 : 
 Giải :
Cửa hàng đã bán số muối là:
84 : 6 = 14 ( kg )
Cửa hàng còn lại số muối là:
84 – 14 = 70 ( kg )
 ĐS: 70 kg muối
Bài 5: a/ Khoanh câu D .
 b/ Khoanh câu C
Luyện Tiếng Việt: Tiếng Việt Nâng cao
 A/ Yêu cầu: - Củng cố, nâng cao về từ chỉ đặc điểm, kiểu câu Ai - thế nào ?
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Điền vào chỗ trống s hay x ;
 Những trận gió lạnh buốt cứ ...ối mãi vào chiếc tổ rất ...ơ ...ài của Thiên Đường. Bộ lông màu nâu nhạt của Thiên Đường ...ù lên, trông thật ...ơ ...ác tội nghiệp.
Bài 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy còn thiếu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn dưới đây. Chép lại đoạn văn đã điền dấu hoàn chỉnh vào vở.
 Sáng mùng một, ngày đầu xuân em cùng ba mẹ đi chúc Tết ông bà nội, ngoại em chúc ông bà mạnh khỏe và em cũng được nhận lại những lời chúc tốt đẹp. Ôi dễ thương biết bao khi mùa xuân tới !
Bài 3: Đọc :
 Cây bầu hoa trắng
 Cây mướp hoa vàng
 Tim tím hoa xoan
 Đỏ tươi râm bụt.
a) Gạch dưới các từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật trong các câu ở khổ thơ trên.
b) Lập mô hình cấu tạo của các câu trên. Ghi các bộ phận câu vào vị trí thích hợp trong mô hình.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
1/ Những trận gió lạnh buốt cứ xối mãi vào chiếc tổ rất sơ sài của Thiên Đường. Bộ lông màu nâu nhạt của Thiên Đường xù lên, trông thật xơ xác tội nghiệp.
2/
Sáng mùng một, ngày đầu xuân, em cùng ba mẹ đi chúc Tết ông bà nội, ngoại. Em chúc ông bà mạnh khỏe và em cũng được nhận lại những lời chúc tốt đẹp. Ôi, dễ thương biết bao khi mùa xuân tới !
3/
 a) Cây bầu hoa trắng
 Cây mướp hoa vàng
 Tim tím hoa xoan
 Đỏ tươi râm bụt.
b)
Ai (cái gì, con gì)
Thế nào ?
Cây bầu
Cây mướp
Hoa xoan
Râm bụt
hoa trắng
hoa vàng
tim tím
đỏ tươi
 Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011 
Tập làm văn: Kiểm tra định kì ( Đề của Phòng GD )
 Toán: Kiểm tra định kì
 ( KT theo đề của Phòng GD )
Hoạt động tập thể: AN TỒN GIAO THƠNG
BÀI 6

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_18_thai_thi_thuy.doc